|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1483/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này một (01) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 2127/QĐ-BTC ngày
11/09/2024 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Cục Thuế thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ
tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin và chuyển đổi số, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Bộ (P.CCHC);
- Website Bộ Tài chính;
- Website Cục Thuế;
- Chi cục Thuế khu vực;
- Lưu: VT,CT(VP)(3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1483/QĐ-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
1.008590
|
Gia hạn nộp thuế
|
Nghị định số 82/2025/NĐ-CP ngày 2 tháng 4 năm
2025 của Chính phủ quy định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025;
Nghị định số 81/2025/NĐ-CP ngày 2 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định gia
hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô sản xuất hoặc lắp ráp
trong nước; Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế khu vực/ Đội Thuế cấp huyện
(Trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy là Cục Thuế/
Chi cục Thuế)
|
Ghi chú:
- Chi cục Thuế khu vực: trước khi sắp xếp tổ chức
bộ máy là Cục Thuế;
- Đội Thuế cấp huyện: Đội Thuế quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đội Thuế liên huyện.
Trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy là Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực và Chi cục
Thuế thành phố Thủ Đức;
- Thủ tục hành chính nêu trên sửa đổi, bổ sung
TTHC số thứ tự 106 Mục II, Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-BTC
ngày 22/7/2022 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực thuế, hải quan thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính.
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp
thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
++ Theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP: Người nộp
thuế trực tiếp kê khai nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia
hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử;
gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) theo Mẫu
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 82/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế,
tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm
nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản
lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ
khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 5
năm 2025, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ
phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.
++ Theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP: Người nộp
thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt (bằng phương thức điện tử hoặc gửi bản giấy trực tiếp đến cơ
quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
81/2025/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ được
gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định
pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc
biệt thì thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2025, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn thời
hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
81/2025/NĐ-CP .
+ Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp
thuế:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ
quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
và trả kết quả theo quy định. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn nộp thuế theo
quy định tại Nghị định số 82/2025/NĐ-CP và Nghị định số 81/2025/NĐ-CP thì cơ
quan thuế không phải trả kết quả.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP: Trường hợp người
nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý
khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền
thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao
dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế (trước khi sắp xếp tổ chức
bộ máy là “Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế” /Cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp
thuế theo mẫu số 01/GHAN ban
hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung).
++ Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp
thuế phải có thêm các tài liệu sau:
(*) Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh,
hoả hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế (đã sửa đổi, bổ sung), phải
có:
- Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ (bản chính hoặc bản
sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do
người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của
người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt
hại (nếu có);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận
của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (đã sửa
đổi, bổ sung), phải có:
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do
người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra
bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải
ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn,
đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc
bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc
nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có
khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại
do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế
(bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận
của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm
(nếu có).
(*) Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật
Quản lý thuế (đã sửa đổi, bổ sung), phải có:
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản
sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ
kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao
có xác nhận của người nộp thuế).
++ Theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP: Giấy đề nghị
gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
82/2025/NĐ-CP .
++ Theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP: Giấy đề nghị
gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định số
81/2025/NĐ-CP .
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy
đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt
hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông
báo bằng văn bản theo mẫu số
01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ (đã sửa đổi, bổ sung) đề nghị người nộp thuế giải
trình hoặc bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế
phải ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã sửa
đổi, bổ sung)) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế
hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã sửa
đổi, bổ sung)) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.
Theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP:
+ Không phải trả kết quả (thông báo) cho người nộp
thuế trong trường hợp được chấp nhận gia hạn.
+ Không quy định thời hạn giải quyết đối với trường
hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế
không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho
người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế,
tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào
ngân sách nhà nước.
Theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP:
+ Không phải trả kết quả (thông báo) cho người nộp
thuế trong trường hợp được chấp nhận gia hạn.
+ Không quy định thời hạn giải quyết đối với trường
hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế
không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho
người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế
và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà
nước.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thuế giải quyết thủ tục hành chính: Chi
cục Thuế khu vực/ Đội Thuế cấp huyện (trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy là Cục
Thuế/Chi cục Thuế).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP: Cơ quan thuế
không phải thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp chấp nhận gia hạn.
Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế
có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế
có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế
phí nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian
đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
+ Theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP: Cơ quan thuế
không phải thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp chấp nhận gia hạn.
Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế
có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng được gia hạn thì cơ quan
thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc dừng gia hạn và người nộp
thuế phải nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực
hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.
+ Đối với các trường hợp còn lại:
++ Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã sửa
đổi, bổ sung)).
++ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo
phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã sửa
đổi, bổ sung)).
- Phí, lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế
theo mẫu số 01/GHAN ban hành
kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài
chính (đã sửa đổi, bổ sung).
+ Theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê
đất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2025/NĐ-CP .
+ Theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP: Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 81/2025/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến
cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy
định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư
số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch
điện tử trong lĩnh vực thuế (đã sửa đổi, bổ sung).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế
số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ
sung;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
+ Nghị định số 82/2025/NĐ-CP ngày 02/4/2025 của
Chính phủ quy định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025;
+ Nghị định số 81/2025/NĐ-CP ngày 02/4/2025 của
Chính phủ quy định gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô sản
xuất hoặc lắp ráp trong nước;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
+ Thông tư số 46/2024/TT-BTC ngày 09/7/2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
|
TÊN NGƯỜI NỘP
THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: ……
V/v đề nghị gia hạn nộp thuế
|
…. , ngày…..
tháng…. năm ….
|
Kính gửi: ....(Tên
cơ quan thuế)....
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhận thông báo:
…………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………… E-mail: …………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh chính là:
……………………………………………………………….
Đề nghị ....(tên cơ quan thuế).... gia hạn nộp thuế
theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm
.... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: …………………………………………………………………………
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại, các khoản được bồi
thường, bảo hiểm (đối với trường hợp bất khả kháng); chi phí thực hiện di dời
và thiệt hại do phải di dời gây ra, các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hại (đối
với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh): ………………………………..
3. Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt
Nam
|
STT
|
Loại thuế đề
nghị gia hạn
|
Tiểu mục
|
Số tiền
|
Thời hạn nộp
theo quy định
|
Thời gian đề
nghị gia hạn
|
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
1
|
Thuế ...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế ...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền chậm nộp...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản
chính hay bản sao)
(1) ………………
(2) ………………
... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin nêu trên và cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế nợ được
gia hạn sau khi hết thời hạn gia hạn nộp thuế.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: VT,...
|
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Phụ
lục
(Kèm theo Nghị định
số 82/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
□ Lần đầu
□ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan
thuế ……………………
[01] Tên người nộp thuế:
[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
[04] Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):
…………………………………………………………………………
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ
chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất
thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số....,
ngày.../.../....:
- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số....,
ngày.../.../....:
….
[08] Trường hợp được gia hạn:
……………………………………………………………………
I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ
□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Số lao động
|
Doanh thu (VNĐ)
|
Nguồn vốn (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Số lao động
|
Doanh thu (VNĐ)
|
Nguồn vốn (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ
NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản
xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ
và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm
từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản
xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại
khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
□ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản
xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn
uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20.
Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc
làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch
vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □
24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □
25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên
phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh,
sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các
hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không
gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên
nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 36. Sản xuất đồ uống;
□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ
máy móc, thiết bị);
□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết
bị;
□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy
đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
…, ngày…
tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
Ghi chú:
- Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định
số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày
15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ
gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền
thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp
thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới
Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc
nộp qua dịch vụ bưu chính.
Phụ
lục
(Kèm theo Nghị định
số 81/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN
NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Kính gửi: Cơ quan
thuế ……………..
[01] Tên người nộp thuế:
…………………………………………………………………………
[03] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
[04] Số điện thoại: …………………………………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp
ráp trong nước.
[08] Trường hợp được gia hạn:
Doanh nghiệp sản xuất hoặc lắp ráp ô tô trong nước.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy
đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
…, ngày…
tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
Ghi chú:
- Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế chỉ gửi 01
lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ được gia hạn.
- Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới
Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc
nộp qua đường bưu chính.