|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Đặng Viết Thuần
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2013/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
05 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ các công trình khai thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012
của Chính phủ về việc bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1300/TTr-STC ngày 25/6/2013 về việc đề nghị ban hành quy định mức thu thuỷ lợi
phí, tiền nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ các công trình
thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có Phụ lục chi
tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các ngành có chức năng, UBND cấp huyện, Công ty
TNHH một thành viên Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên và các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc kho Bạc
Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc Công ty
TNHH một thành viên Khai thác thuỷ lợi Thái Nguyên và các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân có liên quan đến thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ các công trình thuỷ lợi
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
05/2009/QĐ-UBND ngày 20/3/2009 của UBND tỉnh quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền
nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Viết Thuần
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ
CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2013 /QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Mức thu thuỷ lợi phí đối với đất
trồng lúa
TT
|
Vùng và biện
pháp công trình
|
Mức thu (1.000đồng/ha/vụ)
|
1
|
Đối với các xã miền núi
|
|
-
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Đối với các xã miền trung du
|
|
-
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì thu bằng 60% mức phí tại biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực
thì thu bằng 40% mức phí tại biểu trên (Kể cả cấp nước tạo nguồn cho tỉnh Bắc
Giang)
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực
thì thu bằng 50% mức phí tại biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, màu, cây công nghiệp
ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thuỷ lợi phí bằng 40% mức thu thuỷ lợi
phí đối với đất trồng lúa.
3. Biểu mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá
nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương
thực (Chưa bao gồm thuế GTGT).
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Bơm điện
|
Hồ, đập, kênh, cống
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp,
tiểu công nghiệp
|
Đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi
|
Đồng/m3
|
1.320
|
900
|
3
|
Cấp nước tưới cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
Đồng/m3
|
1.020
|
840
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản
|
Đồng/m3
|
840
|
600
|
|
Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản
|
Đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
5
|
Nuôi trồng thuỷ sản tại công trình
hồ chứa thuỷ lợi
Nuôi cá bè
|
% giá trị sản lượng
|
5%
6%
|
6
|
Vận tải qua âu thuyền, cống của
hệ thống thuỷ lợi:
- Thuyền, sà lan
- Các loại bè
|
Đồng/tấn/lượt
Đồng/m2/lượt
|
7.200
1.800
|
7
|
Sử dụng nước từ công trình thuỷ
lợi để phát điện
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
8%
|
8
|
Sử
dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí
(kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh
thu
|
10%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước
được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước để tưới cho cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo m3 thì thu
theo diện tích (ha) mức thu bằng 80% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa cho
một năm.
4. Mức thu thuỷ lợi phí quy định tại các điểm 1, 2
phụ lục này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến
công trình đầu mối của công trình thuỷ lợi.
5. Tổ chức hợp tác dùng nước thoả thuận với tổ chức,
cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt
ruộng (kênh nội đồng) nhưng không vượt quá 25% mức thu quy định tại điểm 1, 2
trên.
6. Mức thuỷ lợi phí của các công trình thuỷ lợi được
đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân
sách nhà nước do đơn vị quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi thoả
thuận với các hộ dùng nước nhưng không vượt quá mức quy định của UBND tỉnh./.
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ngày 05/07/2013 quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4.803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|