ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1339/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 1101/TTr-YT ngày 31 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố 20 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định).
Điều 2.
Công bố 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quyết định).
Điều 3.
Công bố bãi bỏ 27 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh và bãi bỏ 20
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực y dược cổ truyền thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Quyết
định).
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
khám bệnh, chữa bệnh.
|
1
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế.
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1
Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
4
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y
tế (Trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp
dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất,
sáp nhập.
|
5
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
6
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
7
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế.
|
8
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
9
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
10
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
11
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt
độ, đo huyết áp.
|
12
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả.
|
13
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà.
|
14
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc.
|
15
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
|
16
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã.
|
17
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi
thay đổi địa điểm.
|
18
|
Cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi
thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
19
|
Cấp lại giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm
quyền.
|
20
|
Điều chỉnh
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô
giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn
(Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và
bệnh viện tư nhân, bệnh viện trực thuộc các bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng
bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động)
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với
người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn
chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu
nào, sửa đổi nội dung gì;
- Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản
và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung được ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung thì phải cấp chứng chỉ hành nghề trong thời gian quy định.
Bước 4. Nhận
chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận
Chứng chỉ phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Chứng chỉ đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Công chức trả
chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí; đề nghị người đến nhận ký nhận và
giao chứng chỉ.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ các
ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01
quy định tại Phụ lục 01 và hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
b) Bản sao có
chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y
hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền
do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
c) Giấy xác nhận quá trình thực hành
theo mẫu quy định;
d) Sơ yếu lý
lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
đ) Phiếu lý
lịch tư pháp;
e) Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp chứng
chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng/chứng chỉ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 01 phụ lục 1);
+ giấy xác nhận
quá trình thực hành (mẫu phụ lục 10).
- Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có một trong
các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam
b) Giấy chứng
nhận là lương y;
c) Giấy chứng
nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản
xác nhận quá trình thực hành (trừ lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền).
3. Có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc
trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan
đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định
hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................2.........................................
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
3......................................................................................................................
Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp:…......….Nơi cấp:..............
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có): .....................................................
Văn bằng chuyên
môn: 4...........................................................................................
Tôi xin gửi kèm
theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
£
|
2. Văn bản
xác nhận quá trình thực hành
|
£
|
3. Phiếu lý
lịch tư pháp
|
£
|
4. Sơ yếu lý
lịch
|
£
|
5. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
£
|
Kính đề nghị Quý
cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 10
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………5…..……
…………6…..……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/GXNTH
|
…7…,
ngày tháng năm 20….
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
.......................8........................
xác nhận:
Ông/bà: ..................................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
9
.....................................................................................................................
Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu số: ……..……………..Ngày cấp: ………… Nơi cấp:.............
Văn bằng chuyên
môn: 10.......................................
Năm tốt nghiệp:..........................................
đã thực hành
tại.........................11.....................
và đạt kết quả như sau:
1. Thời gian
thực hành: 12.................................................................................
2. Năng lực
chuyên môn: 13.............................................................................
3. Đạo đức nghề
nghiệp: 14...............................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với
người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy
định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn
chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu
nào, sửa đổi nội dung gì;
- Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản
và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung được ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa
đổi, bổ sung thì phải cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời gian quy định.
Bước 4. Nhận
chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Chứng chỉ phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Chứng chỉ đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Công chức trả
chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí; đề nghị người đến nhận ký nhận và
giao chứng chỉ.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ
6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ các ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
+ Đơn đề nghị
cấp lại Chứng chỉ hành nghề theo mẫu
1 phụ lục 2;
+ Giấy chứng
nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục nếu từ 24 tháng liên tục trở lên không
trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh;
+ 02 ảnh chân
dung cỡ 4 x 6 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng
tính đến ngày nộp đơn.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp lại chứng chỉ
hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 150.000 đ/lần;
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đ/chứng chỉ
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 1 phụ lục 2);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp
cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất
hoặc hư hỏng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế: Không
+ Trường hợp
cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu
hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế:
1. Có một trong
các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam.
b) Giấy chứng
nhận là lương y;
c) Giấy chứng
nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản
xác nhận quá trình thực hành (trừ lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền).
3. Có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc
trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan
đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định
hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc
bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều
29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......15......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................16.........................................
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
17.....................................................................................................................
Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp:…......….Nơi cấp:..............
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có): .....................................................
Văn bằng chuyên
môn: 18...........................................................................................
Số chứng chỉ
hành nghề cũ ………………………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ........................
Lý do xin cấp
lại:
1. Do bị mất
|
£
|
2. Do bị hư
hỏng
|
£
|
3. Do bị thu hồi
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho
tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
3. Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với
người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e
và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn
chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu
nào, sửa đổi nội dung gì;
- Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và
gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung được ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa
đổi, bổ sung thì phải cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời gian quy định.
Bước 4. Nhận
chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Chứng chỉ phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Chứng chỉ đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Công chức trả
chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí; đề nghị người đến nhận ký nhận và
giao chứng chỉ.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ các
ngày lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp lại Chứng chỉ hành nghề (theo mẫu
02 phụ lục 2);
b) Bản sao hợp
pháp các bằng cấp chuyên môn hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với
lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh
gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh) cấp;
c) Sơ yếu lý
lịch có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn (gọi chung là xã) nơi người đề
nghị cấp CCHN cư trú hoặc thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác nếu là
cán bộ công chức;
d) Phiếu lý
lịch tư pháp;
đ) Giấy chứng
nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế;
e) Giấy chứng
nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
g) 02 ảnh chân
dung cỡ 4 x 6 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng
tính đến ngày nộp đơn.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp lại
chứng chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đ/lần
+ Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đ/chứng chỉ.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 2 phụ lục 2);
- Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có một trong
các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam
b) Giấy chứng
nhận là lương y;
c) Giấy chứng
nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữabệnh gia truyền.
2. Có giấy
chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
3. Không thuộc
trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan
đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định
hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 2
Mẫu 02
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người
Việt Nam bị thu hồi theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......19......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................20.........................................
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
21
....................................................................................................................
Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp: ……..…….. Nơi cấp: .....................
Điện thoại: .......................................
Email (nếu có):............................................................
Văn bằng chuyên
môn: 22 .........................................................................................................
Lý do bị thu
hồi chứng chỉ hành nghề:.......................................................................................
Tôi xin gửi kèm
theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có
chứng thực văn bằng chuyên môn
|
£
|
2. Văn bản
xác nhận quá trình thực hành
|
£
|
3. Phiếu lý
lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai
thực hiện Luật Lý lịch tư pháp)
|
£
|
4. Sơ yếu lý
lịch
|
£
|
5. Giấy chứng
nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục
|
£
|
6. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho
tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
4. Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn
quản lý của Sở Y tế (trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc
phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách,
hợp nhất, sáp nhập.
- Trình tự
thực hiện :
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu
sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong
các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Điều lệ tổ
chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 5571/Q Đ - BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều
lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư
nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục 15 và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao có
chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
i) Bản sao có
chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương
tiện vận chuyển cấp cứu;
k) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Sở Xây dựng.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với bệnh viện: 10.500.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
+ Điều lệ tổ
chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân (Phụ lục 15).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Quy mô bệnh
viện:
a) Bệnh viện đa
khoa phải có ít nhất 30 giường bệnh trở lên;
b) Bệnh viện
chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng
đối với bệnh viện chuyên khoa mắt sử dụng kỹ thuật cao phải có ít nhất 10
giường bệnh.
2. Cơ sở vật
chất:
a) Được thiết
kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365: 2007. Riêng đối với các
khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn
đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng
các quy định tại các Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm
2005 và số 35/2005/QĐ-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp bệnh
viện được xây dựng trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà
không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam số 365:2007 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối,
cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các
khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung,
liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện
vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện
tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng
mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã
hoạt động trước ngày 01/01/2012 được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng
điều kiện quy định về chiều rộng mặt trước của bệnh viện chậm nhất vào ngày 01/01/2016.
b) Bảo đảm các
điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo
quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y
tế:
a) Có đủ thiết
bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
b) Có đủ phương
tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương
tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương
tiện cấp cứu ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02
trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm
sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Khoa khám
bệnh (gồm có nơi tiếp đón người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám,
buồng tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm
sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với
bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có
hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn đoán hình ảnh đã được
cấp giấy phép hoạt động;
- Khoa dược;
- Các khoa,
phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm
vụ.
b) Có các phòng
chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.
5. Nhân sự:
a) Số lượng
nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt
tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
b) Định mức
biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1,
2, 3 và 4 Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT - BYT - BNV ngày 05 tháng 6
năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp
trong các cơ Sở Y tế nhà nước;
c) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện
đăng ký hoạt động;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm
việc toàn thời gian tại bệnh viện.
d) Trưởng khoa
lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ
nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm
việc toàn thời gian tại bệnh viện;
đ) Trưởng khoa
khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
Tốt nghiệp đại
học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày
được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng
khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm
việc toàn thời gian tại bệnh viện;
e) Trưởng khoa
dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng quy định
tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện;
g) Phẫu thuật
viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ
chuyên khoa ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại
của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y
khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu
thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản
cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh
viện theo đề nghị của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện;
h) Ngoài các
đối tượng quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản này, các đối tượng khác làm
việc trong bệnh viện nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có
chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm
vi công việc được phân công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản và
phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành
nghề của người đó.
6. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
Thực hiện các
kỹ thuật chuyên môn theo danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế
tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......23......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................24.........................................
....................................................................25.....................................................
Địa điểm: 26
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị Quý
cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………27…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 28......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……29……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………30…..……
…………31…..……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…32…,
ngày tháng năm 20….
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa
vị pháp lý
Điều 2. Tên
giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên
tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các
tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương 2.
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục
tiêu
Điều 6. Chức
năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm
vi hoạt động chuyên môn
Chương 3.
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy
mô bệnh viện
Điều 9. Cơ
cấu tổ chức
1. Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc,
các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng
trong bệnh viện.
4. Các phòng
chức năng.
5. Các khoa, bộ
phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân
sự
Điều 11. Nhiệm
vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm
vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối
quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công
ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền
lợi của người lao động
Chương 4.
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn
đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế
độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản
lý tài sản, thiết bị
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính
quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ
công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ
công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ
công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện :
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu nhận hộ thì phải
xuất trình thêm giấy ủy quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Sở Xây dựng (tùy theo quy mô phòng khám)
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám: 5.700.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Quy mô phòng
khám đa khoa:
Phòng khám đa
khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau:
a) Có ít nhất
02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
b) Phòng cấp
cứu;
c) Buồng tiểu
phẫu;
d) Phòng lưu
người bệnh;
đ) Cận lâm
sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
2. Cơ sở vật
chất:
a) Có nơi tiếp
đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu
phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất
về diện tích như sau:
- Phòng cấp cứu
có diện tích ít nhất 12m2;
- Phòng lưu
người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu
trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là
05m2;
- Các phòng
khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2.
Riêng đối với
phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy
định tại Quyết định số 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế;
b) Bảo đảm các
điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo
quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y
tế:
Có đủ thiết bị,
dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa
đăng ký.
4. Tổ chức nhân
sự:
a) Số lượng bác
sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số
bác sỹ của phòng khám đa khoa;
b) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Là bác sỹ có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám
đa khoa đăng ký;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng
văn bản;
- Là người làm
việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa;
c) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác
làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh
thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh
trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
5. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
Hành nghề theo
phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt. Việc phê
duyệt phải căn cứ vào quy định về phạm vi hoạt động chuyên môn tại các Điều 25,
26, 28, 29, 30, 32, 33 và 34 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......33......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................34.........................................
....................................................................35.....................................................
Địa điểm: 36
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật,
người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………37…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 38......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……39……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6.
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn
bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để
hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu
nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Xây dựng và
thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc
chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất
liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Phòng khám
chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2
và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại,
phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn
thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám
chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích
ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục
hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Ngoài quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng
ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ
thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao
gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
- Có buồng thăm
dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò
chức năng;
- Có buồng khám
phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ
khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Có buồng thực
hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu
thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
- Có buồng vận
động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động
trị liệu;
- Phòng khám
chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi
ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Phòng khám chuyên
khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X- quang chụp răng gắn
liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ;
d) Bảo đảm xử
lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực
hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
đ) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
a) Có đủ thiết
bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc
chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Phòng tư vấn
khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện
công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng
cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương
tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã
đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có
chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời
gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng
khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người
đó;
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Phòng khám
nội tổng hợp, phòng khám bác sỹ gia đình:
- Sơ cứu, khám
bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh nội khoa thông thường, không làm các thủ thuật
chuyên khoa;
- Thực hiện kỹ
thuật điện tim, điện não đồ, điện cơ, lưu huyết não, siêu âm, nội soi tiêu hóa
nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện các kỹ thuật này có giấy chứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên. Trường hợp có thực hiện
kỹ thuật nội soi tiêu hóa thì phải có thêm giấy xác nhận đã qua thực hành về
chuyên khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Riêng Phòng
khám bác sỹ gia đình được thực hiện việc chăm sóc sức khỏe và khám bệnh, chữa
bệnh tại nhà người bệnh.
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
b) Phòng khám
chuyên khoa thuộc hệ nội (tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác
thuộc hệ nội):
- Sơ cứu, khám
bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh chuyên khoa thuộc hệ nội;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
c) Phòng tư vấn
khám bệnh, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế:
- Phòng tư vấn
chỉ được tư vấn trong phạm vi những chuyên khoa đã được phê duyệt;
- Người hành
nghề chỉ được tư vấn về chăm sóc sức khỏe phù hợp với chứng chỉ hành nghề đã
được cấp;
d) Phòng khám
chuyên khoa ngoại:
- Sơ cứu, cấp
cứu ban đầu về ngoại khoa;
- Khám và xử
trí các vết thương thông thường;
- Bó bột, tháo
bột gẫy xương nhỏ;
- Mổ u nang bã
đậu, u nông nhỏ;
- Không chích
các ổ mủ lan tỏa lớn.
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
đ) Phòng khám
chuyên khoa phụ sản - kế hoạch hóa gia đình:
- Cấp cứu ban
đầu về sản, phụ khoa;
- Khám thai,
quản lý thai sản;
- Khám bệnh,
chữa bệnh phụ khoa thông thường;
- Đặt thuốc âm
đạo;
- Đốt điều trị
lộ tuyến cổ tử cung;
- Soi cổ tử
cung, lấy bệnh phẩm tìm tế bào ung thư;
- Siêu âm sản
khoa nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện các kỹ thuật siêu âm có giấy chứng nhận bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên và có giấy xác nhận
đã qua thực hành về chuyên khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
- Đặt vòng
tránh thai;
- Hút thai, phá
thai nội khoa đối với thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu
tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều kiện quy định tại chuẩn quốc
gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
e) Phòng khám
chuyên khoa răng hàm mặt:
- Khám bệnh,
chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt;
- Làm các tiểu
phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt;
- Nắn sai khớp
hàm;
- Điều trị
laser bề mặt;
- Chữa các bệnh
viêm quanh răng;
- Chích, rạch
áp xe, lấy cao răng, nhổ răng;
- Làm răng, hàm
giả;
- Chỉnh hình
răng miệng;
- Chữa răng và
điều trị nội nha;
- Thực hiện cắm
ghép răng (implant) đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần
thực hiện thủ thuật (riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng)
nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về
cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh
trở lên cấp. Không ghép xương khối tự thân để cắm răng hoặc người bệnh đang có
bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng;
- Tiểu phẫu
thuật răng miệng;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
g) Phòng khám
chuyên khoa tai mũi họng:
- Khám bệnh,
chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về tai mũi họng;
- Viêm xoang,
chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang;
- Chích rạch
viêm tai giữa cấp;
- Chích rạch áp
xe amidan;
- Cắt polip đơn
giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng;
- Cầm máu cam;
- Lấy dị vật vùng
tai mũi họng, trừ dị vật ở thanh quản, thực quản;
- Đốt họng bằng
nhiệt, bằng laser;
- Nạo VA;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
h) Phòng khám
chuyên khoa mắt:
- Khám bệnh,
chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về mắt;
- Tiêm dưới kết
mạc, cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu;
- Lấy dị vật
kết mạc, giác mạc, chích chắp lẹo;
- Thông rửa lệ
đạo;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
i) Phòng khám
phẫu thuật thẩm mỹ:
- Tạo má lúm
đồng tiền, xóa xăm cung lông mày, nâng cung lông mày, tạo hình gò má, tạo hình
cằm chẻ, cằm lẹm, sửa da ở vùng mặt, vùng cổ;
- Tạo hình mí
mắt, mũi, môi, tai;
- Không được
phẫu thuật tạo hình như nâng ngực; nâng vú; thu nhỏ quầng vú, núm vú; thu gọn
thành bụng, mông, đùi; căng da mặt, mông, đùi; lấy mỡ cơ thể;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám;
- Việc phẫu
thuật thẩm mỹ làm thay đổi đặc điểm nhận dạng đã được xác định trong chứng minh
nhân dân chỉ được thực hiện sau khi người có yêu cầu phẫu thuật thẩm mỹ đã có
đơn gửi cơ quan Công an nơi cấp chứng minh nhân dân.
k) Phòng khám
chuyên khoa phục hồi chức năng:
- Phục hồi chức
năng các hội chứng liệt thần kinh trung ương và ngoại biên; các bệnh mạn tính
hoặc sau khi phẫu thuật;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
l) Phòng khám
chuyên khoa tâm thần:
- Cấp cứu, khám
bệnh, chữa bệnh ngoại trú tâm thần, động kinh;
- Thực hiện các
liệu pháp tâm lý trị liệu;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
m) Phòng khám
chuyên khoa ung bướu:
- Khám, phát
hiện sớm các bệnh ung bướu thông thường;
- Lấy bệnh phẩm
để làm xét nghiệm tế bào, giải phẫu bệnh lý một số loại ung thư cổ tử cung,
trực tràng, âm hộ, vú, hạch. Những kết quả xét nghiệm tế bào, xét nghiệm giải
phẫu bệnh lý phải được bác sỹ chuyên khoa giải phẫu bệnh - tế bào kết luận;
- Khám và theo
dõi định kỳ các bệnh ung bướu đã và đang điều trị;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của
người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
n) Phòng khám
chuyên khoa da liễu:
- Khám bệnh,
chữa bệnh các bệnh về da, bệnh phong và các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......40......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................41.........................................
....................................................................42.....................................................
Địa điểm: 43
.............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………44…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 45......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……46……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7.
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Xây dựng và
thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc
chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất
liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Bảo đảm xử
lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng
thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
d) Buồng chẩn trị
có diện tích ít nhất là 10 m2 và có nơi đón tiếp người bệnh;
e) Tùy theo
phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp
ứng thêm các điều kiện sau:
- Nếu có châm
cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu,
xoa bóp day ấn huyệt với diện tích ít nhất 05 m2/giường;
- Nếu có xông
hơi thuốc thì phải có buồng xông hơi. Diện tích ít nhất là 02m2 đối
với một buồng xông hơi, buồng phải kín nhưng đủ ánh sáng;
- Nếu có bào
chế một số dạng đóng gói sẵn thì phải được Sở Y tế tỉnh thẩm định, xem xét cho
phép.
2. Thiết bị y
tế:
a) Nếu thực
hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
- Có tủ thuốc,
các vị thuốc được đựng trong ô kéo hoặc trong chai lọ có nắp và ghi rõ tên vị
thuốc ở bên ngoài;
- Có cân thuốc và
phân chia các vị thuốc theo thang.
b) Nếu thực
hiện việc châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt:
- Có giường
châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ
để châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt, đèn hồng ngoại;
- Có đủ dụng cụ
và hướng dẫn xử lý vượng châm.
c) Nếu thực
hiện xông hơi thuốc: có hệ thống tạo hơi thuốc;
3. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác
sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là
người có giấy chứng nhận lương y của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh cấp hoặc người
có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ
chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ
chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y
hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia
truyền;
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền, các
đối tượng khác làm việc trong phòng chẩn trị y học cổ truyền nếu có thực hiện
việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện
việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân
công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ
hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
b) Được sử dụng
các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế
cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
c) Bào chế
thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Người hành
nghề bằng bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền chỉ được
khám, chữa bệnh bằng chính bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp gia truyền đó;
đ) Trong trường
hợp có sản xuất một số dạng đóng gói sẵn để phục vụ trực tiếp cho người bệnh
của phòng chẩn trị (cao, đơn, hoàn, tán hoặc các dạng khác) thì phải đăng ký
với Sở Y tế tỉnh về công thức bài thuốc, quy trình sản xuất (kèm theo bản giải
trình về cơ sở vật chất, thiết bị), công dụng, liều dùng, chống chỉ định và mẫu
nhãn thuốc. Sở Y tế tỉnh sẽ xem xét thẩm định và công nhận đủ điều kiện thì mới
được sản xuất. Thuốc chỉ để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị,
không lưu hành trên thị trường theo đúng quy định của Luật Dược.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......47......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................48.........................................
....................................................................49.....................................................
Địa điểm: 50
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………51…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 52......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……53……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8.
Cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận
Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 5.700.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Xây dựng và
thiết kế:
- Xây dựng chắc
chắn, đủ các buồng chuyên môn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà
phải sử dụng các chất liệu dễ làm vệ sinh;
- Các buồng
phải được thiết kế liên hoàn, hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa
bệnh.
b) Nhà hộ sinh
phải có các buồng khám thai, khám phụ khoa, kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình, mỗi
buồng có diện tích ít nhất là 10m2; buồng đẻ có diện tích ít nhất là
16 m2; buồng nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 20 m2
để bảo đảm diện tích ít nhất cho một giường bệnh là 5m2/giường;
c) Các buồng
quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu về kết cấu và
hoàn thiện công trình theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 về yêu cầu hoàn thiện
và kết cấu công trình của Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17 tháng 6 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở
- Tiêu chuẩn ngành;
d) Bảo đảm xử
lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ (nếu có) theo quy định của
pháp luật;
đ) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
a) Có đủ thiết
bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng
ký;
b) Có phương
tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương
tiện cấp cứu ngoài nhà hộ sinh thì phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện
cấp cứu.
3. Tổ chức,
nhân sự:
a) Có bộ máy tổ
chức phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động;
b) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ
hoặc cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh về sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ hoặc ít
nhất là 45 tháng đối với cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học);
- Là người làm
việc toàn thời gian tại nhà hộ sinh.
c) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh, các đối tượng khác làm
việc trong nhà hộ sinh nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có
chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm
vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Khám thai,
quản lý thai sản;
b) Cấp cứu ban
đầu, sơ cứu sản khoa;
c) Tiêm phòng
uốn ván;
d) Thử protein
niệu;
đ) Đỡ đẻ;
e) Nạo sót rau
sau đẻ; sau sẩy thai;
g) Đặt vòng
tránh thai;
h) Hút thai,
phá thai nội khoa đối với thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày
đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều kiện quy định tại chuẩn
quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành;
i) Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......54......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................55.........................................
....................................................................56.....................................................
Địa điểm: 57
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………58…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 59......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……60……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện
vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9.
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
k) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Xây dựng và
thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc
chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất
liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
- Phòng X
quang, chụp cắt lớp vi tính (CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải đáp ứng các
điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Phòng siêu
âm, phòng nội soi chẩn đoán được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít
nhất là 10m2; riêng đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ
thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng
biệt;
b) Bảo đảm xử
lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp
luật;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
a) Có đủ thiết
bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có thiết bị
phòng hộ cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
3. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác
sỹ có chứng chỉ hành nghề và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về
chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng;
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối
tượng khác làm việc trong phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có thực hiện các kỹ
thuật chuyên môn về chẩn đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi
trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Chẩn đoán
X.Quang, chụp cắt lớp, cộng hưởng từ;
b) Chẩn đoán
siêu âm doppler, siêu âm thường, nội soi chẩn đoán;
c) Không sử
dụng thuốc cản quang tĩnh mạch tại phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
d) Không chọc
dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế
quản, không làm các can thiệp X.Quang chảy máu;
đ) Cử nhân
X.Quang (tốt nghiệp đại học) không được kết luận chẩn đoán;
e) Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế
của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......61......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................62.........................................
....................................................................63.....................................................
Địa điểm: 64
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………65…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 66......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……67……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
10. Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng xét nghiệm thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Xây dựng và
thiết kế:
- Địa điểm cố
định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Phòng xét
nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về giải pháp thiết kế kiến trúc và giải pháp kỹ
thuật theo quy định tại mục 6, 7 của Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng
10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét
nghiệm bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành;
b) Đối với
phòng xét nghiệm có thực hiện xét nghiệm vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền
nhiễm cho người thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a
nêu trên còn phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng
8 năm 2010 của Chính phủ về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
c) Bảo đảm xử
lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
Có đủ thiết bị
xét nghiệm, dụng cụ y tế để thực hiện được ít nhất 01 trong 06 loại xét nghiệm
vi sinh, hóa sinh, huyết học, miễn dịch, giải phẫu bệnh, di truyền y học.
3. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện
như sau:
- Là bác sỹ
hoặc cử nhân sinh học hoặc cử nhân hóa học hoặc dược sỹ đại học hoặc kỹ thuật
viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề
- Có thời gian
làm việc xét nghiệm ít nhất là 54 tháng kể cả thời gian học sau đại học về
chuyên khoa xét nghiệm kể từ ngày bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm (xác
định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến
ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
của phòng xét nghiệm;
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm, các đối tượng khác
làm việc trong phòng xét nghiệm nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì
phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh
trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
Chỉ được thực
hiện các xét nghiệm phù hợp với thiết bị xét nghiệm hiện có và năng lực thực tế
của người hành nghề tại phòng xét nghiệm.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......68......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................69.........................................
....................................................................70.....................................................
Địa điểm: 71
.............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………72…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 73......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……74……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
11. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm
(chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu
trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số
41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Địa điểm cố
định, xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
b) Buồng tiêm
chích, thay băng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
a) Có đủ thiết
bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
b) Có hộp thuốc
chống choáng.
3. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng,
đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người tốt
nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh về tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo
huyết áp ít nhất là 45 tháng.
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật quy định tại Điểm a Khoản này, các đối
tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì
phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh
trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Thực hiện
việc tiêm (chích), thay băng theo đơn của bác sỹ;
b) Thực hiện
việc đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp;
c) Không truyền
dịch; không khám bệnh, chữa bệnh và kê đơn thuốc.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......75......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................76.........................................
....................................................................77.....................................................
Địa điểm: 78
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………79…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 80......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……81……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
12. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng
giả.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Phòng khám
và lắp răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2;
b) Phòng làm
răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2 hoặc ký hợp đồng với
cơ sở làm răng giả khác;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
Có đủ thiết bị,
dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
3. Nhân sự:
Người phụ trách
làm răng giả phải là thợ trồng răng (nha công) đã hành nghề từ năm 1980 trở về
trước và tại thời điểm đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Làm răng
giả, hàm giả, tháo lắp, cố định;
b) Riêng đối
với những thợ trồng răng tại Tp. Hồ Chí Minh đã được phép hành nghề từ năm 1980
trở về trước và đã được Sở Y tế tỉnh thành phố Hồ Chí Minh bồi dưỡng, tập huấn,
thi kiểm tra tay nghề (1985, 1986) và cấp “Giấy chứng nhận kiểm tra tay nghề”
đáp ứng yêu cầu, nếu muốn mở rộng phạm vi hành nghề trám răng sâu độ 1, 2, nhổ
răng một chân lung lay thì phải được bổ sung trình độ chuyên môn và bảo đảm đủ
điều kiện thiết bị y tế y tế và phải có hộp thuốc chống choáng theo quy định
phù hợp với loại hình này.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......82......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................83.........................................
....................................................................84.....................................................
Địa điểm: 85
.............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………86…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 87......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……88……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
13. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc
sức khoẻ tại nhà
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2.
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận
Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thiết bị y
tế:
Có đủ thiết bị,
dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở dịch vụ đăng ký.
2. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời
gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45 tháng;
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại
nhà, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và
chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi
trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
3. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Chăm sóc sức
khỏe tại nhà theo đơn của bác sỹ;
b) Không truyền
dịch; không khám bệnh, chữa bệnh và kê đơn thuốc.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......89......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................90.........................................
....................................................................91.....................................................
Địa điểm: 92
............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………93…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 94......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……95……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
14. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 6. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Địa điểm cố
định, xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
b) Cơ sở có
diện tích ít nhất là 15 m2;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
Có đủ dụng cụ,
thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc phải là người
tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề về dịch vụ kính thuốc và
có thời gian thực hiện đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt tại cơ sở dịch vụ
kính thuốc hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chuyên khoa mắt ít nhất là 45
tháng;
b) Người hành
nghề dịch vụ kính thuốc phải có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ về thiết bị
y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ
định đào tạo và cấp.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Đo tật khúc
xạ mắt, tư vấn về việc sử dụng kính;
b) Mài lắp kính
thuốc theo đơn của bác sỹ và bảo hành kính thuốc.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......96......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................97.........................................
....................................................................98.....................................................
Địa điểm: 99
.............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………100…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 101.....................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……102……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
15. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ
trợ vận chuyển người bệnh.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ
sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Bản sao có
chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
g) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thiết bị,
phương tiện vận chuyển y tế:
a) Có đủ phương
tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp
cứu bảo đảm an toàn cho người bệnh;
b) Có đủ phương
tiện vận chuyển bảo đảm vệ sinh môi trường khi chuyển người bệnh.
2. Nhân sự:
a) Người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có
chứng chỉ hành nghề;
- Có giấy chứng
nhận đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu;
- Có thời gian
khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
b) Ngoài người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật quy định tại Điểm a nêu trên, các đối
tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
trong nước và ra nước ngoài nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải
có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong
phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
3. Có hợp đồng
với công ty dịch vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuyển người bệnh ra nước
ngoài.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
Cấp cứu, vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......103......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................104.........................................
....................................................................105.....................................................
Địa điểm: 106
...........................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………107…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1.......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
16. Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp
xã.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận
Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người
đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân
sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một
trong các hình thức tổ chức quy định tại mục 1 chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động
chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật
chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không
cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
13);
+ Danh sách
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ
lục 6);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật
chất:
a) Bảo đảm
thiết kế theo quy định tại Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17 tháng 6 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở
- Tiêu chuẩn ngành.
b) Bảo đảm các
điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật;
c) Bảo đảm có
đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y
tế:
Có đủ thiết bị,
dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế
tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức,
nhân sự:
Số lượng người
hành nghề thuộc trạm y tế cấp xã phải đáp ứng điều kiện quy định tại Mục IV của
Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên
bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y
tế nhà nước.
4. Phạm vi hoạt
động chuyên môn:
a) Trạm xá,
trạm y tế cấp xã thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo danh mục kỹ thuật trong
khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và được Giám đốc Sở Y tế
tỉnh phê duyệt;
b) Nhân viên y
tế thôn, bản thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự phân công và chỉ đạo
về chuyên môn của Trưởng trạm Y tế xã.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......3......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................4.........................................
....................................................................5.....................................................
Địa điểm: 6
.............................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm
việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
£
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số
chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh
viện
|
£
|
6. Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
£
|
7. Hồ sơ của
từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân
không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
|
£
|
8. Tài liệu
chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và
điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
£
|
9. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với
bệnh viện tư nhân)
|
£
|
10. Hợp đồng
hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh trong nước và ra nước ngoài)
|
£
|
11. Dự kiến
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
£
|
12. Điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………7…….….
|
GIÁM ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian
hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 8.......................................................
Stt
|
Họ và tên người hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……9……, ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
17. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài
liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14;
d) Tài liệu chứng
minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y
tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các
hình thức tổ chức quy định tại mục 1 chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Riêng đối
với bệnh viện: Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực
thuộc Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 và phương án hoạt động ban
đầu đối với bệnh viện;
e) Riêng đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài: Bản sao
có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh
ra nước ngoài;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không
cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Sở Xây dựng (tùy thuộc vào quy mô cơ sở).
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Bệnh viện:
Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 10.500.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy phép
hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
+ Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh; Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 5.700.000 đồng/lần; lệ
phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000
đồng/giấy phép.
+ Phòng khám
chuyên khoa; Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Phòng chẩn đoán hình ảnh; Phòng
xét nghiệm; Cơ sở dịch vụ y tế; Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 4.300.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy
phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
+ Trạm y tế cấp
xã và tương đương; Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 3.100.000 đồng/lần; lệ
phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000
đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục
16);
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
+ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân (Phụ lục 15);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải có đủ điều
kiện đối với từng loại hình tương ứng theo quy định tại Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH KHI THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......10......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
KHI THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
Kính gửi: ................................11.........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm: 12..............................................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Email (nếu có): ..........................................................
Đề nghị được
cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc
giấy phép hoạt động đã được cấp
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước.
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân.
|
£
|
4. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
£
|
5. Bản kê
khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
£
|
6. Các tài
liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất,
bảo đảm về phòng cháy chữa cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y
tế.
|
£
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ
SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê
khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích
mặt bằng;
2. Kết cấu xây
dựng nhà;
3. Diện tích
xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích
các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các
khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước
thải;
b) Xử lý rác y
tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức
xạ;
7. Hệ thống phụ
trợ:
a) Phòng cháy
chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát
điện;
d) Thông tin
liên lạc;
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có);
II. Phần kê
khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công ty sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
Giá thành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê
khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………13…..……
…………14…..……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…15…, ngày tháng năm 20….
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa
vị pháp lý
Điều 2. Tên
giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên
tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các
tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương 2.
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục
tiêu
Điều 6. Chức
năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm
vi hoạt động chuyên môn
Chương 3.
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy
mô bệnh viện
Điều 9. Cơ
cấu tổ chức
1. Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc,
các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng
trong bệnh viện.
4. Các phòng
chức năng.
5. Các khoa, bộ
phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân
sự
Điều 11. Nhiệm
vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm
vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối
quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công
ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền
lợi của người lao động
Chương 4.
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn
đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế
độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản
lý tài sản, thiết bị
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính
quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ
công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ
công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ
công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
18. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
a) Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 17;
b) Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Tài liệu chứng
minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y
tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các
hình thức tổ chức quy định tại mục 1 chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Riêng đối
với bệnh viện: Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực
thuộc Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư
này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
đ) Riêng đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài: Bản sao
có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh
ra nước ngoài;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không
cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí: Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 1.500.000 đồng/lần; lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động (Phụ lục 17)
+ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân (Phụ lục 15);
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 17
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHI THAY ĐỔI TÊN
ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......16......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHI THAY ĐỔI TÊN ĐỐI VỚI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................17..........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm:
………………………………….18 ..................................................................................
Điện thoại: ..............................................
Email (nếu có): ........................................................
Đề nghị được
cấp giấy phép hoạt động do thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hồ sơ bao
gồm:
1. Bản sao có
chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước.
|
£
|
2. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân.
|
£
|
3. Bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
£
|
4. Đổi tên
trong điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện.
|
£
|
5. Bản sao có
chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh
đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người ra nước ngoài.
|
£
|
6. Bản sao có
chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương
tiện vận chuyển cấp cứu.
|
£
|
7. Hồ sơ pháp
lý của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đổi theo tên mới.
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
…………19…..……
…………20…..……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…21…,
ngày tháng năm 20….
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa
vị pháp lý
Điều 2. Tên
giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên
tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các
tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương 2.
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục
tiêu
Điều 6. Chức
năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm
vi hoạt động chuyên môn
Chương 3.
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy
mô bệnh viện
Điều 9. Cơ
cấu tổ chức
1. Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc,
các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng
trong bệnh viện.
4. Các phòng
chức năng.
5. Các khoa, bộ
phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân
sự
Điều 11. Nhiệm
vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm
vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối
quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công
ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền
lợi của người lao động
Chương 4.
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn
đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế
độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản
lý tài sản, thiết bị
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính
quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ
công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ
công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ
công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên)
|
19. Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu
hồi do cấp không đúng thẩm quyền.
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm c Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 18;
+ Bản gốc giấy
phép bị hư hỏng (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp
lại giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện: 1.500.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư
hỏng hoặc bị thu hồi (Phụ lục số 18).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 18
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO BỊ MẤT HOẶC
HƯ HỎNG HOẶC BỊ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......22......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO BỊ MẤT HOẶC HU HỎNG HOẶC BỊ THU
HỒI
Kính gửi: ................................23..........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm:
……………………………………………..24.....................................................................
Điện thoại:
....................................... Email (nếu có): ...............................................................
Giấy phép hoạt
động số: …………………….…. Ngày cấp: …….………… Nơi cấp ......................
Đề nghị cấp lại
giấy phép hoạt động vì lý do:
Bị mất
|
£
|
Bị hư hỏng
|
£
|
Bị thu hồi
theo tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
£
|
Kính đề nghị
Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
20. Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc
phạm vi hoạt động chuyên môn (Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế và bệnh viện tư nhân, bệnh viện trực thuộc các bộ, ngành
khác đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động)
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt
động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những
tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được
văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy
phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong
văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa
đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ
sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng
với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước
nêu trên.
Bước 4. Thẩm
định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ
chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định
lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận
giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm
tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem
phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả
kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để
giao giấy phép hoạt động.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày
lễ.
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ :
+ Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 19;
+ Bản kê khai
cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm
vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không
cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa
bệnh.
- Phí, lệ
phí:
● Phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ
chức:
+ Đối với bệnh
viện: 10.500.000 đồng/lần;
+ Đối với phòng
khám đa khoa, nhà hộ sinh: 5.700.000 đồng/lần;
+ Đối với phòng
khám chuyên khoa; Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Phòng chẩn đoán hình ảnh;
Phòng xét nghiệm; Cơ sở dịch vụ y tế; Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa
bệnh khác: 4.300.000 đồng/lần;
+ Đối với Trạm
y tế cấp xã và tương đương: 3.100.000 đồng/lần.
● Phí thẩm định
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung
danh mục chuyên môn kỹ thuật, thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu
tổ chức: 4.300.000 đồng/lần.
● Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Phụ
lục 19).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có đủ điều kiện đối với từng loại hình
tương ứng theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ Y tế.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y,
dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO
THAY ĐỔI QUY MÔ, CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẶC PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......25......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO THAY ĐỔI QUY MÔ
GIƯỜNG BỆNH HOẶC CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẶC PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................26..........................................
Tên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm:
……………………………………27.................................................................................
Điện thoại:
................................................ Email (nếu có): ......................................................
Đề nghị điều
chỉnh giấy phép hoạt động vì:
Thay đổi quy
mô giường bệnh
|
£
|
Thay đổi cơ
cấu tổ chức
|
£
|
Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên
môn.
|
£
|
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản kê
khai cơ sở vật chất bổ sung
|
£
|
2. Bản kê
khai thiết bị y tế bổ sung kèm theo hợp đồng mua thiết bị y tế
|
£
|
3. Hồ sơ nhân
sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
£
|
4. Phạm vi
hoạt động chuyên môn dự kiến
|
£
|
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đã được công bố tại Quyết định
|
Lĩnh vực khám
chữa bệnh
|
1
|
Giấy chứng
nhận bài thuốc gia truyền
|
Số
2816/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU.
1. Cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
- Trình tự
thực thực hiện:
Bước 1. Cá
nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Tầng 1, cụm B2, khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, số
01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong
quá trình thẩm định hồ sơ, nếu không đúng với quy định hoặc không hợp lệ thì Sở
Y tế thông báo bằng văn bản gửi cho cá nhân yêu cầu bổ sung các giấy tờ liên
quan hoặc nhận lại hồ sơ.
Bước 4. Nhận
Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến
nhận phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu nhận hộ thì phải xuất trình
thêm giấy ủy quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương;
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ, đề nghị người đến nhận, nộp lệ phí, ký
nhận và giao giấy chứng nhận.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến
thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ
các ngày lễ
- Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền có xác nhận của Chi hội Đông y, Trạm y
tế và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người có bài thuốc cư trú;
+ Sơ yếu lý
lịch ghi rõ quá trình hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền của dòng tộc, gia
đình và bản thân (Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư
trú);
+ Bản giải
trình về bài thuốc gia truyền, trong đó phải ghi rõ: Xuất xứ của bài thuốc qua
các đời trong dòng tộc, gia đình, nơi đã sử dụng bài thuốc để điều trị; Công
thức của bài thuốc (Ghi rõ tên từng vị, liều lượng); Cách gia giảm (nếu có);
Cách bào chế; Dạng thuốc; Cách dùng, đường dùng; Liều dùng; Chỉ định và chống
chỉ định;
+ Tư liệu chứng
minh hiệu quả điều trị của bài thuốc, gồm: Sổ theo dõi người bệnh (Ghi đầy đủ
họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả điều trị và
thời gian điều trị); Danh sách người bệnh (Tối thiểu từ 100 người trở lên) ở
trong vùng, địa phương gần nhất đã điều trị có hiệu quả bằng bài thuốc, phù hợp
với chẩn đoán và công dụng của bài thuốc trong thời gian gần nhất (Ghi rõ Họ
tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả điều trị và thời
gian điều trị).
+ Văn bản xác
nhận được quyền thừa kế bài thuốc đó theo quy định của pháp luật hiện hành,
được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận hoặc công chứng chứng thực;
+ Giấy khám sức
khỏe do bệnh viện cấp quận, huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh 4x6
cm (Chụp kiểu chứng minh thư nhân dân).
- Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
- Lệ phí: 2.500.000đồng/
Lần thẩm định;
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện
của người được cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”:
a) Có đủ năng
lực hành vi dân sự.
b) Có quyền
thừa kế theo quy định của pháp luật.
c) Biết cụ thể
các vị thuốc và thành phần bài thuốc, cách bào chế, cách sử dụng, liều dùng,
đường dùng, chỉ định, chống chỉ định và chẩn đoán bệnh.
d) Được chính
quyền địa phương (Xã/phường/thị trấn) chứng nhận là người được dòng tộc, gia
đình có bài thuốc gia truyền lâu năm, có hiệu quả điều trị một bệnh nhất định,
được nhân dân trong vùng tín nhiệm và không có sự tranh chấp dân sự về bài
thuốc được truyền cho;
2. Phạm vi sử
dụng của “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”:
a. Người có bài
thuốc gia truyền được đăng ký hành nghề tại địa phương (tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương) cấp giấy chứng nhận và chỉ được đăng ký một trong hai hình
thức hành nghề sau:
- Khám, chữa
bệnh bằng bài thuốc gia truyền;
- Sản xuất,
kinh doanh bằng bài thuốc gia truyền. Trường hợp sản xuất, kinh doanh bài thuốc
gia truyền thì phải tiến hành thủ tục đăng ký theo quy định của Bộ Y tế.
b. Giấy chứng
nhận bài thuốc gia truyền không được chuyển nhượng, mua bán hoặc cho thuê.
c. Người có bài
thuốc gia truyền chỉ được phép hành nghề khi được cơ quan chức năng cấp chứng
chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động khám chữa bệnh bằng bài thuốc đã đăng ký.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám
bệnh, chữa bệnh 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Quyết định số
39/2007/QĐ-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế ban hành Quy chế duyệt cấp
“Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”;
+ Thông tư
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề và
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư
03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; Cấp chứng chỉ
hành nghề y; Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
PHỤ LỤC
III
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Mã số thủ tục
|
Đã được công bố tại Quyết định
|
I.
|
Lĩnh vực
khám chữa bệnh
|
|
|
1
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa
|
T-VTB-063986-TT
|
Số 2816/QĐ-
BND ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
2
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp,
phòng khám gia đình, các phòng khám chuyên khoa tim mạch, nhi, lao và bệnh
phổi và các phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội khác, phòng tư vấn khám, chữa
bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khoẻ qua các phương tiện công
nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế.
|
T-VTB-067421-TT
|
3
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa
Ngoại
|
T-VTB-020553-TT
|
4
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa
phụ sản-kế hoạch hóa gia đình
|
T-VTB-067471-TT
|
5
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa
Răng-Hàm-Mặt
|
T-VTB-067534-TT
|
6
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa
Tai-Mũi-Họng
|
T-VTB-067557-TT
|
7
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa
Mắt
|
T-VTB-067610-TT
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám Phẫu thuật thẩm mỹ
|
T-VTB-067578-TT
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với Phòng khám chuyên khoa điều dưỡng, phục hồi chức
năng và vật lý trị liệu
|
T-VTB-067633-TT
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh
|
T-VTB-067641-TT
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa tâm thần
|
T-VTB-067733-TT
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng xét nghiệm
|
T-VTB-067821-TT
|
Số 2816/QĐ- UBND ngày 19/8/2009
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ung bướu
|
T-VTB-067760-TT
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa da liễu
|
T-VTB-067787-TT
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với Nhà hộ sinh
|
T-VTB-067841-TT
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ (CSDV) y tế (bao gồm: CSDV tiêm
(chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, huyết áp; CSDV làm răng giả; CSDV
chăm sóc sức khoẻ tại nhà và CSDV kính thuốc)
|
T-VTB-023334-TT
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người
bệnh trong nước và ra nước ngoài.
|
T-VTB-067958-TT
|
18
|
Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám chữa
bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện)
|
T-VTB-023459-TT
|
19
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và
dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện)
|
T-VTB-023979-TT
|
20
|
Gia hạn chứng
chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh
và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện)
|
T-VTB-023857-TT
|
21
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề y tư nhân (do bị mất) cho cá nhân đăng ký theo các hình thức
khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện)
|
T-VTB-024118-TT
|
22
|
Cấp và gia
hạn giấy phép cho người nước ngoài làm công việc chuyên môn tại cơ sở y tư
nhân ở Việt Nam
|
T-VTB-076511-TT
|
23
|
Cho phép tổ
chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo
|
T-VTB-024303-TT
|
24
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân (do bị mất) đối với các hình thức
khám bệnh chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện)
|
T-VTB-110329-TT
|
25
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải
độc và phục hồi sức khỏe.
|
T-VTB-159928-TT
|
Số 496/QĐ-
UBND ngày12/02/2010
|
26
|
Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải
độc và phục hồi sức khỏe.
|
T-VTB-159929-TT
|
27
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải
độc và phục hồi sức khỏe.
|
T-VTB-159931-TT
|
Số 496/QĐ-
UBND ngày12/02/2010
|
II
|
Lĩnh vực Y
dược cổ truyền
|
|
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề y dược cổ
truyền cho cá nhân đứng đầu Trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT.
|
T-VTB-068094-TT
|
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
2
|
Gia hạn chứng
chỉ hành nghề cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT.
|
T-VTB-076462-TT
|
3
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa, ứng
dụng YHCT (do bị mất).
|
T-VTB-068116-TT
|
Số: 2816/QĐ-
UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009
|
4
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT (kể cả
cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB-064252-TT
|
5
|
Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT (kể cả
cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB-068081-TT
|
6
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (do bị mất) cho trung tâm kê thừa, ứng dụng
YHCT (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB- 068061-TT
|
7
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề Y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị.
|
T-VTB-068109-TT
|
Số 2816/QĐ-
UBND ngày19/8/2009
|
8
|
Gia hạn chứng
chỉ hành nghề YHCT cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị.
|
T-VTB-024244-TT
|
9
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị (do bị
mất).
|
T-VTB-024354-TT
|
10
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho phòng chẩn trị, (kể cả cơ sở có vốn đầu
tư nước ngoài).
|
T-VTB- 068003-TT
|
Số: 2816/QĐ-
UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009
|
11
|
Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho phòng chẩn trị (kể cả cơ sở có vốn đầu
tư nước ngoài). .
|
T-VTB-068078-TT
|
12
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (do bị mất) cho phòng chẩn trị (kể cả cơ sở
có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB-070115-TT
|
13
|
Cấp chứng chỉ
hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở dịch vụ YHCT không dùng
thuốc.
|
T-VTB- 024162-TT
|
Số
2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
|
14
|
Gia hạn chứng
chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở dịch vụ YHCT không
dùng thuốc.
|
T-VTB-068126-TT
|
15
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở dịch vụ YHCT không
dùng thuốc (do bị mất).
|
T-VTB-068121-TT
|
Số: 2816/QĐ-
UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009
|
16
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc (kể
cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB-022608-TT
|
17
|
Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc (kể
cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB-023084-TT
|
18
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (do bị mất) cho cơ sở dịch vụ YHCT không
dùng thuốc (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài).
|
T-VTB-023254-TT
|
Số: 2816/QĐ-
UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009
|
19
|
Cấp và gia
hạn giấy phép cho người nước ngoài làm công tác chuyên môn tại các cơ sở YHCT
tư nhân.
|
T-VTB-099644-TT
|
20
|
Cấp giấy phép
tổ chức đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT
|
T-VTB-159927-TT
|
Số
496/QĐ-UBND ngày 12/02/2010
|