BỘ Y TẾ
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 35/2005/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng
10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KHOA XÉT NGHIỆM BỆNH VIỆN ĐA KHOA - TIÊU
CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị
định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-BYT ngày
07/5/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án Tiêu chuẩn hoá xây
dựng, thiết kế mẫu các công trình y tế;
Căn cứ Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành Danh mục Trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tuyến Tỉnh, Huyện,
Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã và túi thôn bản;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn 52 TCN - CTYT
0037 : 2005 : Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa - Tiêu
chuẩn ngành.
Điều 2. Giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh
viện căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm này để xây mới hoặc vận
dụng để xây dựng cải tạo khoa xét nghiệm đã cũ, bị hư hỏng xuống cấp. Khi thực
hiện tùy theo tình hình cụ thể cần tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn
trong lĩnh vực ngoại khoa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Trang thiết bị và
Công trình y tế, Kế hoạch - Tài chính, Điều trị và các Vụ có liên quan của Bộ Y
tế; giám đốc các bệnh viện Trung ương, ngành, giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các chủ đầu tư có dự án xây dựng bệnh viện chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần Chí Liêm
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH Y TẾ
52TCN
- CTYT 37 : 2005
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
CÁC KHOA XÉT NGHIỆM - BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHOA
VI SINH, KHOA HÓA SINH, KHOA HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU VÀ KHOA GIẢI PHẪU BỆNH
HÀ
NỘI - 2005
+ 52 TCN-CTYT 37 : 2005 ban hành theo Quyết
định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - CÁC KHOA XÉT
NGHIỆM
(KHOA VI SINH, KHOA HÓA SINH, KHOA HUYẾT
HỌC TRUYỀN MÁU, LABO GIẢI PHẪU BỆNH)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
1.1. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập, thẩm định
dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế xây
dựng cải tạo các khoa Xét nghiệm (khoa Vi sinh, khoa Hóa sinh, khoa Huyết
học và truyền máu và Labo Giải phẫu bệnh) tại bệnh viện đa khoa khu vực,
bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung ương.
1.2. Có thể vận dụng khi xây dựng khoa Xét
nghiệm tại bệnh viện đa khoa của các Bộ, ngành, bệnh viện tuyến huyện và bệnh
viện ngoài công lập được điều chỉnh theo từng quy mô cụ thể.
2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN
2.1. Bệnh viện đa khoa - Yêu cầu thiết kế TCVN
- 4470 : 1995.
2.2. Phòng cháy và chữa cháy công trình công
cộng - Yêu cầu thiết kế TCVN - 2622 : 1995.
2.3. Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân
dụng - Tiêu chuẩn thiết kế TCXD - 29 : 1991.
2.4. Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân
dụng TCXD - 16 : 1986.
2.5. Danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa
khoa tuyến tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.6. Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định
1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.7. Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành
kèm theo Quyết định số 2575/1999/QĐ-BYT ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. QUY ĐỊNH CHUNG
3.1. Các khoa Xét nghiệm là nơi tiến hành các
kỹ thuật đặc biệt bằng các phương pháp hóa sinh, vi sinh, ký sinh trùng, huyết
học, kỹ thuật giải phẫu bệnh; để chẩn đoán khám chữa bệnh và nghiên cứu khoa
học.
3.2. Hạ tầng cơ sở phải đảm bảo an toàn cho bác
sỹ, kỹ thuật viên và môi trường xung quanh.
3.3. Việc quản lý thiết bị theo đúng quy chế
quản lý và sử dụng vật tư thiết bị y tế.
3.4. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và bảo đảm
hoạt động chuyên môn, các khoa Xét nghiệm gồm những bộ phận:
3.4.1. Các không gian xét nghiệm (Labo) theo đặc
thù của từng khoa;
- Labo vi sinh.
- Labo hóa sinh.
- Labo huyết học và truyền máu.
- Labo giải phẫu bệnh.
3.4.2. Bộ phận kỹ thuật: Nhận bệnh phẩm, trả
kết quả, pha thuốc thử, chuẩn bị môi trường, hấp/rửa dụng cụ, cung cấp nước cất
và nước khử ion, xử lý bệnh phẩm, kho (kho lạnh và vật tư tiêu hao).
3.4.3. Bộ phận nhà đại thể được bố trí tách
biệt với các khoa xét nghiệm, phù hợp với quy hoạch chung của bệnh viện.
3.4.4. Bộ phận quản lý: hành chính, trực, nhân
viên, tắm/thay đồ, trưởng các khoa xét nghiệm.
3.5. Phải có khu vực nghiên cứu khoa học, thực
hành chuyên môn về xét nghiệm cho tuyến dưới.
3.6. Quy mô các khoa xét nghiệm được tổ chức
theo quy mô của bệnh viện:
- Quy mô 1: Bệnh viện đa khoa có quy mô: từ 250
đến 350 giường.
- Quy mô 2: Bệnh viện đa khoa có quy mô: từ 400
đến 500 giường.
- Quy mô 3: Bệnh viện đa khoa có quy mô: trên
550 giường.
3.7. Tuỳ theo quy mô của bệnh viện mà tích hợp
các không gian của khu vực kỹ thuật và khu vực quản lý của các khoa Xét nghiệm,
cần tính đến khả năng mở rộng phát triển.
3.8. Các khoa Xét nghiệm được quy định thiết kế
đạt tiêu chuẩn bền vững theo cấp của cơ sở y tế, phù hợp với tiêu chuẩn TCVN -
4470 : 1995.
3.9. Các khoa Xét nghiệm phải đảm bảo điều kiện
vệ sinh môi trường, yêu cầu chống lây/nhiễm cao nhất trong bệnh viện.
4. YÊU CẦU VỀ DÂY
CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
4.1. Sơ đồ dây chuyền công năng:
4.2. Dây
chuyền hoạt động của các khoa Xét nghiệm phải đảm bảo yêu cầu sạch bẩn một
chiều, tránh nhiễm chéo. Công trình được phân chia cấp độ sạch cho từng khu
vực.
4.3. Các
giải pháp kỹ thuật và thiết bị sử dụng phải đảm bảo an toàn lao động của nhân
viên và bệnh nhân.
4.4. Phù
hợp với các yêu cầu về tổ chức quản lý và định biên (theo quy định của Bộ Y
tế).
4.5. Nhà đại
thể phải được bố trí riêng biệt, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, không
làm ảnh hưởng tới các bộ phận khác.
4.6. Bố
trí riêng biệt giữa thuốc thử, dụng cụ sạch với các đồ nhiễm bẩn, nhiễm khuẩn
và chất thải.
4.7.
Phòng sạch (Lamina HOT) có yêu cầu về môi trường sạch, vô khuẩn.
4.8. Khu
vực kỹ thuật nghiệp vụ: khu vực có yêu cầu về môi trường sạch ở mức trung bình,
là không gian làm việc chính của các khoa xét nghiệm là không gian chuyển tiếp
giữa khu vực sạch với khu phụ trợ bao gồm:
- Các
labo (labo Vi sinh, labo Hóa sinh, labo Huyết học, labo Giải phẫu bệnh).
- Phòng
máy.
- Chuẩn
bị môi trường, chuẩn bị mẫu và hóa chất.
- Các
phòng chức năng theo chuyên môn của từng khoa (phòng lưu trữ máu, đông máu,
phòng lấy máu…)
- Kho vật
phẩm, kho dụng cụ.
- Rửa,
tiệt trùng.
4.9. Khu
vực phụ trợ: khu vực dành cho các hoạt động của nhân viên, gồm các bộ phận:
- Sảnh đón
tiếp, nhận/trả kết quả (khoa huyết học và truyền máu có tổ chức bộ phận phát
máu).
- Các
phòng phụ trợ theo yêu cầu của từng khoa (nghỉ bệnh nhân, lấy máu).
- Hành
chính, giao ban/đào tạo (phòng bác sỹ, kỹ thuật viên xét nghiệm…).
- Trưởng
khoa.
- Kho (hóa
chất, vật tư và thiết bị - dụng cụ y tế).
- Khu vệ
sinh (tắm, rửa, thay đồ…).
5.
YÊU CẦU VỀ VỊ TRÍ XÂY DỰNG
5.1. Sơ đồ
vị trí các khoa xét nghiệm trong bệnh viện đa khoa.
5.2. Nằm
trong khu kỹ thuật nghiệp vụ - nơi có các điều kiện môi trường tốt nhất đồng
thời liên hệ thuận tiện với khu mổ, cấp cứu, chăm sóc tích cực và bệnh nhân nội
trú và ngoại trú.
5.3. Liên
hệ thuận tiện với các hệ thống kỹ thuật chung, điện, nước, điều hòa không khí.
5.4. Có
thể dùng hệ thống vận chuyển mẫu tự động từ các khu vực chức năng đến khu xét
nghiệm tùy theo yêu cầu cụ thể. Với các bệnh viện công lập phải được các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
6.
YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
6.1.
Tổ chức không gian: giải pháp thiết kế tổ chức không gian trong các khoa Xét
nghiệm phải đảm bảo các yêu cầu:
- Đảm bảo
hoạt động độc lập của các labo.
- Giải
pháp thiết kế kiến trúc theo module thống nhất.
- Khu vực
rửa, tiệt trùng và khu phụ trợ riêng biệt; dây chuyền hoạt động sạch, bẩn một
chiều.
- Phù hợp
với yêu cầu lắp đặt và vận hành các thiết bị quy định tại Danh mục trang thiết
bị y tế.
6.2.
Các yêu cầu về kích thước, không gian:
6.2.1.
Các phòng chức năng:
- Chiều
cao trong phòng khu nghiệp vụ kỹ thuật (từ sàn tới trần - tuỳ theo yêu cầu
lắp đặt của thiết bị): không thấp hơn 3,1m.
- Chiều
cao trong phòng khu phụ trợ: không thấp hơn 2,8m.
- Chiều
cao của tầng kỹ thuật từ trần tới hạn dưới kết cấu dầm (dành cho các hệ
thống đường ống, thiết bị kỹ thuật): không nhỏ hơn 0,2m.
6.2.2.
Cầu thang, đường dốc (nếu có):
- Chiều
rộng bản thang (1 vế): không nhỏ hơn 1,8m.
- Chiều
rộng chiếu nghỉ: không nhỏ hơn 2,4m.
- Chiều
cao của các chiếu nghỉ: không thấp hơn 2,8m.
6.2.3.
Kích thước (chiều rộng x dài) buồng thang máy (cabin):
- Cho
nhân viên: không nhỏ hơn 1,1m x 1,4m.
- Cho
bệnh nhân: không nhỏ hơn 1,1m x 2,3m.
6.2.4.
Hành lang:
- Chiều
rộng hành lang bên: không nhỏ hơn 1,8m.
- Chiều
rộng hành lang giữa: không nhỏ hơn 2,4m.
- Chiều
cao của hành lang: không thấp hơn 2,8m.
6.2.5.
Cửa:
- Chiều
rộng cửa ra vào hai cánh: không nhỏ hơn 1,2m.
- Chiều
rộng cửa ra vào một cánh: không nhỏ hơn 0,9m.
- Chiều
cao của các cửa ra vào: không thấp hơn 2,1m.
6.3.
Yêu cầu diện tích đối với các khoa:
6.3.1.
Khoa Vi sinh:
+ Sơ đồ
dây chuyền công năng:
+ Diện
tích sử dụng các phòng chức năng khoa Vi sinh được quy định trong Bảng 1:
Bảng 1.
Số thứ tự
|
Tên phòng
|
Diện tích/Quy mô (m2)
|
Ghi chú
|
Quy mô 1
250 - 350 giường
|
Quy mô 2
400 - 500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
KHU NGHIỆP VỤ KỸ
THUẬT
|
1
|
Labo vi sinh
|
40
|
52
|
70
|
Không nhỏ hơn
|
2
|
Phòng sạch
|
9
|
9
|
9
|
Lamina HOT
|
3
|
Chuẩn bị môi trường,
mẫu
|
18
|
24
|
36
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
P. rửa/tiệt trùng
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
KHU PHỤ TRỢ
|
5
|
Trực + nhận/ trả kết
quả
|
12
|
18
|
24
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
6
|
Phòng lấy mẫu
|
12
|
18
|
24
|
Liền kề với phòng thủ
tục
|
7
|
Kho
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
8
|
P. Hành chính, giao
ban, đào tạo
|
18
|
24
|
32
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
9
|
P. Trưởng khoa
|
12
|
18
|
24
|
Không nhỏ hơn
|
10
|
P. Nhân viên
|
18
|
24
|
36
|
- nt -
|
11
|
P. Vệ sinh/thay đồ
nhân viên
|
2 x 12
|
2 x 12
|
2 x 18
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
Cộng
|
187
|
247
|
339
|
|
6.3.2.
Khoa Hóa sinh:
+ Sơ đồ
dây chuyền công năng:
+ Diện
tích sử dụng các phòng chức năng khoa Hóa sinh được quy định trong Bảng 2:
Bảng 2.
Số thứ tự
|
Tên phòng
|
Diện tích/Quy mô (m2)
|
Ghi chú
|
Quy mô 1
250 - 350 giường
|
Quy mô 2
400 - 500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
KHU NGHIỆP VỤ KỸ
THUẬT
|
1
|
Labo hóa sinh
|
40
|
52
|
70
|
Không nhỏ hơn
|
2
|
Chuẩn bị, pha hóa
chất
|
18
|
24
|
36
|
Không nhỏ hơn
|
3
|
P. rửa/tiệt trùng
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
4
|
Phòng máy
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
5
|
Kho
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
KHU PHỤ TRỢ
|
6
|
Trực + nhận/ trả kết
quả
|
12
|
18
|
24
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
7
|
P. Hành chính, giao
ban, đào tạo
|
18
|
24
|
36
|
- nt -
|
8
|
P. Trưởng khoa
|
12
|
18
|
24
|
Không nhỏ hơn
|
9
|
P. Nhân viên
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
10
|
Kho chung
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
11
|
P. Vệ sinh/thay đồ
nhân viên
|
2 x 12
|
2 x 12
|
2 x 18
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
Cộng
|
184
|
250
|
346
|
|
6.3.3.
Khoa Huyết học và truyền máu:
+ Sơ đồ
dây chuyền công năng:
+ Diện
tích sử dụng các phòng chức năng khoa Huyết học và truyền máu được quy định
trong Bảng 3:
Bảng 3.
Số thứ tự
|
Tên phòng
|
Diện tích/Quy mô (m2)
|
Ghi chú
|
Quy mô 1
250 - 350 giường
|
Quy mô 2
400 - 500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
KHU NGHIỆP VỤ KỸ
THUẬT
|
1
|
Labo huyết học
|
40
|
52
|
70
|
Không nhỏ hơn
|
2
|
Phòng lấy máu
|
-
|
18
|
24
|
- nt -
|
3
|
Phòng kiểm tra và lưu
trữ máu
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
4
|
Phòng lưu trữ mẫu máu
XN
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
5
|
P. rửa/tiệt trùng
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
6
|
Kho hóa chất
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
KHU PHỤ TRỢ
|
7
|
Tiếp đón, nhận/trả
kết quả/phát máu
|
18
|
24
|
24
|
Tại các BV tổ chức
lấy máu, kết hợp với phòng kiểm tra, phỏng vấn người cho máu
|
8
|
Phòng chờ người hiến
máu
|
-
|
18
|
24
|
- nt -
|
9
|
Phòng nghỉ của người
hiến máu
|
-
|
18
|
24
|
- nt -
|
10
|
P. Hành chính, giao
ban đào tạo
|
18
|
24
|
32
|
- nt -
|
11
|
P. Trưởng khoa
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
12
|
P. Nhân viên + trực
khoa
|
18
|
24
|
32
|
- nt -
|
13
|
Kho chung
|
12
|
18
|
24
|
|
14
|
P. Vệ sinh/thay đồ
nhân viên
|
2 x 12
|
2 x 12
|
2 x 18
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
15
|
P. Vệ sinh bệnh nhân
|
-
|
2 x 12
|
2 x 18
|
|
Cộng
|
190
|
334
|
446
|
|
6.3.4.
Labo giải phẫu bệnh:
+ Sơ đồ
dây chuyền công năng:
+ Diện
tích sử dụng các phòng chức năng của Labo trong khoa Giải phẫu bệnh được quy định
trong Bảng 4:
Bảng 4.
Số thứ tự
|
Tên phòng
|
Diện tích/Quy mô (m2)
|
Ghi chú
|
Quy mô 1
250 - 350 giường
|
Quy mô 2
400 - 500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
LABO GIẢI PHẪU BỆNH
|
KHU NGHIỆP VỤ KỸ
THUẬT
|
1
|
Labo giải phẫu bệnh
|
40
|
52
|
70
|
Không nhỏ hơn
|
2
|
Phòng tối
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
3
|
Phòng cắt, nhuộm bệnh
phẩm
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
4
|
Phòng chuẩn bị, pha
chế hóa chất
|
18
|
24
|
36
|
- nt -
|
5
|
P. rửa/tiệt trùng
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
6
|
Kho
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
KHU PHỤ TRỢ
|
7
|
Lấy mẫu, xử lý bệnh
phẩm
|
12
|
18
|
24
|
Không nhỏ hơn
|
8
|
Kho
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
9
|
P. Nhân viên
|
18
|
24
|
36
|
- nt -
|
10
|
P. Trưởng khoa
|
12
|
18
|
24
|
- nt -
|
11
|
P. Vệ sinh/thay đồ
nhân viên
|
2 x 12
|
2 x 12
|
2 x 18
|
Có thể kết hợp với
các khoa xét nghiệm khác
|
Cộng
|
184
|
250
|
344
|
|
6.4.
Tổng hợp diện tích các khoa xét nghiệm theo từng quy mô của bệnh viện đa khoa được
quy định trong Bảng 5.
Bảng 5.
Số thứ tự
|
Khu vực
|
Quy mô 1
250 - 350 giường
|
Quy mô 2
400 - 500 giường
|
Quy mô 3
Trên 550 giường
|
1
|
Khoa
vi sinh
|
187 m2
|
247 m2
|
339 m2
|
2
|
Khoa
hóa sinh
|
184 m2
|
250 m2
|
346 m2
|
3
|
Khoa
huyết học - truyền máu
|
190 m2
|
334 m2
|
446 m2
|
4
|
Labo
giải phẫu bệnh
|
184 m2
|
250 m2
|
344 m2
|
Diện tích sử dụng
|
745 m2
|
1081 m2
|
1477 m2
|
Diện tích sàn các
khoa Xét nghiệm (*)
|
1200 m2
|
1700 m2
|
2300 m2
|
Ghi chú: (*)
Diện tích sàn của các khoa xét nghiệm được tính với hệ số k = 0,65 đến 0,6.
7.
YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
7.1.
Kết cấu:
Kết cấu
công trình phải đảm bảo độ bền vững (sử dụng khung bêtông cốt thép, khung
thép)
7.2.
Yêu cầu về hoàn thiện công trình
7.2.1.
Sàn:
Sàn giữa
các không gian không chênh cốt, không có gờ cửa đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn
trợt, chịu được hóa chất, chống thấm và dễ cọ rửa vệ sinh.
Sàn bên
trong các phòng rửa tiệt trùng, chuẩn bị môi trường chuẩn bị mẫu phải chống
trơn, thu nước khi cọ rửa.
Giao
tuyến của sàn với tường đảm bảo dễ vệ sinh, chống đọng và bám bụi.
7.2.2.
Tường:
Tường được
hoàn thiện bằng vật liệu chất lượng cao đảm bảo lớp che phủ bề mặt phẳng, nhẵn.
Tường bên
trong các phòng labo sử dụng vật liệu chống thấm, chống ăn mòn hóa chất, dễ cọ
rửa, sơn kháng khuẩn.
7.2.3.
Trần:
Trần phải
có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) chống thấm và phải đáp ứng lắp đặt
được các thiết bị (chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí và
các thiết bị kỹ thuật…)
7.2.4.
Cửa đi:
Cửa ra
vào có khuôn, cánh cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính
trong hoặc mờ. Các cửa ra vào đều phải có chốt, khóa an toàn.
7.2.5.
Cửa sổ:
Cửa sổ có
khuôn, cánh cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với trong hoặc mờ để
chiếu sáng tự nhiên.
7.2.6.
Lắp đặt thiết bị kỹ thuật:
Lắp đặt
thiết bị kỹ thuật của Lamina HOT (cửa ngăng, passbox dụng cụ…) phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật, hoàn thiện không để không khí bẩn, bụi lọt vào trong phòng.
7.3.
Chiếu sáng:
7.3.1.
Các khoa xét nghiệm phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng theo yêu cầu cho từng khu
vực, đảm bảo điều kiện nhìn rõ trong công tác xét nghiệm.
- Khu phụ
trợ: ưu tiên chiếu sáng nhân tạo.
- Khu
labo xét nghiệm: chiếu sáng nhân tạo kết hợp chiếu sáng tự nhiên.
7.3.2.
Yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6.
Tên phòng
|
Độ rọi tối thiểu
(lux)
|
Ghi chú
|
Sảnh, thủ tục, nhận
trả kết quả
|
140
|
|
Phòng hành chính,
trưởng khoa, giao ban, đào tạo (bộ phận văn phòng)
|
140
|
|
Phòng vệ sinh, thay
quần áo
|
140
|
Cửa sổ cao trên 1,8m
|
Phòng rửa tiệt trùng,
kỹ thuật phụ trợ
|
300
|
|
Kho (dụng cụ,
thiết bị, vật tư y tế và dược phẩm, đồ bẩn)
|
140
|
Tính toán đối với mặt
phẳng thẳng đứng, cao trên 1,0m
|
Các labo, P. chuẩn bị
môi trường chuẩn bị mẫu, pha hóa chất - thuốc thử
|
400
|
|
Hành lang, lối đi
|
100
|
|
Chú
thích: Độ rọi tối thiểu là lượng ánh sáng tối thiểu trên đơn vị diện tích (được
tính đối với mặt phẳng ngang, cao trên 0,8m tính từ sàn).
7.4.
Thông gió và điều hòa không khí:
7.4.1.
Khoa Xét nghiệm phải đảm bảo điều kiện thông gió, đáp ứng yêu cầu cho từng khu
vực:
+ Khu phụ
trợ ưu tiên sử dụng giải pháp thông gió tự nhiên.
+ Khu vực
kỹ thuật nghiệp vụ (labo, các phòng kỹ thuật) sử dụng giải pháp thông
gió tự nhiên kết hợp thông gió nhân tạo.
+ Lamina
HOT sử dụng biện pháp thông gió nhân tạo.
7.4.2.
Các yêu cầu nhiệt độ, độ ẩm và luân chuyển không khí quy định trong Bảng 7.
Bảng 7.
Tên phòng
|
Độ ẩm (%)
|
Nhiệt độ (oC)
|
Số lần luân chuyển
khí/1h
|
Ghi chú
|
Phòng sạch
(Lamina HOT)
|
£ 60
|
19 đến 22
|
20
|
Đảm bảo phòng sạch
Class 10 000 - 1000 (*)
|
Khu vực kỹ thuật
nghiệp vụ
|
£ 70
|
21 đến 26
|
01 đến 03
|
Không áp dụng với các
phòng kho dụng cụ, rửa - tiệt trùng
|
Ghi chú: (*)
Class 1000: số hạt bụi ³
0,5mm trong 1m3
không khí £ 3 x 104
hạt.
7.4.3. Áp
suất không khí phòng Lamina HOT phải cao hơn (+) so với khu lân cận,
7.4.4.
Khí thải:
Khí thoát
của tủ HOT phải thu bằng ống kin, được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải
ra môi trường.
7.5.
Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy:
7.5.1.
Các khoa Xét nghiệm được thiết kế phòng cháy và chữa cháy tuân theo những quy định
trong Tiêu chuẩn TCVN - 2622 : 1995.
7.5.2.
Phải có vòi nước cấp cứu bỏng hóa chất, bố trí hợp lý đảm bảo an toàn cho kỹ
thuật viên khi có sự cố.
7.5.3.
Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong các
khoa Xét nghiệm được quy định tại Bảng 8.
Chú
thích: Đối với các không gian rộng, hành lang dài tuỳ theo yêu cầu để bố trí
cửa ngăn lửa đảm bảo an toàn.
Bảng 8.
Bậc chịu lửa
|
Khoảng cách tối đa
cho phép (m)
|
Từ các phòng ở giữa 2
lối thoát nạn
|
Từ các phòng có lối
ra hành lang cụt
|
I
|
30
|
25
|
II
|
30
|
25
|
7.6.
Cấp điện:
Các khoa
Xét nghiệm phải được cấp đủ điện và liên tục 24h/ngày, đáp ứng yêu cầu chiếu
sáng, sử dụng các thiết bị.
Hệ thống
mạng cấp điện của các khoa Xét nghiệm phải đảm bảo các yêu cầu:
- Hệ
thống điện cấp chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện cấp cho các thiết bị.
- Hệ
thống thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo đủ độ rọi tối thiểu theo yêu cầu (quy
định tại mục 7.3.2 - Bảng 6).
- Hệ
thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát, cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù
hợp các thông số kỹ thuật (công suất, chất lượng…).
- Tuỳ
theo yêu cầu các Labo được cung cấp điện 1 chiều hoặc điện 3 pha.
- Tiếp địa
toàn bộ hệ thống.
7.7.
Cấp thoát nước:
7.7.1.
Cấp nước:
Phải được
cấp nước sạch, nước khử ion liên tục trong ngày đáp ứng cho yêu cầu hoạt động
chuyên môn, sinh hoạt thông thường.
7.7.2.
Thoát nước:
Phải có
hệ thống thoát nước thải; Nước thải khi làm các kỹ thuật độc hại và RIA phải được
thu gom xử lý trước khi thoát ra hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện.
7.8.
Chất thải:
Chất thải
sinh hoạt, y tế phải được phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh
viện tuân thủ theo quy định của quy chế Quản lý chất thải y tế ban hành kèm
theo Quyết định số 2575/1999/QĐ-BYT ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Lưu ý: Các
bộ phận của cơ thể khi làm sinh thiết, nghiên cứu cần phân loại, tiêu huỷ riêng
trong điều kiện kỹ thuật thích hợp.
7.9.
Công nghệ thông tin
Phải có
hệ thống kết nối thông tin liên lạc giữa các bộ phận, với các khoa khác trong
bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống tổng đài, mạng máy tính nội bộ,
truyền dữ liệu và hình ảnh.
8.
TỔNG HỢP CÁC CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Bảng 9.
Phòng chức năng
|
Không gian Labo
|
- Rửa tiệt trùng
- Chuẩn bị mẫu
- Môi trường
- Tắm/thay đồ
|
- Khu hành chính
- Khu phụ trợ
|
1. Diện tích
|
Không nhỏ hơn 40m2/Labo
|
|
|
2. Chiều cao
|
³ 3,1m
|
³ 2,8m
|
³ 3,1m
|
3. Sàn nhà
|
Phủ vật liệu chống
thấm, chống mài mòn và chống nấm mốc
|
Chống trơn trợt
|
|
4. Tường
|
Vật liệu chịu nước,
phẳng nhẵn bền vững. Sơn kháng khuẩn, ốp hoặc sơn toàn bộ bề mặt
|
Đảm bảo phẳng, nhẵn.
Khu ướt ốp bằng gạch, men kính, sơn epoxy
|
5. Trần
|
Bề mặt phẳng, nhẵn;
có đủ khoảng không để lắp đặt hệ thống chiếu sáng, phòng - chữa cháy, lọc
không khí và các hệ thống thiết bị kỹ thuật
|
6. Cổng kết nối
phương tiện
|
Toàn bộ các cổng kết
nối bố trí tại bàn thí nghiệm (cấp, thoát nước, điện…)
|
|
|
7. Nhiệt độ
|
21 - 26oC
|
|
|
8. Độ ẩm
|
Không lớn hơn 70%
|
|
|
9. Luân chuyển không
khí/h
|
1 - 3 lần/h
|
|
|
10. Ánh sáng
|
Độ rọi 400 lux
|
Độ rọi 250 lux
|
Độ rọi 140 lux
|
11. Ổ cắm điện
|
10 ổ/labo; điện áp
220V/30A
|
6 ổ loại 220V/30A
|
2 ổ/phòng
|
12. Hệ thống cấp điện
khẩn cấp (nguồn dự phòng)
|
Cung cấp cho các
thiết bị y tế và chiếu sáng. Thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây
|
13. Công suất cổng
kết nối
|
1200 W/ổ
|
|
2,8 kW
|
14. Máy sử dụng nguồn
điện DC
|
Máy gọi đảo chiều, đồng
hồ
|
|
Máy gọi đảo chiều, đầu
dây Tel
|
15. Nước cấp
|
Nước tiệt trùng cấp
cho chậu rửa tay, nước khử ion phục vụ cho xét nghiệm
|
01 chậu rửa/ 1 phòng
|
- 01 chậu rửa/5 người
- 01 vòi sen/10 người
|
16. Thoát nước
|
Nước thải khi làm các
kỹ thuật độc hại và RIA phải xử lý sơ bộ tại chỗ trước khi thoát vào hệ thống
xử lý chung của bệnh viên
|
Thoát vào hệ thống xử
lý nước thải chung của bệnh viện
|
(thông
tin tham khảo)
(BVĐK
từ 400 đến 500 giường)
KHOA VI SINH
+
MẶT BẰNG
+
MẶT CẮT
KHOA HÓA SINH
+
MẶT BẰNG
+
MẶT CẮT
KHOA HUYẾT HỌC VÀ
TRUYỀN MÁU
+
MẶT BẰNG
+
MẶT CẮT
LABO GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
+
MẶT BẰNG
+
MẶT CẮT
KHOA VI SINH
BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỪ 400 ĐẾN 500
|
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
1
|
Trực + nhận/trả kết
quả
|
2
|
Phòng lấy mẫu
|
3
|
Vệ sinh, thay đồ nhân
viên
|
4
|
Phòng nhân viên
|
5
|
Phòng trưởng khoa
|
6
|
Hành chính + Giao
ban, đào tạo
|
7
|
Phòng sạch
|
8
|
Labo vi sinh
|
9
|
Rửa, tiệt trùng
|
10
|
Chuẩn bị môi trường
|
11
|
Kho
|
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
KHOA HÓA SINH
BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỪ 400 ĐẾN 500
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
|
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
1
|
Trực + nhận, trả kết
quả
|
|
6
|
Phòng máy
|
2
|
Vệ sinh thay đồ nhân
viên
|
|
7
|
Rửa, tiệt trùng
|
3
|
Labo hóa sinh
|
|
8
|
Kho chung
|
4
|
Kho
|
|
9
|
Phòng trưởng khoa
|
5
|
Chuẩn bị, pha hóa
chất
|
|
10
|
Phòng nhân viên
|
|
|
|
11
|
Hành chính + Giao
ban, đào tạo
|
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
KHOA HUYẾT HỌC VÀ
TRUYỀN MÁU
BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỪ 400 ĐẾN 500
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
|
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
|
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
1
|
Labo XN
|
|
6
|
Phát máu
|
|
11
|
Vệ sinh bệnh nhân
|
2
|
Trực + nhận, trả kết
quả
|
|
7
|
Thủ tục H/C lấy máu
|
|
12
|
Kho
|
3
|
Kiểm tra + lưu trữ
máu
|
|
8
|
Kho lưu mẫu máu
|
|
13
|
Rửa, tiệt trùng
|
4
|
Phòng lấy máu
|
|
9
|
Phòng trưởng khoa
|
|
14
|
Phòng nhân viên
|
5
|
Chờ, chuẩn bị người
hiến máu
|
|
10
|
Hành chính + giao
ban, đào tạo
|
|
15
|
Vệ sinh thay đồ nhân
viên
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Phòng nghỉ người hiến
máu
|
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
LABO
GIẢI PHẪU BỆNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỪ 400 ĐẾN 500
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
|
Ký hiệu
|
Tên phòng
|
1
|
Phòng pha chế, chuẩn
bị
|
|
7
|
Hành chính + Giao
ban, đào tạo
|
2
|
P. Cắt nhuộm bệnh
phẩm
|
|
8
|
Phòng tối
|
3
|
Kho bẩn
|
|
9
|
Kho sạch
|
4
|
Vệ sinh, thay đồ NV
|
|
10
|
Phòng trưởng khoa
|
5
|
Rửa + Tiệt trùng
|
|
11
|
P. nhân viên
|
6
|
Labo
|
|
|
|
MẶT BẰNG
MẶT CẮT
(Thông
tin)
NỘI
DUNG:
1. SƠ ĐỒ
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ THẢI CỦA TỦ HOT
2. TỦ HOT
3. VÒI
CẤP CỨU
4. BÀN ĐỂ
MÁY
5. BÀN
THÍ NGHIỆM (MODUM LẮP GHÉP)
6. BÀN
CHẬU RỬA
TỦ HOT - BỘ XỬ LÝ KHÍ
THẢI
Ghi
chú:
1. Tủ
hút hóa chất
2. Quạt
hút
3. Bộ
xử lý khí thải
4. ® Đường khí
TỦ HOT
Ghi
chú:
1. Kích
thước: 1500 x 955 x 2450
2. Khoang
làm việc: 1200 x 760 x 1400
3. Mặt
bàn chịu hóa chất
4. Chậu
INOX
5. 01 vòi
nước, 01 vòi gas
6. Giá
INOX
7. Đèn
chiếu sáng + áp to mát + ổ cắm
VÒI
CẤP CỨU + BÀN ĐỂ MÁY
BÀN THÍ NGHIỆM + CHẬU
RỬA
Ghi
chú:
1. Kích
thước chính
Dài:
3000
Rộng:
1500
Bàn
cao: 900
Giá
cao: 1650
2. Hộp đấu
nối điện, nước
3. Mặt
bàn chịu axít
Ghi
chú:
1. Kích
thước chính
Dài:
1000/1200
Rộng: 735
Bàn cao:
900
2. Hộp đấu
nối điện, nước