UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
120/2004/QĐ-UB
|
Ngày
20 tháng 07 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT;
PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh
phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí; Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2002 của Chính phủ về việc xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật phí và lệ phí: Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương, Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/02/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2002 của Chính phủ về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết
số 77/2003/NQ-HĐND ngày 12/12/2003 của HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 14; Công
văn số 44/TT.HĐND ngày 19/7/2004 của Thường trực HĐND tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư
pháp, Cục trưởng Cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về thu, nộp, sử dụng và
quản lý phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2004.
Điều 3: Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
UBND
TỈNH BẮC NINH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Đức Đam
|
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT
ĐAI DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định 120/2004/ QĐ-UB ngày 20/7/2004 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy định này quy định chi tiết về thu phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác sử
dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Đồng tiền thu phí là Việt Nam đồng.
Điều 3: Nguyên tắc xác định mức thu phí là bảo đảm thu
hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính.
1. Đối tượng nộp
phí: Các chủ dự án đầu tư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất mới để sản xuất, kinh doanh hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Mức thu: 500đồng/1m2
đất được giao, thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Quản lý, sử dụng
phí.
3.1. Đơn vị thu phí trả cho cơ quan thực hiện
đo đạc, lập bản đồ địa chính số tiền theo hợp đồng kinh tế đã ký với cơ quan chủ
đầu tư dự án nhưng không vượt quá số tiền quy định trong đơn giá về định mức
kinh tế-kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính do UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành.
3.2. Số tiền còn lại
đơn vị thu phí nộp Ngân sách Nhà nước 80%; được để lại 20%.
4. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
Bắc Ninh.
Điều 5: Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân khi đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất bao gồm: Giao đất, cho
thuê đất, gia hạn sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển
quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất, đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Mức thu:
2.1. Đối với hồ sơ
xin giao đất để sử dụng vào mục đích công cộng, an ninh, quốc phòng, mức thu
phí 300đ/1m2 đất được giao, nhưng tối đa không vượt mức quá 5.000.000đồng/1 hồ
sơ.
2.2. Đối với hồ sơ
xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, mức thu phí 500đồng/1m2 đất được
giao, thuê, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000đ/1 hồ sơ.
2.3. Đối với hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất,
mức thu phí 400đồng/1m2 đất, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000đồng/1 hồ sơ.
2.4. Đối với hồ sơ
của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở, mức thu phí 300.000đồng/1
hồ sơ.
2.5. Đối với hồ sơ sang tên chuyển dịch nhà đất.
a. Chứng nhận biến
động nhà đất (cho, tặng, thừa kế, chia tài sản theo quyết định của toà án, biến
động nhà), mức thu phí 100.000đồng/1 hồ sơ.
b. Chuyển nhượng
quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, mức
thu phí 0,15% giá trị chuyển nhượng, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000đồng/1
hồ sơ và tối thiểu không dưới 100.000đồng/1 hồ sơ.
2.6. Đối với hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mức
thu phí như sau:
a. Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn: 50.000đồng/1 giấy.
b. Hộ gia đình, cá nhân ở đô thị: 100.000đồng/1 giấy.
c. Tổ chức:
200.000đồng/1 giấy.
2.7. Đối với hồ sơ
giao dịch bảo đảm:
a. Đăng ký thế chấp,
bảo lãnh: Đối với tổ chức 200.000đồng/1 hồ sơ, đối với hộ gia đình, cá nhân
20.000đồng/1 hồ sơ.
b. Xoá đăng ký thế
chấp, bảo lãnh: Đối với tổ chức 100.000đồng/1 hồ sơ, đối với hộ gia đình, cá
nhân 10.000đồng/1 hồ sơ.
3. Quản lý, sử dụng
phí.
3.1. Đối với tiền
thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
a. Đơn vị thu phí
trả cho người thực hiện lập hồ sơ tiền quy định trong đơn giá về định mức kinh
tế-kỹ thuật cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được UBND tỉnh Bắc Ninh
ban hành.
b. Số tiền còn lại
đơn vị thu phí nộp vào Ngân sách Nhà nước 80%; được để lại 20%.
3.2. Đối với tiền
thu phí của các trường hợp còn lại đơn vị thu phí nộp vào Ngân sách Nhà nước
80%; được để lại 20%.
4. Đơn vị thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh; UBND các huyện, thị xã; UBND các
xã, phường, thị trấn.
Điều 6: Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai do Nhà nước quản lý.
1. Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai
(tạm thời chưa thu đối với các cơ quan nội chính).
2. Mức thu:
2.1. Sử dụng, khai
thác hồ sơ, tài liệu đất đai: 100.000đ/1 hồ sơ/1 lần.
2.2 Cấp bản đồ địa
chính: 30.000đ/1tờ (không kể chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ).
2.3. Cấp toạ độ, độ
cao: 30.000đ/1 điểm (không kể chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ).
3. Quản lý, sử dụng phí thu được: Đơn vị thu phí nộp vào Ngân sách Nhà
nước 60%; được để lại 40%.
4. Đơn vị thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh; UBND các huyện, thị xã.
Điều 7: Các đơn vị
thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng
dẫn tại Mục C, Phần III, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính.
Điều 8: Tài chính, kế
toán.
1. Đơn vị thu phí
phải cấp chứng từ cho người nộp phí do cơ quan thuế phát hành.
2. Đơn vị thu phí
có trách nhiệm:
2.1. Mở sổ sách kế toán theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước quy định để
theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng tiền phí thu được.
2.2 Định kỳ phải
báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của
Nhà nước đối với từng loại phí.
2.3. Thực hiện chế
độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9: Thời gian
thu phí, tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí được ổn định trong 3 năm.
Điều 10: Giao Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và UBND các
huyện, thị xã tổ chức thực hiện quy định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2004.
Các trường hợp vi
phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ
và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Các đơn vị thu
phí, các đối tượng nộp phí và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi
hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ
quan và đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.