|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Quảng Ninh
Số hiệu:
|
12/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khắng
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
04 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về Lệ phí trước
bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1052/TTr-STC ngày 10 tháng 3 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 45/BC-STP ngày 09
tháng 3 năm 2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà và
tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với
nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
a) Bảng giá xây dựng mới nhà (phụ lục 01);
b) Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà (phụ lục
02);
2. Trên cơ sở Suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng công bố
hàng năm và chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố, giao Sở Xây dựng đề xuất
gửi Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất
tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà
hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Một số trường hợp cụ thể ngoài quy định trên đây
được áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà theo điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và
điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Đối với những công trình nhà đặc thù, khác so với
các loại nhà phổ biến quy định tại Quyết định này, cơ quan thuế căn cứ vào quyết
toán công trình hoặc quyết toán hạng mục công trình được phê duyệt theo quy định
để xác định giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp với công trình hoặc hạng mục
công trình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành bảng giá tính lệ phí
trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá làm căn
cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài
chính để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan báo cáo bổ
sung đơn giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Q.CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- V0, V1-V3, TM4, TM3, XD, TH;
- Lưu: VT, TM6.
QĐ08-giá
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
STT
|
Công trình nhà
|
Đơn giá 1m2
sàn (đồng)
|
1
|
Chung cư
|
|
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
6.970.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.150.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.190.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.270.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.350.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.410.000
|
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
8.990.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.620.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.260.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.020.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.820.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.660.000
|
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
9.260.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.690.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.170.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.750.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.410.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.110.000
|
|
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
9.700.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.970.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.300.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.730.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.220.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.770.000
|
|
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
10.810.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.970.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.180.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.470.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.830.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.240.000
|
|
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
12.020.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.110.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.250.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.470.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.750.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.080.000
|
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
12.620.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.680.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.770.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.930.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.150.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.420.000
|
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
13.780.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.820.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.900.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.040.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.220.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.460.000
|
|
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
14.800.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.820.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.880.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.000.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.170.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.380.000
|
|
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
15.820.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.840.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.890.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.000.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.150.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.350.000
|
|
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
16.840.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.850.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.890.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.980.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
17.130.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.310.000
|
2
|
Công trình đa năng
|
|
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
7.200.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
8.320.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
9.330.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.390.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.440.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.480.000
|
|
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
9.280.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.860.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.470.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.190.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.970.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.790.000
|
|
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm
|
9.560.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.950.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.400.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.970.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.590.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.280.000
|
|
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
9.970.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.220.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.530.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
10.940.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.410.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
11.940.000
|
|
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm
|
11.120.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.260.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.450.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.730.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.060.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.460.000
|
|
20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm
|
12.390.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
12.460.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
12.590.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
12.790.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.050.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.370.000
|
|
24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm
|
13.010.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
13.050.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
13.130.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
13.280.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
13.480.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.730.000
|
|
30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm
|
14.210.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
14.240.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
14.300.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
14.420.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
14.600.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
14.820.000
|
|
35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm
|
15.260.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
15.270.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
15.310.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
15.420.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
15.570.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
15.770.000
|
|
40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm
|
16.310.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
16.310.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
16.350.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
16.450.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
16.600.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
16.780.000
|
|
45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm
|
17.350.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
17.350.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
17.390.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
17.480.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
17.610.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
17.790.000
|
3
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn
|
1.880.000
|
|
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch
chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
|
4.940.000
|
|
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
|
7.570.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.350.000
|
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu
khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng
hầm
|
9.510.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
10.240.000
|
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2
|
8.260.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
7.690.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
7.060.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
6.900.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
6.700.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên
|
6.400.000
|
|
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm
|
|
|
Diện tích xây dựng dưới 50m2
|
9.120.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m2
|
8.330.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m2
|
8.150.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m2
|
8.010.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m2
|
7.850.000
|
|
Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên
|
7.600.000
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc
|
|
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
8.380.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.290.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.150.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.090.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.040.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.010.000
|
|
5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm
|
9.250.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
9.820.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
10.430.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.150.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
11.920.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
12.740.000
|
|
7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm
|
10.850.000
|
|
Có 1 tầng hầm
|
11.130.000
|
|
Có 2 tầng hầm
|
11.470.000
|
|
Có 3 tầng hầm
|
11.950.000
|
|
Có 4 tầng hầm
|
12.500.000
|
|
Có 5 tầng hầm
|
13.110.000
|
5
|
Nhà xưởng sản xuất
|
|
a
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu
trục
|
|
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
1.850.000
|
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
1.850.000
|
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
|
2.140.000
|
|
Tường gạch, mái bằng
|
2.490.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.950.000
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
3.180.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.690.000
|
b
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có
cầu trục
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
4.980.000
|
|
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.690.000
|
|
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
|
4.370.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.340.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái
tôn
|
4.260.000
|
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.060.000
|
c
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục
5 tấn
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
|
5.310.000
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
|
5.630.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.020.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5.950.000
|
|
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn,
mái tôn
|
4.850.000
|
|
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái
tôn
|
5.220.000
|
d
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục
10 tấn
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
8.120.000
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
8.450.000
|
e
|
Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có
cầu trục
|
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4.790.000
|
6
|
Kho chuyên dụng
|
|
a
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500
tấn)
|
|
|
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông,
mái tôn
|
3.180.000
|
|
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
|
1.920.000
|
|
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
|
2.950.000
|
|
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
|
1.710.000
|
b
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
2.970.000
|
|
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
|
3.180.000
|
|
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
|
3.910.000
|
|
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
|
2.490.000
|
c
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
|
|
|
100 tấn
|
8.140.000
|
|
300 tấn
|
10.350.000
|
* Ghi chú:
- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện
mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.
- Giá xây dựng mới đối với nhà 1 tầng, tường bao
xây gạch, mái ngói và các loại mái tương tự khác: Áp dụng giá xây dựng mới của
nhà ở riêng lẻ nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá
xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 2 đến 3 tầng, nhà kiểu biệt thự, kết cấu
khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà ở riêng lẻ, nhà kiểu
biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá xây dựng mới của nhà ở riêng lẻ từ 2 đến
3 tầng, nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch;
sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
- Đối với công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm
việc có số tầng từ 16-20 tầng: Áp dụng giá xây dựng mới công trình trụ sở, cơ
quan văn phòng làm việc có số tầng từ trên 7 tầng đến 15 tầng.
- Đối với công trình trung tâm thương mại: Áp dụng
suất vốn đầu tư xây dựng mới công trình nhà đa năng theo tầng cao tương ứng.
PHỤ LỤC 02
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ninh)
Thời gian đã sử
dụng
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt (%)
|
I (%)
|
II (%)
|
III (%)
|
IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Ghi chú:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời
gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ
chất lượng còn lại của nhà.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời
gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn
giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó.
Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm
mua nhà hoặc nhận nhà.
- Quy định về loại, cấp công trình: Quy định tại Mục
2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ Xây dựng.
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 04/04/2023 quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
1.859
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|