|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Phi
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2010/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Yên, ngày 15 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2009/NQ-HĐND NGÀY 28/12/2009 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY
ĐỊNH MỨC THU, NỘP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16-12-2002;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28-8-2001 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06-3-2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính thực hiện quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10-01-2007, số
36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29-4-2008 của Liên Bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh quy định mức
thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên Môi trường tại Tờ trình số 56/TTr-TNMT ngày
12/03/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định
cụ thể mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai, đăng ký
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn
tỉnh - Thực hiện Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh,
như sau:
1. Mức thu:
1.1. Mức thu phí đo đạc lập bản đồ
địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu
đất đai, lệ phí địa chính:
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh và quyết định số 55/2007/QĐ-UBND
ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Mức thu
lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, cung cấp thông tin địa chính:
Đối với Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc UBND cấp xã được Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện uỷ quyền theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP
ngày 10-01-2007, Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29-4-2008 của
Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp, như sau:
STT
|
Các
trường hợp nộp lệ phí
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
1.3. Mức thu
phí về cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
STT
|
Các
trường hợp nộp phí
|
Mức
thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản (danh
mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký):
|
10.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết (văn
bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
30.000
|
2. Chế độ quản lý, sử dụng và tỷ
lệ % trích lại:
Mọi khoản phí, lệ phí trong lĩnh
vực đất đai; đăng ký giao dịch bảo đảm về đất đai và tài sản gắn liền với đất là
khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước (trừ các trường hợp được pháp luật cho miễn,
giảm). Các đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm thu, nộp, quản lý sử dụng và
thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các đơn vị sự nghiệp có chức
năng thu phí, lệ phí nêu trên mà chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí
cho hoạt động thu phí, lệ phí thì được trích để lại số tiền phí, lệ phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định như sau:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
tỷ lệ % trích lại: 100%.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất tỷ lệ % trích lại: 30%.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai tỷ lệ % trích lại: 100%.
4. Lệ phí địa chính tỷ lệ % trích
lại: 100%.
5. Lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm nêu tại khoản 1.2, 1.3 Điểm 1
Điều 1 nói trên, tỷ lệ % trích lại: 100%.
Điều 2. Giao Sở Tài chính,
Tài nguyên Môi trường, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh hướng dẫn, đôn đốc
các đơn vị thực hiện mức phí, lệ phí, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên Môi trường, Kế hoạch Đầu tư; Cục trưởng
cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phi
|
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
2.464
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|