|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2009/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 12 tháng 03 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
126/TTr-TNMT ngày 12 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định về việc
thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép
khai thác, tận thu các loại khoáng sản sau: Đá các loại, sỏi, cát các loại, đất
các loại, than bùn, nước khoáng thiên nhiên, các loại quặng, khoáng sản kim loại.
Điều 2. Đơn
vị tổ chức thu phí
1. Cục Thuế Đồng Nai thu phí đối
với các tổ chức được UBND tỉnh hoặc cơ quan Nhà nước ở Trung ương cấp phép
trong hoạt động khai thác, tận thu các loại khoáng sản;
2. Chi cục Thuế các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa thu phí đối với các tổ chức, cá nhân được
UBND cấp huyện cấp phép trong hoạt động khai thác, tận thu các loại khoáng sản.
Điều 3. Mức
thu và mức trích
1. Mức thu
a) Đồng tiền thu phí: Đồng Việt
Nam.
b) Cách tính phí:
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:
Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng)
|
=
|
Số
lượng từng loại khoáng sản khai thác
(tấn
hoặc m3)
|
x
|
Mức
thu tương ứng
(đồng/tấn
hoặc m3)
|
c) Mức thu: Cụ thể theo bảng
sau:
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Đá:
|
|
|
a
|
Đá ốp lát làm mỹ nghệ (Granit,
Gabro, đá hoa
)
|
m3
|
50.000
|
b
|
Quặng đá quý (kim cương, rubi,
saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, adit, rôđôlit, pyrốt, berin,
spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit
)
|
Tấn
|
50.000
|
c
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
1.000
|
d
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp
)
|
m3
|
2.000
|
2
|
Fenspat
|
m3
|
20.000
|
3
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
4
|
Cát:
|
|
|
a
|
Cát vàng (cát xây dựng)
|
m3
|
3.000
|
b
|
Cát thủy tinh
|
m3
|
5.000
|
c
|
Các loại cát khác (cát san lấp
)
|
m3
|
1.000
|
5
|
Đất:
|
|
|
a
|
Đất sét, làm gạch, ngói
|
m3
|
800
|
b
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000
|
c
|
Đất làm cao lanh
|
m3
|
5.000
|
d
|
Các loại đất khác (đất san lấp,
bùn trấp
)
|
m3
|
500
|
6
|
Than:
|
|
|
a
|
Than đá
|
tấn
|
6.000
|
b
|
Than bùn
|
tấn
|
2.000
|
c
|
Các loại than khác
|
tấn
|
4.000
|
7
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
8
|
Sa khoáng titan (ilmenit)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng apatít
|
Tấn
|
3.000
|
10
|
Quặng khoáng sản kim loại:
|
|
|
a
|
Quặng mangan
|
Tấn
|
30.000
|
b
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
40.000
|
c
|
Quặng chì
|
Tấn
|
180.000
|
d
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
180.000
|
đ
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
35.000
|
e
|
Quặng bô xít
|
Tấn
|
30.000
|
g
|
Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
h
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
40.000
|
i
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
10.000
|
2. Mức trích
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản không thực hiện chế độ trích để lại cho đơn vị tổ chức thu.
Theo dự toán hàng năm, tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Chế
độ thu nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán phí
1. Chứng từ thu phí
Chứng từ thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản là biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành hoặc
giấy nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước địa phương.
2. Thu nộp, quản lý và sử dụng
phí
a) Thu nộp phí
- Đối tượng nộp phí
+ Đăng ký nộp phí với cơ quan thuế
trực tiếp quản lý theo quy định trong thời gian chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày được phép khai thác khoáng sản. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
việc kê khai.
+ Chấp hành đầy đủ chế độ chứng
từ, hóa đơn, sổ kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối
tượng.
+ Kê khai số tiền phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp hàng tháng với cơ quan thuế theo
quy định và tự nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác
khoáng sản theo đúng số liệu đã kê khai với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ
20 của tháng tiếp theo; trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản vẫn
phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan thuế.
+ Trường hợp sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản; chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê
doanh nghiệp Nhà nước hoặc có sự thay đổi trong hoạt động khai thác, tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản phải kê khai số tiền phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản phải nộp với cơ quan thuế và tự nộp tiền phí vào ngân sách
Nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ
ngày sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản; giao, bán, khoán, cho
thuê doanh nghiệp Nhà nước hoặc thay đổi hoạt động khai thác.
+ Trường hợp cơ sở khai thác, tận
thu nhỏ, phân tán, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp
nhỏ và ở nơi xa Kho bạc Nhà nước thì cơ quan thuế được trực tiếp thu, sau đó định
kỳ nộp vào Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày
13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn tập trung, quản lý các khoản thu ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; nếu loại khoáng sản khai thác được tập trung vào
đầu mối thu mua và được cơ sở thu mua cam kết chấp thuận thì cơ quan thuế quản
lý trực tiếp có thể quyết định (bằng văn bản) để tổ chức, cá nhân thu mua
khoáng sản nộp thay phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản cho đối
tượng nộp phí. Cơ sở thu mua khoáng sản có nghĩa vụ kê khai theo mẫu 02/BVMT
ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế, tự tính, tự nộp và quyết toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định 63/2008/NĐ-CP .
+ Cung cấp tài liệu, sổ kế toán,
chứng từ, hóa đơn và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính và nộp phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khi cơ quan có thẩm quyền tiến
hành kiểm tra, thanh tra hoặc khi cơ quan thuế phát hiện đối tượng nộp phí có dấu
hiệu vi phạm theo quy định.
- Đơn vị tổ chức thu phí
+ Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân khai thác, tận thu khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định.
+ Kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Trường hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ
chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán thì cơ quan thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở
địa phương, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp
phí để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo
quy định.
b) Quản lý, sử dụng phí
Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho
công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể sau đây:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm
môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái
tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Lập dự toán và quyết toán
- Đối với tổ chức thu phí: Hàng
năm, cơ quan thuế theo phân cấp tổ chức thu phí xây dựng dự toán thu phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản để tổng hợp vào dự toán thu ngân sách
Nhà nước trên địa bàn, trình HĐND cùng cấp theo đúng quy định của Luật Ngân
sách hiện hành;
- Đối với đối tượng nộp phí: Chậm
nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, đối
tượng nộp phí phải quyết toán việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản với cơ quan thuế.
Điều 5. Công
khai chế độ thu phí
Đơn vị tổ chức thu phí phải niêm
yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện để các đối
tượng nộp lệ phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, mục IV Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính gồm: Niêm yết tên phí, mức thu,
chứng từ thu; thông báo công khai văn bản quy định thu phí.
Điều 6.
Giao Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai triển khai thực hiện Quyết định này đến các đối
tượng liên quan. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Cục trưởng Cục Thuế Đồng
Nai có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Điều 7.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ngày 12/03/2009 về thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
2.526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|