ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
11/2007/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 09 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
THU ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND –
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí, ngày 28/8/2001; Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Thông tư
số: 63/2003/TT-BTC ngày 26/06/2003 của Bộ Tài chính Qui định chế độ thu nộp, sử
dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập bán công; Thông tư
số: 28/2003/TTLB-BTC-BGD và ĐT ngày 04/04/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục
và Đào tạo Qui định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển
sinh) vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông
tư số: 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đấu giá; Thông tư số:
69/2005/TTLT-BTC-BGD và ĐT ngày 29/8/2005 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch
số: 28/2003/TTLT-BTC-BGD và ĐT ngày 04/4/2003;
Căn cứ Nghị quyết số: 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc Quy định danh mục,
mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Cục thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định về danh mục, mức thu phí, lệ phí và
tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Giao
Cục trưởng Cục thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra,
tổ chức thu phí, lệ phí đảm bảo đúng đối tượng, mức thu và quản lý chặt chẽ
việc sử dụng các loại phí, lệ phí theo đúng chế độ chính sách hiện hành.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2007 và thay thế Quyết định số:
54/2004/QĐ-UB ngày 17/8/2004 của UBND tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Viết Bính
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN PHÍ,
LỆ PHÍ THU ĐƯỢC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm
2007 của UBND tỉnh Điện Biên)
A - DANH
MỤC, MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN.
I - Danh mục,
mức thu các loại phí.
1. Phí xây dựng:
1.1- Đối với nhà ở của hộ gia
đình, cá nhân.
Mức thu được phân theo cấp nhà
như sau:
Nhà cấp 4: 5.000đ/ m2 xây dựng
Nhà cấp 3: 6.000đ/ m2 xây dựng
Nhà cấp 2 trở lên: 10.000đ/ m2 xây
dựng
1.2- Đối với nhà ở hoặc công trình
xây dựng để sản xuất kinh doanh, Trụ sở làm việc, nhà ở các cơ quan hành chính
sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế, các hợp tác xã, các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp...
Mức thu:
Công trình nhóm A là: 0,2% giá trị
công trình không bao gồm chi phí thiết bị.
Công trình nhóm B là: 0,5% giá trị
công trình không bao gồm chi phí thiết bị.
Công trình nhóm C là: 1,0% giá trị
công trình không bao gồm chi phí thiết bị.
2. Phí đo đạc
lập bản đồ địa chính.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
200đ/m2
- Đối với tổ chức, các doanh nghiệp
500đ/m2
3. Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất.
3.1- Đối với hộ gia đình, cá
nhân.
- Đất xây dựng nhà ở: 50.000đ/ 1
bộ hồ sơ
- Đất sử dụng mục đích khác:
100.000đ/ 1 bộ hồ sơ
- Đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
nông nghiệp, lâm nghiệp: không thu.
3.2- Đối với các tổ chức các cơ quan
hành chính sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp:
- Đất xây dựng làm nhà ở, trụ sở
làm việc: 1.000.000đ/ 1 bộ hồ sơ
- Đất sử dụng vào mục đích khác:
2.000.000đ/ 1 bộ hồ sơ
- Đất sử dụng để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp: Không thu
4. Phí chợ.
+ Đối với các tổ chức, cá nhân có
cửa hàng, cửa hiệu, kiốt mà các cửa hàng, cửa hiệu, kiốt đó có nguồn gốc đầu tư
từ ngân sách nhà nước. Mức thu là 2.000đ/m2/tháng.
+ Đối với các cửa hàng, cửa hiệu,
kiốt trong các chợ do cá nhân hoặc một nhóm cá nhân đầu tư, xây dựng cho các hộ
hoặc các đơn vị thuê để kinh doanh buôn bán thu không quá 100.000đ/m2/tháng.
+ Đối với các tổ chức, cá nhân không
có cửa hàng, cửa hiệu, Ki ốt khi mang sản phẩm, hàng hoá bày bán không thường
xuyên, không cố định (kể cả các chợ họp phiên): Mức thu phí như sau:
- Đối với các chợ loại 1. Mức thu:
1.000đ/1 lần ra vào chợ.
- Đối với các chợ loại 2. Mức thu:
500đ/1 lần ra vào chợ.
- Đối với các chợ loại 3 và các chợ
còn lại. Mức thu: 200đ/1 lần ra vào chợ.
+ Riêng các tổ chức cá nhân có quầy
bán thực phẩm tươi sống (thịt lợn, thịt gà, thịt trâu, thịt bò, tôm, cua, cá...)
Mức thu phí được qui định như sau:
- Đối với các chợ loại 1. Mức
thu: 2.000đ/ngày.
- Đối với các chợ loại 2. Mức
thu: 1.000đ/ngày.
- Đối với các chợ loại 3 và các chợ
còn lại. Mức thu: 500đ/ngày.
Ghi chú: Việc phân loại chợ thực
hiện theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ.
5. Phí đấu
thầu, đấu giá.
5.1- Mức thu phí đấu giá áp dụng
tại đơn vị thu tại cơ quan địa phương.
a) Mức thu đấu giá đối với người
có tài sản đấu giá:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản bán được
|
Mức
thu
|
1
|
Từ 1.000.000đ trở xuống.
|
50.000đ
|
2
|
Từ trên 1.000.000đ đến
100.000.000đ
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000đ đến
1.000.000.000đ
|
5.000.000đ cộng thêm 1,5% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000đ
|
4
|
Từ trên 1.000.000.000đ
|
18.500.000đ cộng thêm 0,2% của
phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000đ
|
b) Mức thu đấu giá đối với người
tham gia đấu giá:
Số
TT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000đ trở xuống
|
20.000đ
|
2
|
Từ trên 20.000.000đ đến
50.000.000đ
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000đ đến
100.000.000đ
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000đ đến
500.000.000đ.
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000đ
|
500.000
|
c) Mức thu đối với việc bán đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình cá nhân.
Số
TT
|
Giá
khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000đ trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000đ đến
500.000.000đ
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000đ
|
500.000
|
- Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất khác qui định theo quy chế đấu giá quyền sử dụng đất mức thu tính theo
diện tích đất như sau:
Số
TT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Trên 5 ha
|
5.000.000
|
5.2- Mức thu phí đấu thầu do cơ quan,
đơn vị địa phương tổ chức. Mức thu: 800.000đ/1 bộ hồ sơ
6. Phí thẩm
định kết quả đấu thầu: Mức thu 0,025% giá trị một gói thầu và số tiền phí thu
được không vượt quá mười lăm triệu đồng một gói thầu.
7. Phí sử dụng
lề đường, bến, bãi, mặt nước.
7.1- Phí sử dụng lề đường.
- Xe con, xe du lịch dưới 15 chỗ
ngồi, xe tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống. Mức thu: 3.000đ/lượt/1 lần dừng
xe.
- Xe du lịch từ 15 chỗ ngồi trở lên;
xe tải có tải trọng trên 3,5 tấn và xe chuyên dùng. Mức thu: 5.000đ/lượt/1 lần
dừng xe.
7.2- Phí sử dụng bến xe, bãi đỗ
xe.
- Đối với xe khách vận chuyển hành
khách trên các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề. Mức thu bằng 1,5%/giá vé/ghế
xe thiết kế.
- Đối với xe khách vận chuyển hành
khách trên các tuyến liên tỉnh. Mức thu bằng 1%/giá vé/ghế xe thiết kế.
Ghi chú: Việc xác định tuyến xe nội
tỉnh, liên tỉnh và liên tỉnh liền kề, thực hiện theo Quyết định số 611/QĐ-UBND
ngày 07/6/2006 của UBND tỉnh.
7.3- Phí sử dụng mặt nước.
Mức thu bằng 1,5%/doanh thu thu được
từ việc sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân được phép sử dụng mặt nước vào
sản xuất kinh doanh.
8. Phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai.
- Đối với tra cứu tài liệu đất đai
tại xã, phường, huyện, thị xã, thành phố. Mức thu: 50.000đ/ hồ sơ tài liệu.
- Đối với tra cứu tài liệu đất đai
tại trung tâm lưu trữ tỉnh, các sở ban ngành thuộc tỉnh. Mức thu: 100.000đ/ hồ
sơ, tài liệu.
(Mức thu phí trên không bao gồm chi
phí in ấn, sao chụp tài liệu).
9. Phí thư viện.
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu.
+ Đối với người lớn:
10.000đ/thẻ/năm.
+ Đối với trẻ em: 5.000đ/thẻ/năm.
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương
tiện, phòng đọc tài liệu quí hiếm, phòng đọc tài liệu đặc biệt. Mức thu: 15.000đ/thẻ/năm.
10. Phí an
ninh, trật tự.
10.1- Đối với hộ gia đình, cá nhân
không sản xuất kinh doanh.
Mức thu:
- Đối với hộ gia đình ở thành phố
Điện Biên Phủ: 10.000đ/hộ/năm
- Đối với hộ gia đình ở các huyện
thị xã còn lại: 5.000đ/hộ/năm
- Miễn thu: phí an ninh, trật tự
đối với các hộ nghèo trong toàn tỉnh.
10.2- Đối với hộ gia đình, cá nhân
có sản xuất kinh doanh.
- Các hộ kinh doanh có cửa hàng,
quầy hàng, ki ốt tại các chợ (gọi chung là cửa hàng): Mức thu: 50.000đ/cửa
hàng/năm.
- Các hộ sản xuất kinh doanh tại
nhà riêng, (nhà ở). Mức thu: 20.000đ/cửa hàng/năm.
Nếu là hộ kinh doanh tại nhà, phí
an ninh trật tự chỉ thu một nơi. Mức thu theo mức các hộ sản xuất kinh doanh
tại nhà riêng (nhà ở).
10.3- Đối với cơ quan hành chính
sự nghiệp. Mức thu: 300.000đ/đơnvị/ năm.
10.4- Đối với các doanh nghiệp bao
gồm: DNNN, DNTN, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, các HTX (gọi chung là cơ sở kinh
doanh). Mức thu: 500.000đ/1 cơ sở/năm.
11. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
11.1- Phí trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô tại các điểm tổ chức trông giữ xe.
- Đối với xe đạp: 500đ/lượt; gửi
qua đêm: 1.000đ/lượt.
- Đối với xe máy: 1.000đ/ lượt; gửi
qua đêm: 2.000đ/ lượt
- Đối với ô tô du lịch, xe ô tô chở
khách đến 15 chỗ ngồi, xe ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. Mức thu:
5.000đ/xe/lượt; gửi qua đêm 10.000đ/xe/lượt.
- Đối với xe du lịch, xe chở khách
trên 15 chỗ ngồi, xe ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. Mức thu: 8.000đ/xe/
lượt; gửi qua đêm: 15.000/xe/lượt.
11.2- Phí trông giữ xe đạp, xe máy
tại các cơ sở giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, các trường cao đẳng,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trường chính trị tỉnh, trung tâm chính trị các
huyện thị xã, thành phố.
- Đối với xe đạp: 5.000đ/xe/tháng
- Đối với xe máy:
15.000đ/xe/tháng
11.3- Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ hành chính do vi phạm.
- Đối với xe đạp:
2.000đ/xe/ngày, đêm
- Đối với xe máy:
4.000đ/xe/ngày, đêm
- Đối với ô tô và các loại xe cơ
giới khác: 20.000đ/xe/ngày, đêm
12. Phí thăm
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá.
- Người từ 18 tuổi trở lên. Mức thu:
5.000đ/người/ lượt/điểm.
Riêng phí thăm quan hầm Đờ Cát. Mức
thu: 3.000đ/người/lượt và tạm thời chưa thu đối với tham quan các nghĩa trang
liệt sĩ, Di tích thành Bản Phủ.
- Miễn thu đối với các đối tượng
là: Cựu chiến binh; người có công với cách mạng.
13. Phí thẩm
định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mức thu: 1.500.000đ/1 lần thẩm định.
14. Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Báo cáo chính thức:
3.000.000đ/1 báo cáo.
- Báo cáo bổ sung: 1.500.000đ/1
báo cáo.
15. Phí vệ
sinh.
15.1- Đối với cá nhân, hộ gia đình
không sản xuất kinh doanh trên các địa bàn dân cư thực hiện thu theo các mức
sau đây:
- Đường phố loại I: 5.000đ/hộ/tháng.
- Đường phố loại II:
4.000đ/hộ/tháng.
- Đường phố loại III:
3.000đ/hộ/tháng.
- Đường phố loại IV:
2.000đ/hộ/tháng.
- Đường phố còn lại và các hộ gia
đình trên địa bàn dân cư: 1.000đ/tháng.
15.2- Đối với các hộ kinh doanh buôn
bán nhỏ, nộp thuế khoán ổn định thực hiện thu theo ngành, nghề kinh doanh và
theo bậc môn bài:
+ Hộ kinh doanh ăn uống, giải khát,
khách sạn, nhà nghỉ, dịch vụ sửa chữa cơ khí, chụp ảnh, chế tác gia công vàng
bạc đá quí:
- Bậc 1: 60.000đ/hộ/tháng
- Bậc 2: 50.000đ/hộ/tháng
- Bậc 3: 40.000đ/hộ/tháng
- Bậc 4: 30.000đ/hộ/tháng
- Bậc 5: 20.000đ/hộ/tháng
- Bậc 6: 10.000đ/hộ/tháng
+ Đối với các hộ kinh doanh vận tải
hàng hoá, hành khách, kinh doanh vật liệu xây dựng, xây dựng có bao thầu, không
bao thầu.
- Bậc 1, bậc 2, bậc 3: 20.000đ/
hộ/tháng
- Bậc 4, bậc 5, bậc 6: 10.000đ/
hộ/tháng
+ Đối với hộ sản xuất chế biến lâm
sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Bậc 1: 40.000đ/hộ/tháng.
- Bậc 2: 30.000đ/hộ/tháng.
- Bậc 3: 20.000đ/hộ/tháng.
- Các bậc còn lại:
10.000đ/hộ/tháng.
+ Đối với các hộ kinh doanh thương
nghiệp, bán thực phẩm tươi sống, bán rau xanh hoa quả tươi, dịch vụ may, giặt
là, uốn sấy tóc, cắt tóc và các dịch vụ khác. Thu theo mức: 10.000đ/hộ/tháng.
15.3- Đối với các cơ quan đơn vị
bao gồm: cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các DNNN, DNTN, Công ty TNHH, Công
ty cổ phần, các HTX, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các đoàn thể khác (gọi chung là đơn
vị).
Thu theo các mức như sau:
- Có đến 10 biên chế hoặc lao động
thường xuyên tại đơn vị: 10.000đ/đơn vị/tháng.
- Có từ 11 đến 20 biên chế hoặc lao
động thường xuyên tại đơn vị: 20.000đ/đơn vị/tháng.
- Có từ 21 đến 40 biên chế hoặc lao
động thường xuyên tại đơn vị: 30.000đ/đơn vị/tháng.
- Có từ 41 đến 70 biên chế hoặc lao
động thường xuyên tại đơn vị: 40.000đ/đơn vị/tháng.
- Có từ 71 đến 90 biên chế hoặc lao
động thường xuyên tại đơn vị: 60.000đ/đơn vị/tháng.
- Có từ 91 đến 100 biên chế hoặc
lao động thường xuyên tại đơn vị: 80.000đ/đơn vị/tháng.
- Có từ 101 biên chế hoặc lao động
thường xuyên trở lên: 100.000đ/đơn vị/tháng.
- Đối với các Chi nhánh, cửa hàng,
cửa hiệu hạch toán phụ thuộc của các công ty, doanh nghiệp, xí nghiệp có trụ sở
chính đóng trên địa bàn tỉnh (gọi chung là đơn vị trực thuộc). Thu bằng 50% mức
thu qui định tương ứng trên.
15.4- Đối với các cơ sở giáo dục
đào tạo. Mức thu: 40.000đ/cơ sở/tháng
- Riêng các trường cao đẳng các trường
trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên.
Mức thu: 60.000đ/cơ sở/tháng.
15.5- Đối với các nhà hàng kinh doanh
khách sạn, kinh doanh ăn uống thực hiện nộp thuế theo kê khai và hộ kinh doanh
giết mổ trâu, bò, lợn, (kể cả giết mổ tại gia đình) gọi chung là cơ sở. Mức thu
như sau:
Bậc 1: 100.000/cơ sở/tháng
Bậc 2: 80.000/cơ sở/tháng
Bậc 3: 60.000/cơ sở /tháng
Các bậc còn lại: 40.000/cơ sở/tháng
15.6- Đối với bến xe khách. Mức
thu: 200.000đ/tháng.
15.7- Đối với các đơn vị y tế:
- Bệnh viện đa khoa tỉnh. Mức thu:
80.000đ/m3 rác thải (thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa công ty môi trường đô
thị với bệnh viện đa khoa tỉnh).
- Trung tâm y tế có bệnh viện, bệnh
viện các huyện, các bệnh viện khác của tỉnh. Mức thu: 100.000đ/cơ sở/tháng.
- Trung tâm y tế không có bệnh viện
và các cơ sở y tế còn lại: Mức thu: 80.000đ/cơ sở/tháng.
Ghi chú: Các hộ kinh doanh thuộc
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh quy định tại mục này bao gồm các hộ kinh doanh
có cửa hàng, cửa hiệu tại các chợ và các hộ kinh doanh cửa hàng, cửa hiệu tại nhà
ở.
Quy định về mức phí vệ sinh tại Mục
15 áp dụng cho khu vực thành phố Điện Biên Phủ. Các huyện, thị xã khác (nếu có
đơn vị tổ chức việc thu gom rác thải) được áp dụng bằng 50% mức quy định trên.
Việc thu phí vệ sinh theo mức trên
chỉ áp dụng đối với các địa phương có tổ chức thu gom rác thải; nơi nào, địa
phương nào chưa tổ chức thu gom rác thải thì tạm thời chưa thu.
Việc xác định loại đường phố, thực
hiện theo Thông tư số 83/1994/TT-BTC ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính.
Việc xác định Bậc thuế môn bài, thực
hiện theo Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ; Thông tư số
96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 và Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của
Bộ Tài chính.
16. Phí phòng,
chống thiên tai.
16.1- Trường hợp không có tác động
xấu đến môi trường.
+ Đối với hộ gia đình: Mức thu:
5.000đ/hộ/năm.
+ Đối với hộ gia đình có hoạt động
SXKD. Mức thu: 10.000đ/cơ sở/năm
+ Đối với các cơ sở kinh doanh, bao
gồm: Công ty nhà nước, DNTN, Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, các HTX… Mức thu:
100.000đ/cơ sở/ năm.
16.2- Trường hợp có tác động xấu
đến môi trường: Thu bằng 2 lần mức quy định tại điểm 16.1 nêu trên.
17. Phí thẩm
định đề án; báo cáo thăm dò; khai thác sử dụng nước ngầm; khai thác sử dụng
nước mặt; xả nước vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
17.1- Thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác sử dụng nước dưới đất.
+ Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200m3/ngày đêm. Mức thu: 100.000/1đề án.
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu: 250.000đ/1đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm. Mức thu: 500.000đ/1đề án, báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. Mức thu: 1.000.000đ/1đề án, báo cáo.
17.2- Thẩm định, đề án báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng nước dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để sử dụng phát điện với công suất dưới 50 KW; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu: 150.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng nước từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5m3/giây; hoặc để sử dụng phát điện với công suất từ 50 KW đến dưới 200KW;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày,đêm.
Mức thu: 450.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng nước từ 0,5 m3/giây
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 KW đến dưới 1.000KW;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm.
Mức thu: 1.000.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng nước từ 1 m3/giây đến
dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 KW đến dưới 2.000KW;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm. Mức thu: 2.000.000đ/đề án, báo cáo.
17.3- Thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng
nước dưới 100m3/ngày, đêm. Mức thu: 150.000đ/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng
nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày, đêm. Mức thu: 450.000đ/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng
nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày, đêm. Mức thu: 1.000.000đ/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án báo cáo có lưu lượng
nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày, đêm. Mức thu: 2.000.000đ/1 đề án, báo
cáo.
17.4- Các trường hợp thẩm định gia
hạn, bổ sung mức thu bằng 50% mức quy định tương ứng nêu trên.
18. Phí thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
+ Đối với báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày, đêm. Mức thu: 100.000đ/1 báo
cáo.
+ Đối với báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày, đêm. Mức thu:
350.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm. Mức thu:
800.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với báo cáo kết quả thi công
giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm. Mức thu:
1.500.000đ/1 báo cáo.
+ Các trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung. Mức thu bằng 50% các mức quy định tương ứng trên.
19. Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. Mức thu: 350.000đ/1 bộ hồ
sơ. Trường hợp gia hạn, bổ sung. Mức thu bằng 50% mức quy định tại mục này
20. Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp; rừng giống.
+ Đối với bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng. Mức thu: 1.000.000đ/1 lần bình tuyển, công nhận.
+ Đối với bình tuyển, công nhận vườn
giống cây lâm nghiệp; rừng giống. Mức thu: 2.000.000đ/1 lần bình tuyển, công
nhận.
21. Phí dự
thi, dự tuyển (đối với các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc địa phương quản lý).
- Thi tuyển vào các cơ sở giáo dục
cấp trung học phổ thông (nếu có tổ chức thi tuyển): Mức thu: 40.000đ/1 thí sinh/lần
dự thi.
Riêng đối với các con em là
người dân tộc thiểu số. Mức thu: 30.000đ/1 thí sinh/1 lần dự thi.
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc
tuyển thẳng vào các trường:
+ Trường Cao đẳng, dậy nghề: Mức
thu: 15.000đ/thí sinh/hồ sơ.
Riêng đối với các con em là người
dân tộc thiểu số. Mức thu: 10.000đ/thí sinh/hồ sơ
+ Trường trung học chuyên nghiệp
(không tổ chức thi). Mức thu 30.000đ/thí sinh/hồ sơ.
Riêng đối với các con em là người
dân tộc thiểu số. Mức thu 20.000đ/thí sinh/hồ sơ.
- Đăng ký dự thi. Mức thu: 40.000đ/1thí
sinh/1 hồ sơ đăng ký.
Riêng đối với các con em là người
dân tộc thiểu số và học sinh nghèo. Mức thu 30.000đ/1thí sinh/1hồ sơ đăng ký.
- Phí dự thi sơ tuyển (gồm tất cả
các môn): 20.000đ/thí sinh/hồ sơ.
- Dự thi văn hoá (gồm tất cả các
môn): 20.000đ/thí sinh/lần dự thi.
- Dự thi năng khiếu (gồm tất cả các
môn): 50.000/thí sinh/lần dự thi.
II – Danh
mục, mức thu một số loại lệ phí:
1. Lệ phí hộ
tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
1.1- Lệ phí hộ tịch.
1.1.1- Đăng ký hộ tịch tại UBND xã,
phường, thị trấn. Mức thu:
- Đăng ký Khai sinh: 2.000đ
- Đăng ký Khai sinh quá hạn:
3.000đ
- Đăng ký lại khai sinh: 3.000đ
- Đăng ký Kết hôn: 10.000đ
- Đăng ký Kết hôn lại: 10.000đ
- Đăng ký Khai tử: Miễn thu
- Đăng ký Khai tử quá hạn: 3.000đ
- Đăng ký lại việc Khai tử:
3.000đ
- Đăng ký nuôi con nuôi: 10.000đ
- Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi: 10.000đ
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con:
5.000đ
- Thay đổi, cải chính, hộ tịch cho
người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 5.000đ.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch: 1.000đ/1 bản sao
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
2.000đ
- Các việc đăng ký hộ tịch khác:
3.000đ. (gồm: giám hộ, chấm dứt việc giám hộ, xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi
vào sổ các việc hộ tịch)
1.1.2- Đăng ký hộ tịch tại UBND huyện,
thị xã, thành phố.
- Cấp lại bản chính giấy khai
sinh: 5.000đ
- Cấp bản sao giấy tờ từ sổ hộ tịch:
2.000đ/bản sao
- Thay đổi cải
chính hộ tịch cho người đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. Mức thu: 15.000đ.
1.1.3- Đăng ký
hộ tịch tại Sở tư pháp, UBND tỉnh.
Theo qui định tại Nghị định số 58/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ tịch. Những công
việc sau đây được thực hiện tại Sở Tư pháp và UBND tỉnh.
* Tại Sở Tư
pháp:
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em có
cha và mẹ là người nước ngoài.
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh
ra tại Việt Nam có cha và mẹ là người nước ngoài.
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh
ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân
Việt nam đang cư trú tại Việt Nam.
- Khai tử cho người nước ngoài hoặc
công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài chết ở Việt Nam.
- Đăng ký giám hộ giữa công dân Việt
Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
- Đăng ký lại việc khai sinh, khai
tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài
hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam.
- Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch,
xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch đối với người nước
ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
* Tại UBND tỉnh:
- Người nước ngoài đăng ký kết hôn
với người Việt Nam.
- Người nước ngoài xin trẻ em Việt
Nam làm con nuôi.
Mức thu được qui định như sau:
- Đăng ký khai sinh:
50.000đ
- Khai sinh quá hạn:
50.000đ
- Đăng ký lại việc sinh:
50.000đ
- Đăng ký kết hôn: 1.000.000đ
- Đăng ký lại việc kết hôn:
1.000.000đ
- Khai tử: 25.000đ
- Đăng ký Khai tử quá hạn:
50.000đ
- Đăng ký lại việc Khai tử:
50.000đ
- Nuôi con nuôi: 2.000.000đ
- Nhận con ngoài giá thú:
1.000.000đ
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
bản gốc: 5.000đ/1 bản sao
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
10.000đ
- Các việc đăng ký hộ tịch khác:
50.000đ (gồm: đăng ký giám hộ, đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ, cấp lại bản chính
giấy khai sinh, ghi vào sổ các việc về hộ tịch; thay đổi cải chính, bổ sung,
điều chỉnh hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính).
Ghi chú:
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký
kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi quy định tại điểm 1.1.1; điểm 1.1.2; điểm 1.1.3 cho
người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký
khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
1.2- Lệ phí hộ khẩu.
* Không thu lệ phí hộ khẩu đối với
trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị
trấn vùng cao theo quy định Ủy ban Dân tộc.
* Mức thu đối với việc đăng ký và
quản lý hộ khẩu tại các phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ.
- Đăng ký chuyển đến cả hộ khẩu hoặc
01 người, nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc chứng nhận nhân khẩu tập
thể: 5.000đ/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ
khẩu gia đình: 10.000đ/lần đăng ký.
Riêng cấp, đổi sổ hộ khẩu gia đình
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên
đường phố, số nhà. Mức thu: 4.000đ/1 lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng
nhận nhân khẩu tập thể: 5.000đ/ 1 lần đăng ký.
Riêng cấp, đổi giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
Mức thu: 3.000đ/1 lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng
ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình: 5.000đ/1 lần cấp.
- Gia hạn tạm trú có thời hạn:
2.000đ/1 lần cấp.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm
trú có thời hạn cho một nhân khẩu: 3.000đ/1 lần cấp.
- Đính chính các thay đổi trong sổ
hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: 3.000đ/ 1 lần cấp. (Không
thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi lại
địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong hộ khẩu).
- Đối với việc đăng ký và quản lý
hộ khẩu tại các xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh, áp dụng mức thu bằng 50%
mức quy định tương ứng nêu trên.
1.3- Lệ phí chứng minh nhân dân.
* Không thu lệ phí chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18
tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc
xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
* Mức thu lệ phí chứng minh nhân
dân tại các phường thuộc thành phố Điện Biên Phủ.
- Cấp mới: 3.000đ/1 lần cấp.
- Cấp lại, đổi: 4.000đ/1 lần.
* Mức thu lệ phí chứng minh nhân
dân tại các xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh bằng 50% mức quy định nêu
trên
Ghi chú: Mức thu trên không bao gồm
tiền chụp ảnh.
2. Lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Cấp mới giấy phép lao động:
400.000đ/1 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động:
300.000đ/1 giấy phép.
- Gia hạn giấy phép lao động:
200.000đ/1 giấy phép.
3. Lệ phí địa
chính.
3.1 Đối với hộ
gia đình, cá nhân.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 15.000đ/1 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 10.000đ/ 1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000đ/1lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 10.000đ/1 lần.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các xã, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh thu bằng 50% mức quy định
tương ứng trên đây.
3.2. Đối với các
tổ chức.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 50.000đ/1 giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 10.000đ/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000đ/1 lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 10.000đ/1 lần.
4. Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
của hộ gia đình, cá nhân: 30.000đ/1 giấy phép.
- Cấp phép xây dựng các công trình
khác: 50.000đ/1 giấy phép.
- Trường hợp gia hạn giấy phép xây
dựng: 5.000đ/1 lần.
5. Lệ phí cấp
biển số nhà.
- Cấp mới: 15.000đ/1 biển số
nhà.
- Cấp lại: 10.000đ/1 biển số nhà.
6. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Hộ kinh doanh cá thể:
15.000đ/1 lần cấp.
- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông
tin, do UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mức thu 50.000đ/1
lần cấp.
- Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông
tin, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà nước, do
UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mức thu là 100.000đ/1 lần
cấp.
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện của doanh nghiệp. Mức thu là 10.000đ/1 lần cấp.
- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục
nội dung đăng ký kinh doanh. Mức thu 1.000đ/ 1bản.
- Cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh. Mức thu: 5.000đ/1 lần cung cấp.
- Miễn lệ phí chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước
thành công ty cổ phần.
7. Lệ phí cấp
phép hoạt động điện lực. Mức thu: 400.000đ/1 giấy phép.
8. Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất. Mức thu: 60.000đ/1 giấy
phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép. Mức thu: 30.000đ/1 lần điều chỉnh gia hạn.
9. Lệ phí cấp
phép khai thác, sử dụng nước mặt. Mức thu: 60.000đ/1 giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép. Mức thu: 30.000đ/1 lần điều chỉnh gia hạn.
10. Lệ phí
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Mức thu: 60.000đ/1 giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép. Mức thu: 30.000đ/1 lần điều chỉnh gia hạn.
11. Lệ phí
cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi. Mức thu: 60.000đ/1 giấy
phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép. Mức thu: 30.000đ/1 lần điều chỉnh gia hạn.
B – QUY
ĐỊNH TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC
I - Đối với
các loại phí.
1. Phí xây dựng: Để lại cho đơn vị
tổ chức thu 20%; số phí còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Phí đo đạc lập
bản đồ địa chính và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Để lại cho đơn vị tổ
chức thu 20%; số phí còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Phí chợ:
- Đối với các đơn vị tổ chức thu
phí chợ hưởng lương từ ngân sách nhà nước được để lại cho đơn vị thu 10% trên tổng
số phí thu được, còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với các đơn vị tổ chức thu
phí chợ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được để lại cho đơn vị thu 80% trên
tổng số phí thu được, còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
4. Phí đấu thầu, đấu giá, phí thẩm
định kết quả đấu thầu.
4.1- Phí đấu thầu, đấu giá:
- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị
sự nghiệp được NSNN đảm bảo cho việc tổ chức đấu thầu, đấu giá nộp 100% số tiền
phí thu được vào NSNN.
- Đối với đơn vị thu phí là đơn vị
sự nghiệp chưa được NSNN đảm bảo cho việc tổ chức đấu thầu, đấu giá để lại 100%
số tiền phí thu được cho đơn vị thu chi phí cho công tác đấu thầu, đấu giá.
- Đối với các đơn vị thu phí là doanh
nghiệp thì tiền phí đấu thầu, đấu giá là doanh thu thu được của đơn vị. Đơn vị
có nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo qui định của Pháp luật, hàng năm đơn vị có
trách nhiệm kê khai quyết toán thuế về số tiền phí thu được đối với cơ quan
thuế theo qui định tại các luật thuế.
- Đối với trường hợp đấu giá quyền
sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định 216/2005/QĐ-TTg
mà tiền thu phí đấu giá đấu thầu của người tham gia đấu giá, đấu thầu không đủ
bù đắp chi phí, thì NSNN hỗ trợ phần kinh phí còn thiếu với việc tổ chức bán
đấu giá đó theo nguyên tắc sau:
+ Giá trị quyền sử dụng đất đấu giá,
đấu thầu là khoản thu NSNN của cấp nào, ngân sách cấp đó đảm bảo kinh phí hỗ
trợ.
+ Số tiền hỗ trợ là khoản chênh lệch
giữa chi phí hợp lý trừ đi số tiền phí thu được nhưng không vượt quá số tiền
phí thu được theo qui định tại tiết 5.1 Điểm 5 phần I danh mục thu phí.
4.2- Phí thẩm định kết quả đấu thầu:
Để lại 100% số tiền phí thu được cho đơn vị thu phí.
5. Phí sử dụng lề đường, bến bãi,
mặt nước:
- Phí sử dụng lề đường để lại 60%
cho các đơn vị trực tiếp thu phí, còn lại 40% số phí thu nộp vào ngân sách nhà
nước.
Phí sử dụng bến xe, bãi đỗ xe, mặt
nước tiền phí thu được, để lại cho đơn vị tổ chức thu phí là 90%, còn lại 10%
nộp vào ngân sách nhà nước.
6. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai; phí thư viện: Để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 20% trên tổng số phí
thu được, còn lại 80% nộp vào ngân sách nhà nước.
7. Phí trông giữ xe đạp, ô tô,
xe máy:
- Đối với các đơn vị tổ chức thu
phí là cơ quan hành chính sự nghiệp; ban quản lý chợ; bệnh viện tỉnh, huyện, thị
xã, thành phố; trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố: để lại cho đơn vị
tổ chức thu phí 80% trên tổng số phí thực thu được, còn lại 20% nộp vào ngân sách
nhà nước.
- Đối với các cơ sở giáo dục, đào
tạo, dạy nghề và các tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô được để lại
90% trên tổng số phí thực thu được, còn lại 10% kê khai nộp vào ngân sách nhà
nước.
- Đối với các đơn vị chuyên doanh
trông giữ các loại phương tiện thì số tiền phí thu được là doanh thu, đơn vị
chuyên doanh đó phải kê khai nộp thuế theo qui định tại các luật thuế.
8. Phí tham quan danh lam thắng cảnh,
phí tham quan các di tích lịch sử, phí tham quan các công trình văn hoá: Được
để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 30% trên tổng số phí thu được, còn lại 70%
nộp vào ngân sách nhà nước.
9. Phí dự thi, dự tuyển, xét tuyển:
Để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 100% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho
công tác thi tuyển, xét tuyển.
10. Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường: Để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 50% trên tổng số phí thu
được, còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
11. Phí vệ sinh, phí an ninh trật
tự: Trích để lại 10% cho uỷ nhiệm thu, còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước. Riêng
đối với các đơn vị tổ chức thu gom rác thải không được hưởng tiền lương, tiền
công từ ngân sách nhà nước, Tiền phí vệ sinh thu được để lại 100% cho đơn vị tổ
chức thu gom rác thải.
12. Phí phòng chống thiên tai: Trích
để lại 10% cho uỷ nhiệm thu, còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước
13. Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: Để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 50%
trên tổng số phí thu được, còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
14. Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước vào
nguồn nước, công trình thuỷ lợi: Để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 50% trên tổng
số phí thu được, còn lại 50% kê khai nộp vào ngân sách nhà nước.
15. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất: Để lại cho đơn vị tổ chức thu phí 50% trên tổng
số phí thu được, còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
16. Phí bình tuyển, công nhận cây
mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Để lại cho đơn vị tổ
chức thu phí 50% trên tổng số phí thu được, còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà
nước.
II – Đối
với các loại Lệ phí.
- Lệ phí do các cơ quan, đơn vị tổ
chức thu: nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
- Trường hợp ủy quyền thu lệ phí:
tổ chức được ủy quyền thu lệ phí được trích để lại một phần trong số lệ phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí; phần lệ phí còn lại phải nộp
vào ngân sách nhà nước. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị được ủy quyền thu lệ phí
quy định như sau:
+ Lệ phí đăng ký hộ tịch: Được trích
để lại 70%
+ Lệ phí chứng minh nhân dân: Được
trích để lại 70%
+ Lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu:
Được trích để lại 70%
+ Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Được trích để lại 50%.
+ Lệ phí địa chính: Được trích để
lại 20%.
+ Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
Được trích để lại 20%.
+ Lệ phí cấp biển số nhà: Được trích
để lại cho cơ quan được ủy quyền thu lệ phí để chi trả cho công tác làm biển và
các chi phí khác phục vụ cho công tác gắn biển số nhà 70%.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh: Được trích để lại 25%.
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động
điện lực: Được trích để lại 75%.
+ Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng
nước mặt; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: Được trích để lại 90%.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh về UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung kịp thời./.