ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2017/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 27 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỦA CÁC DỊCH VỤ ĐƯỢC
CHUYỂN TỪ PHÍ SANG CƠ CHẾ GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương sổ 77/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-
BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ- CP, ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ- CP, ngày 11/11/2016 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-
BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 17/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá đối với 04 loại
dịch vụ chuyển từ phí sang giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2017
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra
VBQPPL (Bộ tư pháp);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ.VP.UBND tỉnh;
- Các Phòng nghiên cứu;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.6.14.02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
GIÁ ĐỐI VỚI 4 LOẠI DỊCH VỤ
ĐƯỢC CHUYỂN TỪ PHÍ SANG CƠ CHẾ GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày
27/3/2017 của ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tưọng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định này quy định danh mục các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế
giá; đối tượng nộp; đơn vị thu; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm; thẩm
quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý các dịch vụ được
chuyển từ phí sang cơ chế giá.
2. Đối tượng
áp dụng: các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá
nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế
giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Danh mục các dịch vụ đưọc chuyển từ phí sang cơ chế
giá
1. Dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ
2. Dịch vụ sử
dụng đò, phà
3. Dịch vụ
trông giữ xe
4. Dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bàng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Điều 3. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng của
các dịch vụ
1. Giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
Dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với
những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, chi phí quản lý chợ
của Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
a) Đối tượng nộp: Các hộ buôn bán trong khu vực chợ
thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
b) Đơn vị thu: Ban quản
lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
c) Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Hạng chợ
|
Mức thu
|
Có mái che (Đồng/m2/tháng)
|
Không có mái
che
|
Cố định
(Đồng/m2/ngày)
|
Không cố định (Đồng/m2/ngày)
|
1. Chợ hạng
1
- Vị
trí 1
- vị trí 2
- vị trí 3
|
100.000
75.000
60.000
|
2.500
2.000
1.500
|
2.000
1.500
1.000
|
2. Chợ hạng
2
- Vị trí 1
- vị trí 2
- vị trí 3
|
75.000
60.000
50.000
|
2.000
1.500
1.000
|
1.500
1.000
500
|
3. Chợ hạng
3
- Vị trí 1
- vị trí 2
- vị trí 3
|
35.000
25.000
20.000
|
1.000
500
-
|
500
-
-
|
Riêng các chợ
có tổ chức đấu giá thì thực hiện theo kết quả đấu giá nhưng không thấp hơn
mức quy định nêu trên. Trường hợp khi Quyết định của UBND tỉnh có hiệu lực thi
hành mà hợp đồng mức thu theo kết quả đấu giá trước đó còn đang thực hiện (chưa
kết thúc) thì được thực hiện đến hết thời hạn hợp đồng.
Loại chợ đầu
tư bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước thì mức thu không quá 2 lần mức thu
được quy định nêu trên.
d) Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Đối với cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập được cấp thẩm quyền quyết định giao, quản lý, khai thác chợ số thu được để
lại 100% nhằm thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định.
- Đối với các
tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định giao, quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ thông qua công tác đấu thầu thì số tiền trúng thầu nộp ngân sách
nhà nước 100%.
2. Giá dịch vụ
sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa
phương quản lý.
2.1 Dịch vụ sử
dụng đò là khoản thu của chủ đò đối với hành khách đi đò hoặc người thuê đò để
chở khách, hàng hoá ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập
vào tàu khách để đón, trả hành khách trong khi tàu khách đang hành trình. Giá dịch
vụ này dùng để bù đắp chi phí để chạy đò và chi phí quản lý của bến khách (nếu
có).
a) Đối tượng nộp:
Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu qua đò.
b) Đối tượng
được miễn giảm
- Miễn 100% đối
với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học
sinh, sinh viên trong kỳ học chính khoá và các đối tượng là thương binh.
- Giảm 50% đối
với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học
sinh, sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá
vé hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước,
lực lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến đò phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm việc
(không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác, ngoại trừ
giáo viên).
c) Đơn vị thu
: Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ theo quy định.
d) Mức thu tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nội dung
|
Mức thu
|
- Giá đò
ngang bằng phương tiện cơ giới
+ Cự ly vận
chuyển
dưới 500 m
. Hành khách .
. Xe đạp
. Xe đạp điện,
xe máy điện .
. Xe máy
+ Cự ly vận
chuyển từ 500 m đến 1.000 m
. Hành khách
. Xe đạp
. Xe đạp điện,
xe máy điện.
. Xe máy
+ Cự ly vận
chuyển trên 1.000 m
|
1.000 đồng/người
1.500 đồng/xe
(kể cả lái xe)
2.500 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe)
1.000 đồng/người
2.000 đồng/xe (kể cả người lái xe)
3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe)
4.000 đồng/xe (kể cả người lái xe)
(Tuỳ tình
hình thực tể giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định giá cước cho phù
họp nhưng không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển từ 500m đến 1.000m).
|
e) Quản lý, sử
dụng số tiền thu được
Số tiền thu được
là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo
quy định.
2.2. Dịch vụ sử
dụng phà là khoản thu của chủ phà đối với người sử dụng phà để chở khách, hàng
hoá ngang qua sông. Giá dịch vụ này dùng để bù đắp chi phí để chạy phà và chi
phí quản
lý của bến khách (nếu có).
a) Đối tượng nộp:
Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu qua phà.
b) Đối tượng
được miễn
- Xe cứu
thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông
nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê, xe
làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên
dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở
lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe
đưa tang;
- Đoàn xe có
xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm
vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị
thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Thương binh,
bệnh binh, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp);
khi qua phà các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực) cần thiết như sau:
+ Thẻ thương
binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh.
+ Thẻ học sinh
hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với học sinh.
- Giáo viên,
sinh viên trong kỳ học chính khoá khi qua phà phải xuất trình thẻ giáo viên và
thẻ sinh viên.
c) Đối tượng
được giảm
- Giảm 50% đối
với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học
sinh, sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá
vé hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực
lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến phà phải qua lại thường xuyên để đến nơi
làm việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác,
ngoại trừ giáo viên).
d) Đơn vị thu:
Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu theo quy định.
e) Mức thu tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nội dung
|
Mức thu
|
- Khách qua
phà
|
|
+ Khách bộ
hành
|
1.000 đồng/người
|
+ Đi xe đạp
|
1.500 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
+ Đi xe đạp
điện, xe máy điện
|
2.500 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
+ Đi xe máy
|
3.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
- Xe khác
|
5.000 đồng/xe
|
- Xe du lịch
|
15.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
- Xe khách
dưới 15 ghế
|
|
+ Khách
|
1.000 đồng/người
|
+ Xe
|
10.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
- Xe khách từ
15 ghế trở lên
|
|
+ Khách
|
1.000 đồng/người
|
+ Xe
|
30.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
- Xe tải
|
|
+ Dưới 5 tấn
|
15.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
+ Từ 5 tấn
trở lên
|
25.000 đồng/xe
(kể cả người lái xe)
|
Giá qua phà
Mang Thít (Chánh An - Quới An):
|
|
- Xe tải dưới
2,5 tấn
|
15.000 đồng/xe
|
- Xe tải từ
2,5 tấn đến 5 tấn
|
20.000 đồng/xe
|
- Xe tải
trên 5 tấn
|
25.000 đồng/xe
|
- Xe khác
|
5.000 ng/xe
|
f) Quản lý, sử
dụng số tiền thu được
Số tiền thu được
là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng phà; Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.
3. Giá dịch vụ trông giữ xe
Giá dịch vụ
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu được
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch
và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
a) Đối tượng nộp:
Chủ phương tiện có nhu cầu được trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm,
bãi trông giữ xe.
b) Đơn vị thu:
Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu giá dịch vụ
theo quy định.
c) Mức thu (đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nội dung
|
Mức thu
(chỉ tính ban ngày)
|
a) Đối với
xe đạp
|
1.000 đồng/lượt/xe
|
b) Xe đạp điện,
xe máy điện
|
2.000 đồng/lượt/xe
|
c) Đối với
xe máy
|
3.000 đồng/lượt/xe
|
d) Đối với
xe ô tô
|
|
- Xe ô tô dưới
30 ghế ngồi, xe có tải trọng dưới 10 tấn
|
15.000 đồng/lượt/xe
|
- Xe ô tô từ
30 ghế ngồi trở lên, xe có tải trọng từ 10 tấn trở lên
|
20.000 đồng/lượt/xe
|
e) Đối với mức
thu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô ở các bệnh viện, trường học
|
|
- Tại bệnh
viện
|
|
+ Xe đạp
|
1.000 đồng/lượt/xe
|
+ Xe đạp điện,
xe máy điện
|
1.500 đồng/lượt/xe
|
+ Xe máy
|
2.000 đồng/lượt/xe
|
+ Xe ô tô
(không phân biệt ghế ngồi, tải trọng)
|
20.000 đồng/lượt/xe
|
- Tại trường
học
|
|
+ Xe đạp
|
500 đồng/lượt/xe
|
+ Xe đạp điện,
xe máy điện
|
1.000 đồng/lượt/xe
|
+ Xe máy
|
1.000 đồng/lượt/xe
|
- Mức thu ban đêm được tính tăng gấp đôi so với ban
ngày.
- Mức thu theo tháng tối đa không quá năm mươi lần mức
thu phí ban ngày.
- Mức thu giữ
nón bảo hiểm: 500đồng/lượt/nón (mức thu không phân biệt ngày bình thường hay
ngày lễ, tết và đêm).
- Đối với các
điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng
cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường
và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hoá mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện
công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh 2 lần giá
thu ban ngày đối với trường hợp có nhu cầu.
- Trường hợp
trông giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng
(+) với mức thu phí ban đêm.
- Thời gian được
xác định để tính mức thu ban ngày: Từ 6 giờ đến 21 giờ cùng ngày và sau 21 giờ
được xác định gởi qua đêm.
- Thời gian được
xác định để tính mức thu cả ngày, đêm: Từ 6 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày
hôm sau.
Các đơn vị như
trường học, bệnh viện thực hiện theo loại hình dịch vụ nộp thuế phải đảm bảo mức
thu theo quy định hiện hành.
e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về
tài chính
- Giá trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do
Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số thu được nộp ngân
sách nhà nước 100%
- Các điểm,
bãi trông, giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì tùy
thuộc vào chi phí đầu tư, tình hình kinh tế - xã hội, phương thức, điều kiện trông giữ xe để
quy định mức thu nhưng đảm bảo không quá 02 lần mức thu phí ban ngày được quy định
tại điểm c khoản 4
của quy định này.
4. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển xử lý rác thải sinh hoạt
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Là khoản thu
nhằm bù dắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của
đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ
quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn
môi trường)...
a) Đối tượng nộp:
hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, các thành phần kinh tế.
b) Đơn vị thu: Công ty cổ phần Công trình Công cộng
Công ty Cổ phần
Công trình Công cộng được uỷ nhiệm cho UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện
thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước, tỷ lệ uỷ nhiệm thu với mức 20%. Riêng đối với Ban Quản lý
Chợ được ủy nhiệm thu trong khu vực chợ, tỷ lệ ủy nhiệm thu với mức 20%.
c) Mức thu tối
đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
STT
|
Đối tượng áp dụng mức thu
|
ĐVT
|
Mức thu
|
1
|
Hộ gia đình
|
đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
2
|
Cơ quan
HCSN, trụ sở DN
|
|
|
|
- Cấp Tỉnh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
60.000
|
|
- Cấp Huyện
|
đồng/đơn vị/tháng
|
40.000
|
3
|
Trường học
PT, nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
|
Số lượng dưới
500 học sinh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
50.000
|
|
Số lượng từ
500 đến 700 HS
|
đồng/đơn vị/tháng
|
70.000
|
|
Số lượng từ
trên 700 học sinh
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
4
|
Trường
chuyên nghiệp, dạy nghề
|
|
|
|
Trường dạy
nghề
|
đồng/m3
|
112.000
|
|
Trường ĐH,
cao đẳng, trung học
|
đồng/m3
|
112.000
|
|
Trung tâm
đào tạo, dạy nghề
|
đồng/m3
|
112.000
|
5
|
Chợ, bệnh viện,
TT thương mại
|
đồng/m3
|
112.000
|
6
|
Các hộ kinh
doanh
|
|
|
|
- Môn bài bậc
1
|
|
|
|
Khu vực nội
ô
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
|
Khu vực ngoại
ô
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
|
- Môn bài bậc
2
|
|
|
|
Khu vực nội
ô
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
|
Khu vực ngoại
ô
|
đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
|
- Môn bài bậc
3 và các hộ kinh doanh còn lại
|
|
|
|
Khu vực nội
ô
|
đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
|
Khu vực ngoại
ô
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
7
|
Khách sạn,
nhà trọ, nhà cho thuê
|
|
|
|
Qui mô dưới
5 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
50.000
|
|
Qui mô từ 5
đến 10 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
70.000
|
|
Qui mô từ 11
đến 20 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô từ 21
phòng trở lên
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
Trường hợp không
áp dụng qui mô, tính theo khối lượng rác thải
|
đồng/m3
|
112.000
|
8
|
Nhà hàng,
quán ăn
|
|
|
|
Qui mô dưới
5 bàn ăn
|
đồng/cơ sở/tháng
|
80.000
|
|
Qui mô từ 5
đến 10 bàn ăn
|
đông/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô từ 11
đến 20 bàn ăn
|
đồng/cơ sở/tháng
|
150.000
|
|
Qui mô từ 21
bàn trở lên
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
Trường hợp
không áp dụng qui mô, tính theo khối lượng rác thải
|
đồng/m3
|
112.000
|
9
|
Các cơ sở dịch
vụ, khu vui chơi giải trí
|
đồng/cơ sở/tháng
|
20.000
|
10
|
Các cơ sở sản
xuất, chế biến, gia công
|
đồng/m3
|
112.000
|
11
|
Lò giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung
|
|
|
|
- Lò giết mổ
gia súc
|
|
|
|
Qui mô nhỏ
(giết mổ dưới 30 con/ngày đêm)
|
đồng/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Qui mô vừa
(giết mổ từ 30 đến 60 con/ngày đêm)
|
đồng/cơ sở/tháng
|
150.000
|
|
Qui mô lớn (giết
mổ từ 61 con trở lên/ngày đêm)
|
đồng/cơ sở/tháng
|
200.000
|
|
- Lò giết mổ
gia cầm
|
|
|
|
Qui mô nhỏ
(giết mổ dưới 200 con/ngày đêm)
|
đồng/cơ sở/tháng
|
50.000
|
|
Qui mô vừa
(giết mổ từ 200 con đến 500 con/ngày đêm)
|
đồng/cơ sở/tháng
|
70.000
|
|
Qui mô lớn (giết
mổ 501 con trở lên/ngày đêm)
|
đồng/cơ sở/tháng
|
100.000
|
|
Các loại
hình khác
|
đồng/m3
|
112.000
|
d) Cơ chế thu
nộp, quản lý sử dụng về tài chính:
Số tiền thu được
là doanh thu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai
nộp thuế theo quy định.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc
các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện
theo quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức
và cá nhân kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Tài chính tổng họp trình ủy ban
nhân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.