HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2017/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN TẠI VƯỜN QUỐC
GIA NÚI CHÚA, TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật người cao tuổi
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng
7 năm 2012;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg , ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Thực hiện Quyết định số
104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 14 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thăm quan tại các điểm thăm quan Hang Rái, vịnh Vĩnh Hy,
suối Lồ Ồ, rừng đặc dụng của vườn quốc
gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức
thu phí: Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối tượng nộp phí: Người Việt
Nam và người nước ngoài đến thăm quan tại các điểm thăm quan Hang Rái, vịnh
Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ, rừng đặc dụng của vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
c) Đối tượng
miễn, giảm phí: Theo quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 5
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; giảm phí đối với hộ nghèo.
Điều 2. Mức thu, mức giảm, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu: (được
áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài)
a) Các điểm thăm quan tại Hang
Rái, vịnh Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ:
- Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 20.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ
em (từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi): 10.000 đồng/lượt/người.
b) Điểm thăm quan tại rừng đặc dụng:
- Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở
lên): 40.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ
em (từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi): 20.000 đồng/lượt/người.
2. Mức giảm
Giảm 50% mức thu được quy định
tại khoản 1 của Điều này, áp dụng cho các đối tượng được giảm phí theo quy định.
Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí
theo quy định thì chỉ được giảm 50% phí.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí
a) Tổ chức thu phí được trích để lại
90% trên tổng số phí thu được; nộp 10% trên tổng số phí thu được vào ngân sách
nhà nước.
b) Việc kê khai thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 28/7/2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND,
UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện,
thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|