HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 19 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghịđịnh số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMTngày 28
tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết,đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét Tờ trình số 3247/TTr-UBND ngày 13 tháng 7
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết
trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận củađại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chủ yếu
sau đây:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết và thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mức thu phí
1. Thu phí thẩm định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết lần đầu
a) Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường có tổng vốn đầu tư từ50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6,5
triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu
phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng,
mức thu phí là 14 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức
thu phí là 17 triệu đồng/dự án.
b) Nhóm dự án công trình dân dụng có tổng vốn đầu
tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 6,9 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu
tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 8,5 triệu đồng/dự án; có
tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 15 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 16 triệu
đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự
án.
c) Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật có tổng vốn đầu
tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu
tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có
tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu
đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự
án.
d) Nhóm dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,8 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5
triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu
phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng,
mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức
thu phí là 24 triệu đồng/dự án.
e) Nhóm dự án giao thông có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,1 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10 triệu đồng/dự án; có tổng vốn
đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có
tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
f) Nhóm dự án công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ
50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,4 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10,5 triệu đồng/dự án; có tổng
vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 19 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu
đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 26 triệu đồng/dự
án.
g) Nhóm dự án khác (không thuộc nhóm a, b, c, d,
e, f) có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự
án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6 triệu
đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là
10,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức
thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu
phí là 15,6 triệu đồng/dự án.
2. Trường hợp thẩm định lại đề án bảo vệ môi trường
chi tiết chưa được thông qua, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với đề án bảo
vệ môi trường lần đầu.
Điều 4. Quản lý và sử dụng
1. Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu
lực thi hành: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp
vào ngân sách nhà nước 10% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Kể từ ngày 01/01/2017 (ngày Luật
Phí và lệ phí có hiệu lực thi hành): Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đề án môi trường chi tiết được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành
về phí và lệ phí.
Điều 5.Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp
thứ 2 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|