|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND mức thu học phí các cơ sở giáo dục đào tạo công lập Nghệ An
Số hiệu:
|
53/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2016/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 16 tháng 12
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
THUỘC TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ TỪ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 -
2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa
đổi, bổ sung một số
điều của Luật giáo dục
ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo - Bộ Tài
chính - Bộ Lao động
Thương binh và xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 9521/TTr-UBND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này
quy định về mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh
Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên cao học,
nghiên cứu sinh đang học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ
An quản lý;
b. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân theo quy định của Luật giáo dục, Luật giáo dục đại học và Luật
giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh Nghệ An quản lý.
Điều 2. Mức thu học
phí
1. Mức thu học phí đối với các chương
trình giáo dục đại trà đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu học phí
|
Phường thuộc Thành phố Vinh
|
Xã
thuộc Thành phố Vinh; Phường thuộc Thị xã; Thị trấn thuộc huyện đồng bằng
|
Xã
thuộc Thị xã; xã thuộc huyện đồng bằng; Thị trấn thuộc huyện miền núi thấp
|
Các
huyện miền núi cao; xã thuộc huyện miền núi thấp;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền
|
I. Học kỳ II, năm học 2016 -2017:
|
1
|
Mầm non
|
210
|
180
|
80
|
40
|
2
|
Trung học cơ sở
|
100
|
70
|
40
|
25
|
3
|
Trung học phổ
thông và bổ túc Trung học phổ thông
|
100
|
100
|
70
|
40
|
II. Năm học 2017 - 2018 và năm học
2018 - 2019:
|
1
|
Mầm non
|
250
|
190
|
90
|
40
|
2
|
Trung học cơ sở
|
120
|
80
|
50
|
30
|
3
|
Trung học phổ thông
và bổ túc trung học phổ thông
|
120
|
110
|
80
|
40
|
III. Năm học
2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021:
|
1
|
Mầm non
|
280
|
200
|
100
|
45
|
2
|
Trung học cơ sở
|
130
|
90
|
60
|
35
|
3
|
Trung học phổ
thông và bổ túc trung học phổ thông
|
130
|
120
|
90
|
45
|
2. Mức thu học phí tại các cơ sở đào
tạo, dạy nghề công lập
a) Đối với các chương trình đào tạo đại
trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí
chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Học
kỳ II, Năm học 2016-2017
|
Năm
học 2017-2018
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019-2020
|
Năm
học 2020-2021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
620
|
690
|
760
|
840
|
930
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
740
|
820
|
910
|
1.010
|
1.120
|
Y dược
|
920
|
1.020
|
1.130
|
1.250
|
1.380
|
b) Đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
được xác định bằng mức học phí quy định tại điểm a Khoản này nhân hệ số sau
đây:
Trình
độ đào tạo
|
Hệ
số so với đại học
|
- Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
- Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
c) Đối với đào tạo cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập:
Chương trình đào tạo đại trà trình độ
cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí
chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Học
kỳ II, Năm học 2016-2017
|
Năm
học 2017-2018
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019-2020
|
Năm
học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
430
|
500
|
480
|
550
|
530
|
610
|
580
|
670
|
650
|
740
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
510
|
590
|
570
|
660
|
630
|
730
|
700
|
810
|
780
|
900
|
Y dược
|
640
|
740
|
710
|
820
|
790
|
900
|
870
|
1.000
|
960
|
1.100
|
d) Mức thu học phí học lại đối với các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp
của tỉnh Nghệ An: thực hiện bằng mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo
đại trà tại Điểm a, Điểm c, Khoản 2, Điều 2.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể từng
năm để có điều chỉnh mức thu khi cần thiết.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Bãi bỏ Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định mức thu học
phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Nghị quyết số
49/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy
định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong các
cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm
tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành,
thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
4.602
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|