|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND thu quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Ninh Thuận
Số hiệu:
|
51/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2016/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN
THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị
định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông
tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông
tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình
số 74/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy
định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu phí, quản lý và
sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức,
cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản,
các cơ quan Nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản.
a) Đối tượng chịu phí: khoáng sản
kim loại và khoáng sản không kim loại khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Người nộp phí: người nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác
các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại thuộc đối tượng chịu
phí.
Điều 2. Mức
thu phí; quản lý và sử dụng nguồn thu phí
1. Mức thu
a) Mức thu đối với khoáng sản kim
loại và không kim loại
STT
|
Loại khoáng
sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đơn vị tính đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)
|
tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bauxite)
|
tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro,
đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi
(rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp
(pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý
màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
m3
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và
các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp
(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Sét làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite), talc, diatomit
|
tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin),
graphit, sericit
|
tấn
|
5.000
|
22
|
Than các loại
|
tấn
|
10.000
|
23
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
tấn
|
30.000
|
b) Các trường hợp áp dụng mức thu
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu được thực hiện theo
Điều 4 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính.
c) Số lượng
khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là
số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân
biệt mục đích khai thác (để bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ
đưa vào sản xuất tiếp theo, …) và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc
vùng, miền, điều kiện khai thác (vùng núi, trung du, đồng bằng, điều kiện khai
thác khó khăn, phức tạp, …).
Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân
loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi,
căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ
môi trường đối với từng loại khoáng sản
cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Quản lý và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản, kim loại và không kim loại là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để
hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư môi trường tại địa phương, nơi thực tế diễn
ra hoạt động khai thác khoáng sản và các
khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật Bảo vệ môi trường
và Luật Ngân sách Nhà nước, các nội dung cụ thể sau đây:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác
động xấu đối với môi trường tại địa
phương, nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản
và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai
thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và
tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương, nơi thực tế diễn
ra hoạt động khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai
thác khoáng sản.
b) Hàng
năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thu phí bảo
vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do các doanh nghiệp đã nộp.
Đồng thời, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí sử dụng nguồn
phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi thực tế
diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản và
các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản.
c) Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc công khai kết quả thu và sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản hàng năm.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực
hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2016
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành nghị quyết; các quy
định trước đây trái với quy định Nghị quyết này đều bãi bỏ này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND ngày 23/08/2016 quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|