|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND9 mức thu học phí chính sách miễn giảm hổ trợ giáo dục quốc dân Bình Dương
Số hiệu:
|
38/2016/NQ-HĐND9
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Cành
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2016/NQ-HĐND9
|
Bình
Dương, ngày 12 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC
PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 -
2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 2413/TTr-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn
hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021.
1. Thời
gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Mức thu học
phí
a) Học phí các
cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình
đại trà năm học 2016 - 2017.
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Ngành học, cấp học
Vùng, địa
bàn
|
Mầm non
|
Trung học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
THCS
|
GDTX cấp THCS
|
THPT
|
GDTX cấp THPT
|
1. Thành thị
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia
|
180.000
|
60.000
|
60.000
|
80.000
|
80.000
|
- Trường chưa đạt chuẩn quốc gia
|
90.000
|
2. Nông thôn
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
60.000
|
60.000
|
Từ năm học 2017 - 2018 trở đi,
trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân
hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu học phí.
b) Học phí đối với
các chương trình đào tạo đại trà ở các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành,
chuyên ngành đào tạo từ năm học 2016 -
2017 đến năm học 2020 - 2021:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2017-2018
|
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
1. Khoa học
xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.750
|
1.295
|
1.480
|
1.850
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
2. Khoa học
tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
1.540
|
1.760
|
2.200
|
1.680
|
1.920
|
2.400
|
3. Y dược
|
3.080
|
3.520
|
4.400
|
3.220
|
3.680
|
4.600
|
3.535
|
4.040
|
5.050
|
c) Học phí
đối với các chương trình đào tạo đại trà ở các cơ sở giáo đại học, giáo
dục nghề nghiệp công lập chưa tự đảm bảo
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên
ngành đào tạo từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên,học viên
Nhóm ngành
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
1. Hệ đại học
|
|
|
|
|
|
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông,
lâm, thủy sản
|
670
|
740
|
810
|
890
|
980
|
b) Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể
dục thể thao
|
790
|
870
|
960
|
1.060
|
1.170
|
c) Y dược
|
970
|
1.070
|
1.180
|
1.300
|
1.430
|
2. Hệ Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
|
540
|
590
|
650
|
710
|
780
|
b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
630
|
700
|
770
|
850
|
940
|
c) Y dược
|
780
|
860
|
940
|
1.040
|
1.140
|
3. Hệ trung cấp
|
|
|
|
|
|
a) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
|
470
|
520
|
570
|
620
|
690
|
b) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
550
|
610
|
670
|
740
|
820
|
c) Y dược
|
680
|
750
|
830
|
910
|
1.000
|
d) Học phí
đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
được xác định bằng mức thu học phí của đào tạo đại học nhân (x) hệ số như sau:
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đại học
|
1. Đào tạo
thạc sĩ
|
1,5
|
2. Đào tạo
tiến sĩ
|
2,5
|
đ) Học phí đào tạo đại học và giáo dục
nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo
chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào
tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi
thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục
và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người
học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại
các cơ sở giáo dục thường xuyên.
3. Chính sách miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập
Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Riêng các đối tượng thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo chuẩn nghèo của tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm
2016 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND9 về quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND9 ngày 12/08/2016 về quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
1.587
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|