HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 10 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 59/2024/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ; số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí; số
82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 499/BC-KTNS ngày 07 tháng
7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và
các quy định của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
289/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ
Điều 1. Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt
động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)
1. Đối tượng nộp phí: Là tổ chức, cá nhân Việt Nam
và tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu đăng ký bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống được cơ quan có chức năng
cung cấp dịch vụ bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống phải nộp phí.
2. Mức thu:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Bình tuyển, công nhận cây mẹ
|
Đồng/cây
|
450.000
|
2
|
Bình tuyển, công nhận cây đầu dòng
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
3
|
Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống
|
Đồng/vườn giống, rừng
giống
|
2.750.000
|
Điều 2. Phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được cấp
có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để kinh doanh, dịch
vụ phải nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
2. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với địa điểm làm dịch vụ trông giữ phương tiện
giao thông (trừ điểm trông giữ cố định được quy hoạch)
|
đồng/m2/
tháng
|
Tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn
|
30.000
|
đồng/m2/
tháng
|
Tại thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn và các thị trấn
|
10.000
|
2
|
Đối với địa điểm làm điểm tập kết vật liệu xây dựng
tạm thời để xây dựng công trình
|
đồng/m2/
tháng
|
Tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn
|
60.000
|
đồng/m2/
tháng
|
Tại thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn và các thị trấn
|
30.000
|
Điều 3. Phí thăm quan danh
lam thắng cảnh
1. Đối tượng nộp phí: Du khách đến thăm quan các
danh lam thắng cảnh trong tỉnh Thanh Hóa.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp phí:
a) Miễn phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối
với các trường hợp sau:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm
2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người
cao tuổi năm 2009.
- Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường
hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức thu.
3. Mức thu: Mức thu được áp dụng thống nhất đối với
người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
Đơn vị tính: Đồng/người/lượt
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
20.000
|
2
|
Đối với trẻ em từ 8 - 15 tuổi
|
10.000
|
Điều 4. Phí thăm quan di tích lịch
sử
1. Đối tượng nộp phí: Du khách đến thăm quan các di
tích lịch sử trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp phí:
a) Miễn phí thăm quan di tích lịch sử đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức phí thăm quan di tích lịch sử đối với
các trường hợp sau:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người
cao tuổi năm 2009.
- Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường
hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức thu.
3. Mức thu: Mức thu được áp dụng thống nhất đối với
người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan.
Đơn vị tính: Đồng/người/lượt
STT
|
Mức thu
|
Địa điểm
|
Người lớn
(từ 16 tuổi trở lên)
|
Trẻ em từ 8-15
tuổi
|
1
|
Di sản thế giới Thành nhà Hồ
|
40.000
|
20.000
|
2
|
Di tích Quốc gia đặc biệt Lam Kinh
|
30.000
|
15.000
|
3
|
Các di tích lịch sử còn lại
|
15.000
|
5.000
|
Điều 5. Phí thăm quan bảo tàng
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước đến thăm quan bảo tàng do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh
Hoá.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp phí:
a) Miễn phí thăm quan bảo tàng đối người khuyết tật
đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức phí thăm quan bảo tàng đối với các
trường hợp sau:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người
cao tuổi năm 2009.
- Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường
hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức thu.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
Đồng/người/lượt
|
20.000
|
2
|
Đối với trẻ em (từ 7-15 tuổi)
|
Đồng/người/lượt
|
10.000
|
Điều 6. Phí thư viện
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng làm thẻ đọc, thẻ
mượn tài liệu của thư viện trực thuộc tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn tỉnh.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp phí:
a) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức thu đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Trường hợp người thuộc diện hưởng chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ giảm 50% mức
thu phí.
3. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẻ/năm
|
Thẻ/quý
|
I
|
Đối với Thư viện tỉnh
|
|
|
1
|
Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu
|
|
|
-
|
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
40.000
|
15.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
20.000
|
7.000
|
2
|
Phí sử dụng phòng đọc quý hiếm
|
|
|
-
|
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
60.000
|
20.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
30.000
|
10.000
|
3
|
Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện
|
|
|
-
|
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
60.000
|
20.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
30.000
|
10.000
|
II
|
Đối với thư viện thành phố, thị xã và các huyện
trung du, đồng bằng, ven biển
|
|
|
1
|
Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu
|
|
|
-
|
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
20.000
|
8.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
10.000
|
3.000
|
2
|
Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện
|
|
|
-
|
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
40.000
|
12.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
20.000
|
6.000
|
III
|
Đối với thư viện các huyện miền núi
|
|
|
-
|
Người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
|
15.000
|
5.000
|
-
|
Học sinh cấp tiểu học đến trung học cơ sở
|
8.000
|
2.000
|
Điều 7. Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương
thực hiện)
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/báo
cáo
STT
|
Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Mức thu
|
1
|
Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 50 tỷ
|
14.000.000
|
2
|
Đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ trở
lên
|
16.000.000
|
Trường hợp thẩm định lại: Mức thu bằng 50% mức thu
đã quy định trên.
Điều 8. Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Chủ sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản có nhu cầu thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định.
2. Các trường hợp được miễn, giảm nộp phí:
a) Miễn nộp phí đối với các đối tượng sau:
- Người khuyết tật và người cao tuổi (không nơi
nương tựa).
- Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người
hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng.
- Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm
mục đích xây dựng các công trình phúc lợi cho xã hội.
- Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm
lở đất, mất đất.
- Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính về đất
đai do thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do chính sách nhà nước về
sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính hoặc các chính sách nhà nước khác có liên
quan.
b) Đối tượng được giảm nộp phí:
- Giảm 10% mức thu phí cho hộ gia đình ở các xã thuộc
thành phố, thị xã và thị trấn thuộc các huyện đồng bằng.
- Giảm 20% mức thu phí cho hộ gia đình ở các xã đồng
bằng thuộc huyện và các thị trấn thuộc huyện miền núi.
- Giảm 30% mức thu phí cho hộ gia đình ở các xã thuộc
các huyện miền núi.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Đất
|
Tài sản
|
Đất và tài sản
|
A
|
Đối tượng 1 (là người sử dụng đất theo khoản
2, 3, 6 Điều 5 Luật đất đai năm 2013; Người sử dụng đất theo khoản 3, 4, 6 Điều
4 Luật đất đai năm 2024)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp lần đầu
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp cấp riêng từng thửa đất hoặc tài sản
hoặc cả đất và tài sản
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận/Thửa đất
|
500.000
|
500.000
|
610.000
|
-
|
Trường hợp nhiều thửa đất hoặc tài sản trong một
thửa đất lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 Giấy chứng nhận, thu thêm mỗi
thửa đất hoặc tài sản tăng thêm
|
Thửa đất hoặc tài
sản
|
150.000
|
150.000
|
180.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
-
|
Trường hợp cấp riêng từng thửa đất hoặc tài sản
hoặc cả đất và tài sản
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận/Thửa đất
|
290.000
|
290.000
|
360.000
|
-
|
Trường hợp nhiều thửa đất hoặc tài sản trong một
thửa đất lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung 1 Giấy chứng nhận, thu thêm mỗi
thửa đất hoặc tài sản tăng thêm
|
Thửa đất hoặc tài
sản
|
90.000
|
90.000
|
110.000
|
3
|
Chứng nhận biến động đất đai
|
|
|
|
|
3.1
|
Chứng nhận biến động đất đai thực hiện cấp mới Giấy
chứng nhận
|
Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa
đất
|
320.000
|
430.000
|
510.000
|
3.2
|
Chứng nhận biến động đất đai không thực, hiện cấp
mới Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận/Thửa đất
|
190.000
|
260.000
|
310.000
|
B
|
Đối tượng còn lại theo Luật đất đai
|
|
|
|
|
1
|
Cấp lần đầu
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận/Thửa đất
|
1.100.000
|
1.270.000
|
1.660.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận/Thửa đất
|
470.000
|
450.000
|
600.000
|
3
|
Chứng nhận biến động đất đai
|
|
|
|
|
3.1
|
Chứng nhận biến động đất đai thực hiện cấp mới Giấy
chứng nhận
|
Hồ sơ/Giấy chứng nhận/Thửa
đất
|
850.000
|
850.000
|
1.100.000
|
3.2
|
Chứng nhận biến động đất đai không thực hiện cấp
mới Giấy chứng nhận
|
Hồ sơ/Giấy chứng
nhận/Thửa đất
|
510.000
|
510.000
|
660.000
|
Điều 9. Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân, lập dự
án thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/báo
cáo
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất:
|
|
1
|
Đề án, báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới
200 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới
1000 m3/ngày đêm
|
2.000.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến
dưới 3000 m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
II
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh
giá trữ lượng nước dưới đất:
|
|
1
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
1.000.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới
1000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến
dưới 3000 m3/ngày đêm
|
4.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu
bằng 50% mức quy định trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức
quy định trên.
Điều 10. Phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/báo
cáo
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất
|
1.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu
bằng 50% mức quy định trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức
quy định trên.
Điều 11. Phí thẩm định đề án
khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân lập dự án
thăm dò khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/báo
cáo
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với
công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
500.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến dưới 0,5 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác
với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm
|
1.500.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến dưới 1 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất 200 kw đến dưới 1000 kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng 3000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
4.000.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng 1 m3/s đến dưới 2 m3/s;
hoặc để phát điện với công suất 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
6.000.000
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu
bằng 50% mức quy định trên.
- Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức
quy định trên.
Điều 12. Phí thẩm định cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa
phương thực hiện)
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh
|
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
|
Nhóm 1
|
Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời thuộc trường hợp quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc đối tượng phải
có giấy phép môi trường
|
8.500.000
|
Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời không thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường
|
7.000.000
|
Nhóm 2
|
Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
|
11.000.000
|
Nhóm 3
|
Cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đang hoạt động thuộc đối tượng phải có giấy phép môi
trường
|
11.000.000
|
Nhóm 4
|
Dự án đầu tư hoặc cơ sở quy định tại khoản 8 Điều
29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
|
5.000.000
|
2
|
Phí cấp lại giấy phép môi trường (theo quy định
10 năm chủ dự án phải xin cấp lại)
|
100% mức phí cấp lần
đầu tương ứng
|
3
|
Phí cấp giấy phép môi trường điều chỉnh (khi
có sự thay đổi nội dung so với cấp phép lần đầu theo quy định)
|
50% mức phí cấp lần
đầu tương ứng
|
II
|
Thẩm quyền cấp phép của UBND cấp huyện
|
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường
|
|
Nhóm 1
|
Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường
|
6.000.000
|
Nhóm 2
|
Cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đang hoạt động thuộc đối tượng phải có giấy phép môi
trường
|
6.000.000
|
Nhóm 3
|
Dự án đầu tư hoặc cơ sở quy định tại khoản 8 Điều
29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
|
4.000.000
|
2
|
Phí cấp lại giấy phép môi trường
|
100% mức phí cấp lần
đầu tương ứng
|
3
|
Phí cấp giấy phép môi trường điều chỉnh
|
50% mức phí cấp lần
đầu tương ứng
|
Mức thu phí trên không bao gồm chi phí lấy mẫu,
phân tích chất thải theo quy định (chi phí phân tích lấy mẫu, phân tích chất thải
do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép môi trường chi trả theo quy định của
pháp luật).
Điều 13. Phí khai thác, sử dụng
tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Các trường hợp được miễn nộp phí:
a) Người khuyết tật và người cao tuổi (không nơi
nương tựa).
b) Hộ nghèo; hộ cận nghèo.
c) Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người
hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng.
d) Ngành Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán và các cơ
quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ giải quyết hành chính có liên quan đến đất
đai.
đ) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp tài liệu đất đai
về tài sản kê biên.
e) Điều tra viên, kiểm sát viên và Thẩm phán thực
hiện nhiệm vụ phục vụ hoạt động tố tụng và điều tra.
3. Mức thu:
a) Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với
tài liệu chuyên ngành:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai (hồ sơ
giao đất, thuê đất, thu hồi đất...)
|
Hồ sơ
|
300.000
|
2
|
Các loại bản đồ chuyên đề khác (trừ bản đồ hành
chính, bản đồ địa chính, bản đồ địa hình)
|
Cấp xã
|
500.000
|
Cấp huyện
|
1.000.000
|
Cấp tỉnh
|
2.000.000
|
b) Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối với
tài liệu hồ sơ địa chính:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I. Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng
hình thức dạng giấy
|
1
|
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
|
Đồng/trang
|
20.000
|
2
|
Cung cấp bản đồ địa chính
|
Đồng/mảnh
|
95.000
|
II. Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng
hình thức dạng số
|
1
|
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
|
Đồng/trang
|
16.000
|
2
|
Cung cấp Bản đồ địa chính
|
Đồng/mảnh
|
78.000
|
III. Phục vụ khai thác thông tin đất đai bằng
hình thức dạng giấy và số
|
1
|
Cung cấp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
|
Đồng/trang
|
28.000
|
2
|
Cung cấp bản đồ địa chính
|
Đồng/mảnh
|
137.000
|
Mức thu trên chưa bao gồm chi phí qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc chi phí trả kết quả theo địa điểm thoả thuận của đối tượng
khai thác dữ liệu đất đai theo nhu cầu.
Điều 14. Phí cung cấp thông
tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao
văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản lệ phí đăng ký biện pháp bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm.
2. Miễn áp dụng thu phí cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về biện
pháp bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục
đăng ký quốc gia biện pháp bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận
nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm, hợp đồng,
thông báo kê biên.
c) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài
sản kê biên.
d) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
3. Mức thu: Mức thu phí cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao
văn bản chứng nhận về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án):
Đơn vị tính: Đồng/hồ
sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
1
|
Phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm
|
30.000
|
50.000
|
Điều 15. Phí đăng ký biện pháp
bảo đảm
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng
ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;
cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản phí đăng ký biện
pháp bảo đảm.
2. Miễn áp dụng thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm đối
với các trường hợp sau đây:
a) Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký biện pháp bảo
đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp
lệ phí đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký biện
pháp bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu
cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông
báo việc kê biên.
3. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
chứng nhận
STT
|
Các trường hợp
nộp phí
|
Mức thu
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
100.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
60.000
|
80.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000
|
80.000
|
4
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
|
20.000
|
50.000
|
5
|
Trường hợp khác
|
60.000
|
80.000
|
Điều 16. Phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa
phương thực hiện)
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/báo
cáo
STT
|
Phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường
|
Mức thu
|
1
|
Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 50 tỷ đồng
|
14.000.000
|
2
|
Đối với các dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng
trở lên
|
16.000.000
|
Trường hợp thẩm định lại: Mức thu bằng 50% mức thu
đã quy định trên.
Điều 17. Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
1. Đối tượng nộp phí: Cơ sở kinh doanh hoạt động thể
thao, tổ chức, cá nhân liên quan đến kinh doanh hoạt động thể thao, các câu lạc
bộ thể thao chuyên nghiệp.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
chứng nhận
STT
|
Các loại hình
hoạt động
|
Mức thu
|
1
|
Các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động: Võ cổ truyền
và Vovinam, Karatedo, Quyền anh, Judo, Taekwondo, Bắn súng thể thao, Bóng
ném, Wushu, Bóng rổ, Yoga, Đấu kiếm thể thao
|
1.000.000
|
2
|
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động: Lân Sư Rồng, Cầu
lông, Bóng bàn, Leo núi thể thao (leo núi tự nhiên), Lặn biển thể thao giải
trí
|
1.500.000
|
3
|
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động: Patin, Vũ đạo giải
trí, Khiêu vũ thể thao, Billiards và snooker, Bóng đá, Quần vợt, Bơi, lặn, Thể
dục thẩm mỹ, Thể dục thể hình
|
2.500.000
|
4
|
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động: Mô tô nước trên
biển, Dù lượn và diều bay có động cơ, Golf
|
3.000.000
|
Điều 18. Mức giảm phí khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nhà nước được giảm hoặc
giảm thêm (trong trường hợp đã được giảm theo Quy định này) 30% mức thu phí đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU LỆ
PHÍ
Điều 19. Lệ phí hộ tịch
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí: Người có
công với cách mạng; trẻ em; người thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết
tật; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn, bản có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; các trường hợp đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ,
kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
3. Mức thu:
STT
|
Loại việc
|
Mức thu (đồng/việc)
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (bao gồm cả chi phí cho giấy tờ, biểu mẫu
hộ tịch)
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
-
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn
|
Miễn
|
-
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn
|
10.000
|
-
|
Đăng ký lại khai sinh
|
10.000
|
-
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
10.000
|
2
|
Khai tử
|
|
-
|
Đăng ký khai tử đúng hạn
|
Miễn
|
-
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn
|
10.000
|
-
|
Đăng ký lại khai tử
|
10.000
|
3
|
Kết hôn
|
|
-
|
Đăng ký kết hôn
|
Miễn
|
-
|
Đăng ký lại kết hôn
|
30.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
20.000
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
20.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ chưa đủ
14 tuổi cư trú ở trong nước
|
Miễn
|
7
|
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước
|
20.000
|
8
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
20.000
|
9
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác
|
10.000
|
10
|
Giám hộ
|
|
-
|
Đăng ký giám hộ
|
Miễn
|
-
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Miễn
|
-
|
Đăng ký giám sát việc giám hộ
|
Miễn
|
11
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
10.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả chi phí cho giấy tờ, biểu
mẫu hộ tịch)
|
|
1
|
Khai sinh
|
|
-
|
Đăng ký khai sinh trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch
Việt Nam cho trẻ
|
Miễn
|
-
|
Đăng ký khai sinh trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch
nước ngoài cho trẻ
|
100.000
|
-
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
|
100.000
|
-
|
Đăng ký lại khai sinh
|
100.000
|
2
|
Khai tử
|
|
-
|
Đăng ký khai tử
|
100.000
|
-
|
Đăng ký lại khai tử
|
100.000
|
3
|
Kết hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết
hôn)
|
1.500.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
1.500.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 16 tuổi
trở lên cư trú ở trong nước
|
30.000
|
7
|
Xác định lại dân tộc
|
30.000
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước
ngoài
|
100.000
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
100.000
|
10
|
Giám hộ (đăng ký giám hộ, đăng ký chấm dứt giám hộ)
|
100.000
|
11
|
Đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài khác
|
100.000
|
Điều 20. Lệ phí cấp giấy phép
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa có sử dụng người lao động làm việc là người nước ngoài có đủ
tiêu chuẩn được cấp giấy phép lao động theo quy định.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
phép
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp mới, gia hạn giấy phép lao động
|
500.000
|
2
|
Cấp lại giấy phép lao động
|
400.000
|
Điều 21. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc theo quy
định.
2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí:
a) Người khuyết tật và người cao tuổi (không nơi
nương tựa).
b) Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người
hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng.
d) Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm
mục đích xây dựng các công trình phúc lợi cho xã hội.
đ) Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm
lở đất, mất đất.
e) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 19 tháng 10 năm 2009 (là ngày Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất có hiệu lực thi hành) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
g) Miễn lệ phí đối với các trường hợp thực hiện thủ
tục hành chính về đất đai do thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do
chính sách nhà nước về sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính hoặc các chính sách
nhà nước khác có liên quan.
h) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí
cấp giấy chứng nhận.
3. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Đối tượng 1 (là
Người sử dụng đất theo khoản 2, 3, 6 Điều 5 Luật đất đai năm 2013; Người sử dụng
đất theo khoản 3, 4, 6 Điều 4 Luật đất đai năm 2024)
|
Đối tượng còn lại
theo Luật Đất đai
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
-
|
Cấp lần đầu giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài
sản trên đất
|
100.000
|
600.000
|
-
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản
trên đất
|
|
400.000
|
-
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50.000
|
50.000
|
-
|
Chứng nhận tài sản trên đất lần đầu
|
|
450.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
-
|
Cấp lần đầu
|
40.000
|
200.000
|
-
|
Cấp lại (Kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
30.000
|
100.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
28.000
|
30.000
|
4
|
Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa
chính
|
15.000
|
30.000
|
Điều 22. Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân là chủ đầu tư xây dựng công trình xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật.
2. Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/giấy
phép
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Xây dựng mới
|
|
-
|
Đối với nhà ở riêng lẻ
|
75.000
|
-
|
Đối với công trình khác
|
150.000
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
-
|
Đối với nhà ở riêng lẻ
|
75.000
|
-
|
Đối với công trình khác
|
150.000
|
3
|
Di dời công trình
|
100.000
|
4
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
|
-
|
Đối với nhà ở riêng lẻ
|
75.000
|
-
|
Đối với công trình khác
|
150.000
|
5
|
Cấp lại hoặc Gia hạn giấy phép xây dựng
|
10.000
|
Điều 23. Lệ phí đăng ký kinh
doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi đăng
ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam phải
nộp lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và hộ kinh doanh.
2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí: Miễn lệ phí
đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh đối với hình thức đăng
ký qua dịch vụ công trực tuyến.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm: cấp
mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã
và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã)
|
Đồng/lần
|
50.000
|
2
|
Lệ phí đăng ký hợp tác xã (bao gồm: cấp mới, cấp lại,
cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã)
|
Đồng/lần
|
50.000
|
3
|
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh (bao gồm: cấp mới, cấp
lại, cấp thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh)
|
Đồng/lần
|
50.000
|
Điều 24. Mức giảm lệ phí khi
thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành
chính thông qua dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Nhà nước được giảm hoặc
giảm thêm (trong trường hợp đã được giảm theo Quy định này) 30% mức thu lệ phí
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Chương III
THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 25. Thu, nộp phí, lệ phí
1. Đối với phí:
a. Các loại phí để lại cho đơn vị thu 80%, nộp ngân
sách nhà nước 20% bao gồm: Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống; Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố; Phí
thăm quan danh lam thắng cảnh; Phí thăm quan di tích lịch sử; Phí thăm quan bảo
tàng; Phí thư viện; Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất; Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai (phần khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối
với tài liệu chuyên ngành); Phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Phí đăng ký biện pháp bảo đảm; Phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc
bộ thể thao chuyên nghiệp; Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; Phí thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
b. Đối với Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (phần khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai đối với tài liệu hồ sơ địa chính): Để lại cho đơn vị
thu 100%.
c. Mức trích Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
- Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu
trong trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất: Văn phòng Đăng ký đất đai được để lại sử dụng 30% phí cho một
hồ sơ; Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
được để lại 70% phí cho một hồ sơ.
- Đối với trường hợp còn lại: Văn phòng Đăng ký đất
đai và các Chi nhánh trực thuộc được để lại 100% cho đơn vị.
2. Đối với lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 26. Quản lý, sử dụng khoản
thu được trích lại của tổ chức thu
1. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí để trang
trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo các nội dung sau đây:
a. Chi thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà
nước), chi thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập):
- Chi thanh toán cho cá nhân thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo
quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức
đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định).
- Chi phí phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện,
nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết
bị trực tiếp phục vụ cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu liên quan đến việc
thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí.
- Các khoản chi khác liên quan đến thực hiện công
việc, dịch vụ và thu phí.
b. Chi không thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ
quan nhà nước), chi nhiệm vụ không thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công
lập):
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết
bị phục vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí.
- Các khoản chi khác có tính chất không thường
xuyên liên quan đến việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí.
2. Ngoài các nội dung chi tại khoản 1 Điều này, tổ
chức thu phí là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế
tài chính, thu nhập đặc thù theo quy định riêng của Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ, tiền phí để lại được sử dụng theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ cho tới khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách
chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
và người lao động trong doanh nghiệp.
3. Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí chi cho
các nội dung tại khoản 1 Điều này: Đối với cơ quan nhà nước thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và các Nghị định của
Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực quốc
phòng, an ninh, đối ngoại; đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Hằng năm, tổ chức thu phí (cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập) phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết
toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi trong năm được
chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định; trường hợp hết 02 năm
kể từ năm được chuyển nguồn, số tiền phí đã được chuyển nguồn không còn nhiệm vụ
chi, tổ chức thu phí phải báo cáo sở quản lý chuyên ngành, để báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh nộp ngân sách nhà nước./.