|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu chính sách miễn giảm học phí điều chỉnh phí Thái Nguyên
Số hiệu:
|
25/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Hòa
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2016/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày 12 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ ĐIỀU CHỈNH, BÃI BỎ MỨC THU MỘT SỐ
LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ
phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021;
Căn cứ Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
28/2016/NĐ-CP ngày 20/4/2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của
Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên bộ: Giáo dục và Đào tạo,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
78/2016/TT-BTC ngày 03/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND
ngày 20/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị điều chỉnh, bãi bỏ mức thu
một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
1. Quy định mức thu:
- Mức thu học phí
đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và phổ thông công lập
năm học 2016-2017 (có Phụ lục I kèm theo).
- Mức thu học phí
từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 đối với chương trình đào tạo đại trà
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư (có Phụ lục II kèm theo).
- Đối với các cơ
sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư; các cơ sở
giáo dục đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên và học sinh, sinh viên
thuộc hệ ngoài ngân sách (hệ B) tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức thu học phí tối đa bằng 150% mức
thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành, nghề đào
tạo theo quy định tại Phụ lục II và không vượt quá mức trần quy định tại điểm
b, khoản 4, Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP .
Giao cho Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo xây dựng và ban hành
mức thu học phí cụ thể của đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để chỉ đạo các cơ quan có liên quan kiểm
tra, giám sát thực hiện.
2. Đối tượng miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Điều chỉnh mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (có Phụ lục III kèm
theo).
Mức phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại
khoáng sản tương ứng quy định tại Phụ lục III.
Điều 3. Bãi bỏ mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại,
phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng
đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 4. Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực pháp luật, các văn bản sau hết hiệu
lực pháp luật:
1. Mục I, Điều
1 Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.
2. Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND
ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.
3. Mục I, Điều 1 Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 06/8/2013 của HĐND
tỉnh Thái Nguyên.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2016./.
PHỤ LỤC I
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ CẤP HỌC MẦM
NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT
|
Cấp học, bậc học
|
Mức thu
|
|
Giáo dục phổ thông
|
Các
phường thuộc thành phố, thị xã
|
Thị
trấn trung tâm các huyện; các xã nông thôn vùng trung du
|
Các
xã, thị trấn còn lại
|
1
|
Nhà trẻ
|
110
|
60
|
30
|
2
|
Mẫu giáo
|
88
|
40
|
20
|
3
|
Trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9)
|
60
|
30
|
15
|
4
|
Trung học phổ thông, lớp bổ túc văn hóa, giáo
dục thường xuyên (từ lớp 10 đến lớp 12)
|
65
|
40
|
20
|
Ghi chú: Học phí
thu 9 tháng/năm học.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
PHỤ LỤC II
MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
CÔNG LẬP CHƯA TỰ BẢO ĐẢM KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
STT
|
Nhóm ngành
nghề
|
Mức thu
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
I
|
Hệ trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
330
|
365
|
400
|
435
|
480
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
385
|
425
|
470
|
515
|
575
|
3
|
Y dược
|
475
|
525
|
580
|
635
|
700
|
II
|
Hệ cao đẳng chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
380
|
415
|
455
|
500
|
545
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
440
|
490
|
540
|
595
|
660
|
3
|
Y dược
|
545
|
600
|
660
|
730
|
800
|
Ghi chú: Học phí
thu 10 tháng/năm học.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
PHỤ LỤC III
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
|
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
45.000
|
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
35.000
|
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
60.000
|
|
4
|
Quặng Vàng
|
Tấn
|
|
|
|
- Vàng gốc
|
Tấn
|
270.000
|
|
|
- Vàng sa khoáng
|
Tấn
|
220.000
|
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
50.000
|
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
250.000
|
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
180.000
|
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng
ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
40.000
|
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
190.000
|
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
Tấn
|
30.000
|
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
50.000
|
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
50.000
|
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
Tấn
|
250.000
|
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa...)
|
M3
|
50.000
|
|
2
|
Đá Block
|
M3
|
70.000
|
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi);
Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite):
Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope);
Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu
tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng,
đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
M3
|
6.000
|
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
M3
|
3.000
|
|
6
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các
loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…), khoáng
chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất
khác)
|
Tấn
|
2.000
|
|
7
|
Cát vàng
|
M3
|
5.000
|
|
8
|
Cát trắng
|
M3
|
7.000
|
|
9
|
Các loại cát khác
|
M3
|
4.000
|
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng
công trình
|
M3
|
1.500
|
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
M3
|
1.500
|
|
12
|
Thạch cao
|
M3
|
2.000
|
|
13
|
Cao lanh, phen-sờ-pát
(fenspat)
|
M3
|
6.000
|
|
14
|
Các loại đất khác
|
M3
|
1.500
|
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
25.000
|
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
25.000
|
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
Tấn
|
25.000
|
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
M3
|
3.000
|
|
21
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin
(secpentin)
|
Tấn
|
4.000
|
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm
lò
|
Tấn
|
9.000
|
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ
thiên
|
Tấn
|
9.000
|
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
9.000
|
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
9.000
|
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND ngày 12/08/2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.430
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|