|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2014/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP,
XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ VÀ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự
an toàn giao thông;
Căn cứ
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi
nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số: 5248 /TTr-UBND ngày 29 tháng
10 năm 2014 về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi
nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi thực hiện
Việc thu
phí trông giữ xe được thực hiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công
cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao
thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định
tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí
1. Đối tượng
nộp phí
a) Người
có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng;
b) Người
vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
2. Đơn vị
thu phí
a) Cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ
phương tiện;
b) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông.
Điều 3. Mức thu phí
1. Mức thu
tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do nhà nước đầu tư:
a) Đối với
các điểm đỗ, bãi trông giữ xe thông thường, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ;
các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử
dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
Nội dung
|
Mức thu phí
|
1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến
22 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn
|
15.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên
|
20.000 đồng/xe/lượt
|
2. Phí thu theo
lượt ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
5.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
22.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
30.000 đồng/xe/lượt
|
3. Phí thu cả
ngày và đêm
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
3.000 đồng/ngày và
đêm
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
7.000 đồng/ngày và
đêm
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
30.000 đồng/ngày và
đêm
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
40.000 đồng/ngày và
đêm
|
4. Phí thu theo
tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
30.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
90.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 05 tấn
|
450.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 05 tấn trở lên
|
600.000 đồng/xe/tháng
|
b) Đối với các
điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ, chung cư, siêu thị
là những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện:
Nội dung
|
Mức thu phí
|
1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến
22 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
12.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
17.000 đồng/xe/lượt
|
2. Phí thu theo
lượt ban đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
18.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
25.000 đồng/xe/lượt
|
3. Phí thu cả
ngày và đêm
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
3.000 đồng/ngày và
đêm
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
4.000 đồng/ngày và đêm
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
24.000 đồng/ngày và
đêm
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
34.000 đồng/ngày và
đêm
|
4. Phí thu theo
tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
30.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe mô tô, xe gắn
máy, xe máy điện
|
60.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô dưới 15
chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
360.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
510.000 đồng/xe/tháng
|
Đối với các điểm
đỗ, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao,
yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Uỷ
ban nhân dân tỉnh căn cứ vào chất lượng điểm, bãi và điều kiện phục vụ, quy định
mức thu phí có hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 lần so với các mức thu quy định tại
điểm a, b khoản này đối với những trường hợp có nhu cầu.
2. Mức thu tại
các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư (bao gồm cả thuế
giá trị gia tăng): áp dụng theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp tại
các siêu thị có mức thu quy định cho mạng lưới siêu thị trên toàn quốc thì áp dụng
theo mức thu chung của hệ thống siêu thị.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Đối với các
bãi giữ xe đạp, xe gắn máy và xe ô tô do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quản lý: Phí thu được sau khi trừ chi phí tổ chức thu (nếu có) nộp 100% vào
ngân sách cấp xã để cân đối chi thường xuyên cho ngân sách cấp xã.
2. Đối với các
bãi giữ xe do cơ quan, đơn vị quản lý: đây là khoản thu để lại 100% cho cơ
quan, đơn vị tổ chức thu phí (sau khi trừ chi phí tổ chức thu nếu có) được sử dụng
cho phù hợp với cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan, đơn vị theo quy định.
3. Đối với trường
hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông thì tiền phí được trích 90% để lại
cho đơn vị quản lý, sử dụng, 10% nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Đối với các
bãi giữ xe do các tổ chức, cá nhân đầu tư là khoản thu không thuộc ngân sách
nhà nước: có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu
được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi nộp thuế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Uỷ
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết
này thay thế Điều 1 Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 13 tháng 02 năm 2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 16, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VII và khoản 1 mục VI Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về các Tờ trình của Uỷ ban
nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng CT HĐND tỉnh (07bản);
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014 về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
5.939
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|