|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 213/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND Hưng Yên
Số hiệu:
|
213/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Toản
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
213/2022/NQ-HĐND
|
Hưng
Yên, ngày 07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 292/2020/NQ-HĐND NGÀY 10
THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng
11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/201 9/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
292/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 390/BC-VHXH ngày 04 tháng 7 năm
2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi
Điểm d, Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết số 292/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
nhất như sau:
“- Đối tượng nộp lệ phí: là
người được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định
của pháp luật.”
2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai như
sau:
“- Tổ chức thu lệ phí: Công
an xã, phường, thị trấn.”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ
ba như sau:
“- Mức thu:
Đơn vị
tính: đồng/lần
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người
|
7.000
|
2
|
Tách hộ
|
7.000
|
3
|
Gia hạn tạm trú
|
3.000
|
4
|
Điều chỉnh thông tin về cư trú
trong cơ sở dữ liệu về cư trú
|
3.000
|
5
|
Xác nhận thông tin về cư trú
|
3.000
|
Điều 2. Bổ sung,
bãi bỏ, thay thế một số cụm từ, điểm tại Khoản 3 và Khoản 4, Điều 1 của Nghị
quyết số 292/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Bỏ cụm từ “Mức thu phí thẩm định lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí
thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định
lại tính theo tổng vốn đầu tư mới” tại gạch đầu dòng thứ ba Điểm a, Khoản 3, Điều
1.
2. Bỏ cụm từ “thẩm định lại” tại gạch
đầu dòng thứ nhất Điểm b, Khoản 3, Điều 1.
3. Bổ sung cụm từ “hoặc chứng nhận biến
động vào giấy chứng nhận đã cấp” vào sau cụm từ “Thẩm định hồ sơ đăng ký biến động
về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất mà phải cấp mới giấy chứng nhận” tại số thứ tự thứ III gạch đầu dòng thứ ba Điểm h, Khoản 3, Điều 1.
4. Bổ sung cụm từ “trẻ em,” vào sau cụm
từ “Đăng ký hộ tịch cho” tại gạch đầu dòng thứ tư Điểm đ, Khoản 4, Điều 1.
5. Thay thế điểm e, khoản 3 như sau:
“e) Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép môi trường
- Đối tượng nộp phí: các tổ chức,
cá nhân đề nghị thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
- Tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố.
- Mức thu
+ Đối với các dự án/cơ sở nhóm II, nhóm
III và dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ dự án/cơ sở
thuộc đối tượng quy định tại Khoản 8, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường): 11.400.000 đồng/ 01 giấy phép.
+ Đối với các dự án/cơ sở nhóm III
thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ dự
án/cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Khoản 8, Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường): 6.800.000 đồng/ 01 giấy phép.
+ Đối với các dự án/cơ sở thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 8, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường:
3.880.000 đồng/ 01 giấy phép.
Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí lấy
mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
- Kê khai, nộp phí: tổ chức
thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử dụng:
tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Luật
Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí”.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng theo quy
định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám nhất trí thông qua ngày 07 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công an; Tư
pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp (Cơ sở DLQG về pháp luật);
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Toản
|
Nghị quyết 213/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 213/2022/NQ-HĐND ngày 07/07/2022 sửa đổi Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
3.958
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|