HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
292/2020/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
91/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra
số 319/BC-VHXH ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo
luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức
thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí,
lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc
quản lý nhà nước theo quy định.
b) Tổ chức thu
phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản
lý nhà nước được thu phí, lệ phí.
c) Tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
3. Mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí
a) Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
- Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Mức thu:
Đơn vị tính: Triệu đồng/báo cáo
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và <200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải
và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân
dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50%
mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì
phí thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.
Đối với các dự án
thuộc hai nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí (sau đây gọi tắt là Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ).
b) Phí thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định/thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Mức thu: 12.000.000đ/báo cáo.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
c) Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới
đất.
- Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/ đề án, báo cáo
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo thiết
kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
400.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.100.000
|
3
|
Đối với đế án, báo cáo thăm
dò, khai thác có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
2.600.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
5.000.000
|
Trường hợp thẩm định
gia hạn, điều chỉnh giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định
nêu trên.
Trường hợp thẩm định
cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
d) Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
- Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Mức thu: 700.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định
gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
đ) Phí thẩm
định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt.
- Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày
đêm
|
600.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 200kw đến dưới
1.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới
20.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3
đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới
50.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
Trường hợp thẩm định
gia hạn, điều chỉnh giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định
nêu trên.
Trường hợp thẩm định
cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
- Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai phí theo quy định hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách
nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
e) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định đề án xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
- Tổ chức thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước dưới 100m3/ngày đêm
|
600.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
5
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước trên 10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.600.000
|
6
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước trên 20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
14.600.000
|
Trường hợp thẩm định
gia hạn, điều chỉnh giấy phép áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định
nêu trên.
Trường hợp thẩm định
cấp lại áp dụng mức thu bằng 30% mức thu theo quy định nêu trên.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
g) Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai
- Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác sử dụng tài
liệu đất đai.
- Tổ chức thu
phí:
+ Văn phòng đăng
ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố;
+ Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
- Mức thu: 100.000đ/Hồ sơ (không bao gồm chi phí in ấn, phô tô tài liệu).
- Các đối tượng
không phải nộp phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
h) Phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đối tượng nộp
phí: Các đối tượng sử dụng đất thực hiện đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ
sơ, các điều kiện cần và đủ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Tổ chức thu
phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/01 Giấy chứng nhận
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
400.000
|
Phường
|
450.000
|
b
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
500.000
|
Phường
|
550.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất
|
1.000.000
|
b
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
1.200.000
|
II
|
Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
200.000
|
b
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
250.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất
|
300.000
|
b
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
400.000
|
III
|
Thẩm
định hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
mà phải cấp mới giấy chứng nhận
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ biến động quyền
sử dụng đất
|
250.000
|
b
|
Thẩm định hồ sơ biến động quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
350.000
|
2
|
Tổ chức
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ biến động quyền
sử dụng đất
|
800.000
|
b
|
Thẩm định hồ sơ biến động quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
1.000.000
|
- Các đối tượng
không phải nộp phí: Người sử dụng đất là trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
i) Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Tổ chức thu
phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Mức thu: 30.000đ/01 lần/01 thửa đất
- Các đối tượng
không phải nộp phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với các mạng; Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều
tra viên yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng; Chấp hành
viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
k) Phí đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Đối tượng nộp
phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân yêu cầu đăng ký
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Tổ chức thu
phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/ 01 Giấy chứng nhận
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện
pháp bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
|
20.000
|
- Các đối tượng
không phải nộp phí:
+ Trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
+ Các cá nhân, hộ
gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/52015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
l) Phí thư
viện
- Đối tượng nộp
phí: Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu tại Thư viện
tỉnh.
- Tổ chức thu
phí: Thư viện tỉnh Hưng Yên
- Mức thu: 20.000đ/thẻ/năm;
- Các đối tượng
được miễn nộp: Người cao tuổi; Người khuyết tật đặc biệt
nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
- Các đối tượng
được giảm 50% mức phí:
+ Trẻ em;
+ Người khuyết tật
nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật;
+ Các đối tượng
được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định
số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “ Chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa”, bao gồm:
+ Người có công với
cách mạng: Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa''; thân nhân liệt
sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh và người có
công;
+ Người thuộc diện
chính sách xã hội: Người tàn tật, người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc
tại cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khó
xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại
Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi đối tượng cư trú.
Trường hợp người
thuộc từ hai trường hợp nêu trên thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
m) Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
- Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ
sơ xin bình tuyển.
- Tổ chức thu
phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mức thu:
+ Bình tuyển,
công nhận lần đầu: 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
+ Bình tuyển, công
nhận lại: 1.400.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
- Kê khai, nộp
phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo quy định
hiện hành; nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử
dụng: Tổ chức thu phí được để lại 80% trên tổng số tiền
phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy
định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của
Chính phủ.
4. Mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí
a) Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
- Đối tượng nộp
lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận đã cấp (gồm
cả trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu và cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp và
không bao gồm trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm).
- Tổ chức thu
lệ phí: Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Mức thu:
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tổ chức
|
Các phường
|
Khu vực khác
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
a
|
Trường hợp giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
b
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp
lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận
|
a
|
Trường hợp giấy chứng nhận chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
b
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
50.000
|
25.000
|
50.000
|
3
|
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/văn bản
|
15.000
|
5.000
|
30.000
|
- Các đối tượng miễn nộp lệ phí
+ Trẻ em, người thuộc
hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
+ Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi giấy tờ ở những nơi sắp
xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trong giai đoạn 2019-2021.
b) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam
- Đối tượng nộp
lệ phí: Người đến làm thủ tục để được cơ quan quản lý
nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thu
lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức thu:
+ Cấp mới giấy
phép lao động: 600.000đ/01 giấy phép;
+ Cấp lại giấy
phép lao động: 450.000đ/01 giấy phép.
c) Lệ phí
đăng ký kinh doanh
- Đối tượng nộp
lệ phí: Cá nhân, tổ chức khi được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả
giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
- Tổ chức thu
lệ phí:
+ Sở Kế hoạch và
Đầu tư giải quyết và thu lệ phí các thủ tục hành chính đối với hợp tác xã là Quỹ
tín dụng nhân dân và Liên hiệp hợp tác xã;
+ UBND huyện, thị
xã, thành phố giải quyết và thu lệ phí đối với các cá nhân, tổ chức (trừ hợp
tác xã là Quỹ tín dụng nhân dân và Liên hiệp hợp tác xã).
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận
|
50.000đ/01 lần cấp
|
2
|
Cấp lại, thay đổi nội dung Giấy
chứng nhận
|
30.000đ/ 01 lần cấp
|
3
|
Cấp bản sao Giấy chứng nhận
|
2.000đ/ 01 bản cấp
|
d) Lệ phí đăng ký cư trú
- Đối tượng nộp lệ phí: Là người đăng ký
cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư
trú.
- Tổ chức thu lệ phí:
+ Công an xã, phường,
thị trấn;
+ Công an thị xã
Mỹ Hào;
+ Công an thành
phố Hưng Yên.
- Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Tại các phường thuộc thành phố
|
Tại các khu vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
15.000đ/lần đăng ký
|
7.500đ/lần đăng ký
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân
|
20.000đ/lần cấp
|
10.000đ/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà
|
10.000đ/lần cấp
|
5.000đ/lần cấp
|
4
|
Điều chỉnh các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa
chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)
|
8.000đ/lần đính chính
|
4.000đ/lần đính chính
|
5
|
Gia hạn tạm trú
|
8.000đ/lần gia hạn
|
4.000đ/lần gia hạn
|
- Các đối tượng
được miễn nộp:
+ Trẻ em, hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
+ Người đăng ký
cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư
trú được miễn nộp lệ phí khi thực hiện các thủ tục chuyển đổi giấy tờ ở những
nơi sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số
653/2019/UBTVQH14
ngày 12/3/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021.
đ) Lệ phí hộ
tịch
- Đối tượng nộp
lệ phí: Là những người được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thu
lệ phí:
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã;
+ Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Mức thu:
+ Mức thu lệ phí
tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Khai sinh
|
|
a
|
Đăng ký khai sinh
|
Miễn thu
|
b
|
Đăng ký khai sinh không đúng
hạn (Áp dụng đối với trường hợp thực hiện đăng ký khai sinh sau 60
ngày kể từ ngày trẻ em được sinh ra)
|
5.000
|
c
|
Đăng ký lại khai sinh, đăng
kí khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
5.000
|
2
|
Kết hôn
|
|
a
|
Đăng ký kết hôn
|
Miễn thu
|
b
|
Đăng ký lại kết hôn
|
30.000
|
3
|
Khai tử
|
|
a
|
Đăng ký khai tử
|
Miễn thu
|
b
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn
(Áp dụng đối với trường hợp thực hiện đăng ký khai tử sau 15 ngày kể từ ngày
có người chết)
|
5.000
|
c
|
Đăng ký lại khai tử
|
5.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch
|
15.000
|
6
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
15.000/bản
|
7
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác; ghi vào Sổ hộ tịch
|
5.000
|
|
việc thay đổi hộ tịch của cá
nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
|
8
|
Giám hộ
|
|
a
|
Đăng ký giám hộ
|
Miễn thu
|
b
|
Chấm dứt, thay đổi giám hộ
|
Miễn thu
|
+ Mức thu lệ phí
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đơn
vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Khai sinh
|
|
a
|
Đăng ký khai sinh
|
75.000
|
b
|
Đăng ký lại khai sinh, đăng
kí khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
75.000
|
2
|
Khai tử
|
|
a
|
Đăng ký khai tử
|
75.000
|
b
|
Đăng ký lại khai tử
|
50.000
|
3
|
Kết hôn
|
|
a
|
Đăng ký kết hôn
|
1.500.000
|
b
|
Đăng ký lại kết hôn
|
1.500.000
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu
tố nước ngoài; xác định lại dân tộc
|
25.000
|
6
|
Giám hộ
|
|
a
|
Đăng ký giám hộ
|
50.000
|
b
|
Chấm dứt, thay đổi giám hộ
|
50.000
|
7
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ
tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
|
50.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
50.000
|
- Các đối tượng
được miễn nộp
+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi.
+ Đăng ký khai
sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước.
e) Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng
- Đối tượng nộp
lệ phí: Là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng (GPXD) theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thu
lệ phí: Sở Xây dựng; Ban Quản lý các khu công nghiệp;
UBND cấp huyện
- Mức thu:
Đơn vị tính: Đồng/01 giấy phép
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD)
|
75.000
|
2
|
Giấy phép xây dựng đối với
công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều
chỉnh GPXD)
|
150.000
|
3
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
15.000
|
g) Tổ chức
thu, nộp lệ phí: Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê
khai, nộp lệ phí theo quy định hiện hành; nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo luật định giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số
87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức
thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 136/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản
lệ phí và Nghị quyết số 211/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các
khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVI, Kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 10
tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.