|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
205/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Thào Xuân Sùng
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
205/2008/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 4 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 151/2007/NQ-HĐND
NGÀY 10/8/2007 VÀ BÃI BỎ MỤC 2, PHẦN II NGHỊ QUYẾT SỐ 71/2003/NQ-HĐND NGÀY
18/7/2003 CỦA HĐNĐ TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ khoản 1, Điều 105 Luật Giáo dục năm 2005 ;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,
chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
lệ phí đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh về quy định một số khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 334/BC-KTNS
ngày 06/4/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận
của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh:
1. Sửa đổi điểm 8.2, khoản 8, Phần I, Điều 1 về đối tượng miễn nộp
phí phòng chống thiên tai như sau: “8.2. Đối tượng miễn nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình”.
2. Sửa đổi điểm 13.2, khoản 13, Phần I, Điều 1 về đối tượng miễn nộp
phí an ninh - trật tự như sau: "13.2. Đối tượng miễn nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình".
3. Bổ sung khoản 25, Phần I, Điều 1 quy định về Phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn, như sau:
"25. Phí bảo
vệ. môi trường đối với chất thải rắn:
2 5.1. Mức thu
phí:
- Chất thải rắn
thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở
sản xuất công nghiệp làng nghề: 20.000đồng/tấn.
- Chất thải rắn
nguy hại: 3.000.000đồng/tấn.
25.2. Quản lý
và sử dụng:
Cơ quan thu phí
được để lại 40% tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, bao
gồm: Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc; Chi vật tư, văn phòng phẩm; Chi sửa
chữa tài sản phục vụ công tác thu phí; Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
công tác thu phí.
- Số còn lại
60% nộp ngân sách nhà nước (Coi là 100%) để chi dùng cho các nội dung sau: Chi
phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường: 30%; Chi hỗ trợ
cho việc phân loại chất thải rắn: 30%; Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn
lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử
lý và tiêu huỷ chất thải rắn: 40%".
4. Bãi bỏ quy định về mức thu "Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu
tại Mục 2, phụ lục số 14 và sửa đổi điểm 1.1, khoản 1, Phần II, Điều 1 - Lệ phí
đăng ký cư trú, như sau:
“1.1. Lệ phí
đăng ký cư trú:
a) Đối tượng nộp
lệ phí: Người có nhu cầu làm thủ tục đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản
lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú
b) Không thu lệ
phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ,
con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà
mẹ Việt Nam anh hùng; Hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; Công dân thuộc
xã vùng III theo quy định của Uỷ ban dân tộc. Không thu lệ phí đối với trường hợp
đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số
nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
c) Miễn thu lệ
phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền đối với: Cấp sổ hộ khẩu gia đình; Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;
Cấp Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
d) Mức thu lệ
phí
- Đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú: 5.000đồng/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp
tại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.500đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà: 4.000 đồng/lần cấp.
- Đính chính
các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 2.500đồng/lần đính chính"
đ) Quản lý và sử
dụng
Cơ quan thu lệ
phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thu lệ
phí, công tác đăng ký cư trú, bao gồm:
+ Chi tiền điện,
nước, thông tin liên lạc.
+ Chi vật tư,
văn phòng phẩm.
+ Chi sửa chữa
tài sản phục vụ và công tác thu lệ phí.
+ Các khoản chi
khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Số còn lại
50% nộp ngân sách nhà nước.
5. Bổ sung điểm e, khoản 1.2, phần II, Điều 1 về lệ phí Chứng minh
nhân dân, như sau: "e) Miễn lệ phí Chứng minh nhân dân khi cấp mới, thay mới
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền".
6. Bổ sung điểm 3.4, khoản 3, phần II, Điều 1 về lệ phí địa chính,
như sau:
"3.4. Miễn
lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình,
cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia
đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương và các phường
nội thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh".
7. Sửa đổi điểm 7.2, khoản 7, phần II, Điều 1 về lệ phí hộ tịch, như
sau:
"7.2. Đối
tượng miễn lệ phí: Khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới đối với khai sinh, kết
hôn; khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch".
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2, mục II Nghị quyết số
71/2003/NQ-HĐND ngày 18/7/2003 của HĐNĐ tỉnh về quy định mức thu xây dựng trường.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp chuyên đề
lần thứ 3 thông qua.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. HĐND tỉnh
giao UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu phí, lệ phí và chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh
giao UBND các cấp; các sở, ban, ngành, đoàn thể và nhân dân tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
3. HĐND tỉnh
giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
được HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp chuyên đề thứ 3 thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội, Chính phủ;
- UB KT, TC-NS của Quốc hội;
- VPQH, VP CTN,VPCP;
- Vụ công tác đại biểu VP QH;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT HU, HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- LĐ, CV VP Tỉnh uỷ;
- LĐ, CV VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Tứ (0,1 b), 203b.
|
CHỦ
TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 205/2008/NQ-HĐND ngày 09/04/2008 sửa đổi Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND và bãi bỏ mục 2, phần II Nghị quyết 71/2003/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
3.674
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|