|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận
Số hiệu:
|
19/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoài Anh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015 và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình
số 4573/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 152/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban
Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Nghị quyết này
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Đối tượng nộp
lệ phí:
Tổ chức (tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài), người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân trong
nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được cấp Giấy chứng nhận; chứng nhận
biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; trích lục bản đồ địa chính; văn bản, số
liệu hồ sơ địa chính.
b) Tổ chức thu lệ
phí:
Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh tại các huyện, thị xã,
thành phố.
c) Các cơ quan
nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp Giấy chứng nhận.
3. Đối tượng miễn
nộp lệ phí:
a) Hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc
thiểu số ở các thôn, khu phố, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
b) Khi thực hiện
đăng ký biến động, chỉnh lý Giấy chứng nhận trong trường hợp tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng.
4. Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cấp Giấy chứng nhận
(CN)
|
Công việc địa chính khác
|
Giấy CN chỉ có QSDĐ
|
Giấy CN QSDĐ, QSHN, tài sản gắn liền với đất
|
I
|
Cấp Giấy
chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
500.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường thuộc thị xã La Gi và
thành phố Phan Thiết.
|
Đồng/giấy
|
26.000
|
100.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị trấn thuộc huyện và các
xã thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.
|
Đồng/giấy
|
13.000
|
50.000
|
|
II
|
Cấp đổi, cấp
lại, cấp mới Giấy chứng nhận
|
1
|
Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
|
Đồng/giấy
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường thuộc thị xã La Gi và
thành phố Phan Thiết.
|
Đồng/giấy
|
20.000
|
50.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị trấn thuộc huyện và các
xã thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết.
|
Đồng/giấy
|
10.000
|
25.000
|
|
III
|
Chứng nhận
biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
1
|
Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường thị xã La Gi và thành
phố Phan Thiết.
|
Đồng/lần
|
|
|
28.000
|
3
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị trấn thuộc huyện và các
xã thuộc thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/lần
|
|
|
14.000
|
IV
|
Trích lục
bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
1
|
Tổ chức
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
Đồng/lần
|
|
|
15.000
|
5. Chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
a) Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu
mục tương ứng của mục lục ngân sách hiện hành.
b) Các nội dung
khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp và quản lý lệ phí được thực hiện theo
Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận Khóa XI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 54/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban công tác Đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, BND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Bình Thuận;
- HĐND và BND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08b), K.T.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
1.641
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|