|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 54/2018/NQ-HĐND mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bình Thuận
Số hiệu:
|
54/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2018/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ
ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X - KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Xét Tờ
trình số 349/TTr-UBND ngày 25
tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh
về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý
kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận); chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp lệ phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai;
trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
b) Tổ chức thu lệ phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh; Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
tại các huyện, thị xã, thành phố.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thu,
nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
3. Đối tượng miễn thu lệ
phí:
a) Hộ nghèo, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt
khó
khăn theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có
nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
c) Khi thực hiện đăng ký biến
động, chỉnh lý Giấy chứng nhận trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân tặng cho
quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng.
4. Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cấp Giấy chứng nhận (CN)
|
Công việc địa chính khác
|
Giấy CN chỉ có QSDĐ
|
Giấy CN QSDĐ, QSHN, tài sản
gắn liền với đất
|
I
|
Cấp lần đầu (cấp mới) Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
Đồng/Giấy
|
100.000
|
500.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường,
thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/Giấy
|
26.000
|
100.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã,
thị trấn thuộc huyện và các xã thuộc thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/Giấy
|
13.000
|
50.000
|
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đồng/Giấy
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường,
thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/Giấy
|
20.000
|
50.000
|
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã, thị
trấn thuộc huyện và các xã thuộc thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/Giấy
|
10.000
|
25.000
|
|
III
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
1
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các phường,
thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/lần
|
|
|
28.000
|
3
|
Cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất tại các xã,
thị trấn thuộc huyện và các xã thuộc thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết
|
Đồng/lần
|
|
|
14.000
|
IV
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
1
|
Tổ chức
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Đồng/lần
|
|
|
15.000
|
5. Chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thu được:
a) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thu bằng
tiền Việt Nam. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí một lần khi nhận Giấy chứng
nhận hoặc khi nộp hồ sơ thực hiện công việc chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại cơ quan
có thẩm quyền;
b)
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách hiện hành;
c)
Kê khai, nộp phí:
- Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu lệ phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí
chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo tháng và quyết toán
phí theo năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí được thực hiện
theo hướng dẫn tại Luật Phí
và lệ
phí và các văn
bản pháp luật có liên quan.
6. Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm trước liền
kề và ước thực hiện năm kế hoạch, tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu
lệ phí cấp Giấy chứng nhận tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài
chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức
quy định.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp bất thường thông qua ngày 28 tháng 3
năm 2018, có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4
năm 2018 và thay thế nội dung tại số thứ tự 3 Mục B Phụ lục
Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Nghị quyết 54/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 54/2018/NQ-HĐND ngày 30/03/2018 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
2.112
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|