|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND học phí tại cơ sở giáo dục công lập Hà Giang 2016 2021
Số hiệu:
|
19/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Thào Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2016/NQ-HĐND
|
Hà
Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm
học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND
ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 và Báo cáo
thẩm tra 05/BC-VHXH ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức học phí
tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học
2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức học phí
đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên tại các cơ sở giáo dục công lập:
a) Đối
với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông:
- Năm học 2016 - 2017: Tính theo Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Nghị quyết này;
- Từ năm học
2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021: Giao cho Ủy ban nhân
dân tỉnh căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thông báo để quyết định mức học phí cho phù hợp, cụ thể:
+ Khi chỉ số giá tiêu dùng bình
quân của năm sau tăng từ 5% trở xuống: UBND tỉnh thông báo thực hiện theo quy định
mức học phí của năm học trước;
+ Khi chỉ số giá tiêu dùng bình
quân của năm sau tăng trên 5%: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định điều chỉnh mức học phí;
b) Đối với giáo dục thường xuyên:
Tính theo mức học phí quy định tại Điểm a điều
này của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
2. Mức học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục đại học (hệ cao đẳng)
và giáo dục nghề nghiệp hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập
chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
a) Đối với trung cấp chuyên nghiệp: Tính
theo Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Đối với giáo dục đại học (hệ cao đẳng): Tính theo Phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Nghị quyết này;
c) Khung mức học phí đối với Trung cấp nghề và cao đẳng nghề:
- Đối với trung cấp nghề: Tính theo Phụ lục số 04 ban
hành kèm theo Nghị quyết này;
- Đối với cao đẳng nghề: Tính theo Phụ lục số 05 ban
hành kèm theo Nghị quyết này;
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức học phí đối với ngành,
nghề đào tạo của giáo dục nghề nghiệp tương ứng với khung học phí đã quy định tại
Nghị quyết này.
d) Mức học phí học lại: Tăng thêm 10% so với mức học phí được cấp có thẩm
quyền quy định.
3. Mức học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục đại học (hệ cao đẳng)
và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ giáo dục thường xuyên tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 130% mức học phí của hệ đào tạo chính quy quy định tại
Khoản 2 điều này.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, Kỳ họp
thứ Hai thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
PHỤ LỤC
MỨC HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TỪ
NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP
Số TT
|
Nội dung
|
Mức học phí
năm học 2016-2017
(1.000 đồng/tháng/học sinh)
|
|
|
I
|
GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
|
|
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Hà Giang
|
|
|
a
|
Mầm non
|
50
|
|
b
|
Trung học cơ sở
|
35
|
|
c
|
Trung học phổ thông
|
45
|
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Hà Giang và các thị
trấn (trừ thị trấn Phó Bảng huyện Đồng Văn; các thôn vùng III của xã
vùng I và vùng II)
|
|
|
a
|
Mầm non
|
40
|
|
b
|
Trung học cơ sở
|
25
|
|
c
|
Trung học phổ thông
|
35
|
|
3
|
Các xã còn lại (bao gồm các xã biên giới,
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các thôn vùng III của
xã vùng I, vùng II; thị trấn Phó Bảng huyện Đồng Văn)
|
|
|
a
|
Mầm non
|
28
|
|
b
|
Trung học cơ sở
|
12
|
|
c
|
Trung học phổ thông
|
22
|
|
II
|
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
|
Áp dụng bằng
mức học phí quy định tại phần I
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC HỌC PHÍ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI CƠ SỞ ĐÀO TẠO
CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI ĐẦU TƯ VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN
TT
|
Khối ngành
đào tạo
|
Mức học phí
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh)
|
Năm học 2016
-2017
|
Năm học
2017 -2018
|
Năm học
2018 -2019
|
Năm học
2019 -2020
|
Năm học
2020 -2021
|
I
|
Đào tạo hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
330
|
370
|
400
|
440
|
480
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
390
|
430
|
470
|
520
|
580
|
3
|
Y, dược
|
480
|
530
|
580
|
640
|
700
|
II
|
Đào tạo hệ giáo dục thường xuyên
|
Bằng 130% mức học
phí quy định tại phần I
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC HỌC PHÍ CAO ĐẲNG TẠI CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP CHƯA TỰ
ĐẢM BẢO CHI ĐẦU TƯ VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN
TT
|
Khối ngành
đào tạo
|
Mức học phí
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh)
|
Năm học 2016
-2017
|
Năm học 2017
-2018
|
Năm học 2018
-2019
|
Năm học 2019
-2020
|
Năm học 2020
-2021
|
I
|
Đào tạo hệ
chính quy
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
380
|
410
|
450
|
500
|
550
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
440
|
490
|
540
|
600
|
660
|
3
|
Y, dược
|
540
|
600
|
660
|
730
|
800
|
II
|
Đào tạo hệ giáo dục thường xuyên
|
Bằng 130% mức học
phí quy định tại phần I
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MỨC HỌC PHÍ TRUNG CẤP NGHỀ TẠI CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI ĐẦU TƯ VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN
Số TT
|
Khối ngành
đào tạo
|
Khung mức học
phí
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh)
|
Năm học 2016
-2017
|
Năm học 2017
-2018
|
Năm học 2018
-2019
|
Năm học 2019
-2020
|
Năm học 2020
-2021
|
I
|
Đào tạo hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
210 - 330
|
230 - 370
|
260 - 400
|
280 - 440
|
310 - 480
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
250 - 390
|
280 - 430
|
300 - 470
|
330 - 520
|
370 - 580
|
3
|
Y, dược
|
310 - 480
|
340 - 530
|
370 - 580
|
410 - 640
|
450 - 700
|
II
|
Đào tạo hệ giáo dục thường xuyên
|
Bằng 130% mức học
phí quy định tại phần I
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MỨC HỌC PHÍ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP
CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI ĐẦU TƯ VÀ CHI THƯỜNG XUYÊN
Số TT
|
Khối ngành
đào tạo
|
Khung mức học
phí
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên)
|
Năm học 2016
-2017
|
Năm học 2017
-2018
|
Năm học 2018
-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học 2020
-2021
|
I
|
Đào tạo hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
240 - 380
|
260 - 410
|
290 - 450
|
320 - 500
|
350 - 550
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
280 - 440
|
310 - 490
|
350 - 540
|
380 - 600
|
420 - 660
|
3
|
Y, dược
|
350 - 540
|
380 - 600
|
420 - 660
|
460 - 730
|
510 - 800
|
II
|
Đào tạo hệ giáo dục thường xuyên
|
Bằng 130% mức học
phí quy định tại phần I
|
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND ngày 21/07/2016 quy định về mức học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
3.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|