HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
183/2020/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 15
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5538/TTr-UBND ngày 26 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu,
nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, nộp, chế
độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, nộp, chế độ quản
lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Nghị quyết số 68/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- TT: TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Chi cục VT, LT;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 183/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
CÁC KHOẢN PHÍ
Điều 1. Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân là chủ cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đề nghị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Chi cục Kiểm lâm.
3. Mức thu phí:
a) Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng: 3.000.000 đồng/lần,
b) Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống: 7.500.000 đồng/lần.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Chi cục
Kiểm lâm phải gửi tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc nhà nước.
c) Chi cục Kiểm lâm thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông
tư số 156/2013/TT-BTC).
5. Quản lý phí: Chi cục Kiểm lâm nộp 100% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân sách nhà nước
bố trí trong dự toán của Chi cục Kiểm lâm theo chế độ, định mức chi ngân sách
nhà nước.
Điều 2. Phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân được phép sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường,
hè phố trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức thu phí: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý lòng
đường, hè phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu phí:
a) Đối với xe:
Nội dung
|
Mức thu (đồng/xe/lần)
|
Ban ngày
|
Ban đêm
|
- Xe ba bánh, xe taxi
|
3.000
|
4.000
|
- Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới
02 tấn
|
10.000
|
15.000
|
- Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có trọng
tải từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
15.000
|
20.000
|
- Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có trọng tải
từ 04 tấn trở lên
|
20.000
|
30.000
|
b) Đối với người sản xuất kinh doanh: 20.000 đồng/ngày,
đêm.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Định kỳ 05 ngày/lần, tổ chức thu phí phải gửi tiền
phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Tổ chức thu phí nộp 100% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân sách nhà nước
bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách
nhà nước.
Điều 3. Phí thăm quan di tích lịch
sử, bảo tàng
1. Người nộp phí: Người vào thăm quan tại Bảo tàng
tỉnh và Khu di tích Nhà lao thiếu nhi Đà Lạt.
2. Đơn vị thu phí: Bảo tàng tỉnh.
3. Mức thu phí (được áp dụng thống nhất đối với người
Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan):
a) Bảo tàng tỉnh:
- Người lớn: 22.000 đồng/người/lần.
- Trẻ em từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/người/lần.
b) Khu di tích Nhà lao thiếu nhi Đà Lạt:
- Người lớn: 15.000 đồng/người/lần.
- Trẻ em từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: 7.000 đồng/người/lần.
4. Miễn thu phí đối với:
a) Trẻ em dưới 12 tuổi;
b) Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt;
c) Người cao tuổi.
5. Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa.
6. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Định kỳ 05 ngày/lần, Bảo tàng tỉnh phải gửi tiền
phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Bảo tàng tỉnh thực hiện kê khai, nộp số tiền phí
thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý và sử dụng phí: Bảo tàng tỉnh được để lại
80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu
phí; nộp 20% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
Điều 4. Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Mức thu phí:
a) Cấp lần đầu (cấp mới): 2.500.000 đồng/lần cấp.
b) Cấp đổi, lại: 1.250.000 đồng/lần cấp.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phải gửi tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện kê
khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp
100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân
sách Nhà nước bố trí trong dự toán của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 5. Phí thư viện
1. Người nộp phí: Cá nhân cần cung cấp các dịch vụ
và tiện ích phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của các thư viện trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu phí: Thư viện tỉnh; Thư viện huyện,
thành phố.
3. Mức thu phí:
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc:
- Trẻ em: 10.000 đồng/thẻ/năm.
- Học sinh, sinh viên: 20.000 đồng/thẻ/năm.
- Các đối tượng còn lại: 30.000 đồng/thẻ/năm.
b) Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc
tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác:
- Trẻ em: 30.000 đồng/thẻ/năm.
- Người lớn: 100.000 đồng/thẻ/năm.
4. Miễn thu phí đối với:
a) Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt;
b) Người cao tuổi.
5. Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa.
6. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, đơn vị thu phí phải gửi
tiền phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản phí mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Đơn vị thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý và sử dụng phí: Đơn vị thu phí được để lại
100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu
phí.
Điều 6. Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định lần đầu:
Đơn vị: triệu đồng/báo
cáo
Nhóm dự án đầu tư
|
Tổng mức vốn đầu
tư
|
Đến 50 tỷ đồng
|
Từ trên 50 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
|
Từ trên 100 tỷ đồng
đến 200 tỷ đồng
|
Từ trên 200 tỷ đồng
đến 500 tỷ đồng
|
Trên 500 tỷ đồng
|
- Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
- Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
- Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
- Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
- Nhóm 5: Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
- Nhóm 6: Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
- Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3,
4, 5 và 6 nêu trên)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
b) Thẩm định bổ sung hoặc thẩm định lại: Mức thu bằng
50% mức thu thẩm định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Chi cục
Bảo vệ môi trường phải gửi tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Chi cục Bảo vệ môi trường nộp 100%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân sách
nhà nước bố trí trong dự toán của Chi cục Bảo vệ môi trường theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Phí thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường lập lại và bổ sung của các dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định lần đầu:
Tổng vốn đầu tư
|
Mức thu
(đồng/phương án)
|
- Đến 50 tỷ đồng
|
8.400.000
|
- Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
10.500.000
|
- Từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng
|
19.000.000
|
- Từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng
|
20.000.000
|
- Trên 500 tỷ đồng
|
26.000.000
|
b) Thẩm định bổ sung hoặc thẩm định lại: Mức thu bằng
50% mức thu thẩm định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Chi cục
Bảo vệ môi trường phải gửi tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Chi cục Bảo vệ môi trường nộp 100%
số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân sách
nhà nước bố trí trong dự toán của Chi cục Bảo vệ môi trường theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 8. Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Người nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và
chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật
trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Mức thu phí:
a) Hồ sơ cấp lần đầu, giao đất, cho thuê đất, chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Quy mô diện tích
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
+ Diện tích dưới 100 m2
|
120.000
|
+ Diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2
|
240.000
|
+ Diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2
|
360.000
|
+ Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2
|
600.000
|
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000
m2
|
840.000
|
+ Diện tích từ 3.000 m2 trở lên
|
1.200.000
|
- Đối với tổ chức
|
|
+ Diện tích dưới 100 m2
|
250.000
|
+ Diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2
|
500.000
|
+ Diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2
|
750.000
|
+ Diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2
|
1.120.000
|
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000
m2
|
1.500.000
|
+ Diện tích từ 3.000 m2 đến dưới
10.000 m2
|
1.870.000
|
+ Diện tích từ 01 ha đến dưới 10 ha
|
2.500.000
|
+ Diện tích từ 10 ha đến dưới 50 ha
|
3.750.000
|
+ Diện tích từ 50 ha đến dưới 100 ha
|
6.250.000
|
+ Diện tích từ 100 ha đến dưới 500 ha
|
7.870.000
|
+ Diện tích từ 500 ha trở lên
|
9.370.000
|
b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại và chứng nhận biến động
đất đai mà thực hiện cấp mới giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 75% mức thu quy
định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Trường hợp cấp đổi, cấp lại và chứng nhận biến động
đất đai mà không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 50% mức
thu quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Miễn thu phí đối với các trường
hợp:
a) Cấp đổi do dồn điền đổi thửa
đất nông nghiệp; cấp đổi theo đề án sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp xã.
b) Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp
Nhà nước thu hồi đất và hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội.
5. Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được
ưu đãi theo Pháp lệnh người có công; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
6. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Văn
phòng Đăng ký đất đai phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý và sử dụng phí: Văn phòng Đăng ký đất
đai được để lại 90% số tiền phí thu được trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 9. Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định lần đầu (mới):
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200
m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/đề án, báo
cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500
m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/đề án, báo
cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/đề
án, báo cáo.
b) Thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50%
mức thu thẩm định lần đầu.
c) Thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức thu thẩm
định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Sở Tài nguyên và Môi trường nộp
100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 10. Phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định lần đầu: 1.400.000 đồng/hồ sơ.
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung: 700.000 đồng/hồ sơ.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Sở Tài nguyên và Môi trường nộp
100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 11. Phí thẩm định đề án
khai thác, sử dụng nước mặt
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định lần đầu (mới):
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt các mục đích
khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/đề án.
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
1.800.000 đồng/đề án.
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 01 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 4.400.000 đồng/đề án.
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 01 m3/giây đến dưới 02 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 8.400.000 đồng/đề án.
b) Thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50%
mức thu thẩm định lần đầu.
c) Thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức thu thẩm
định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
5. Quản lý phí: Sở Tài nguyên và Môi trường nộp
100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của Sở Tài nguyên và Môi trường theo chế độ,
định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 12. Phí thẩm định đề án xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí:
a) Thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
b) Thẩm định đề án xả nước thải vào công trình thủy
lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định lần đầu (mới):
- Đề án có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm: 600.000 đồng/đề án.
- Đề án có lưu lượng nước từ 100 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng/đề án.
- Đề án có lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 2.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng/đề án.
- Đề án có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng/đề án.
- Đề án có lưu lượng nước trên 10.000 m3
đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
11.600.000 đồng/đề án.
- Đề án có lưu lượng nước trên 20.000 m3
đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản:
14.600.000 đồng/đề án.
b) Thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50%
mức thu thẩm định lần đầu.
c) Thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% mức thu thẩm
định lần đầu.
4. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày thu phí, cơ
quan thu phí phải gửi số tiền phí đã thu vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở
tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý phí: Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí do ngân sách nhà nước
bố trí trong dự toán của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách
nhà nước.
Điều 13. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai
1. Người nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Mức thu phí:
Loại tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Thông tin dạng giấy
|
Thông tin dạng số
|
a) Cung cấp trực tiếp
|
|
|
|
- Hồ sơ tài liệu
|
đồng/01 trang
|
46.000
|
38.000
|
- Các loại bản đồ
|
đồng/01 mảnh
|
114.000
|
93.000
|
- Hồ sơ khác
|
đồng/10 thửa
|
55.000
|
-
|
b) Cung cấp qua đường bưu điện, trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
|
|
|
|
- Hồ sơ tài liệu
|
đồng/01 trang
|
49.000
|
40.000
|
- Các loại bản đồ
|
đồng/01 mảnh
|
120.000
|
98.000
|
- Hồ sơ khác
|
đồng/10 thửa
|
57.000
|
-
|
- Mức tính phí khai thác hồ sơ tài liệu tính cho 01
trang, mỗi trang tăng thêm tính bằng 0,11.
- Mức tính phí khai thác các loại bản đồ tính cho
01 mảnh, mỗi mảnh tăng thêm tính bằng 0,11.
- Mức tính phí khai thác các loại hồ sơ khác tính
cho 10 thửa, nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức phí nêu
trên.
4. Miễn thu phí đối với:
a) Trường hợp cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ
cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo
Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất
đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên
và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất
đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
5. Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được
ưu đãi theo Pháp lệnh người có công; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
6. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, Văn phòng Đăng ký đất
đai phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý và sử dụng phí: Văn phòng Đăng ký đất
đai được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 14. Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung
cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Mức thu phí:
a) Đối với tổ chức: 42.000 đồng/trường hợp.
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân: 30.000 đồng/trường
hợp.
4. Miễn thu phí đối với:
a) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận
nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo kê biên.
b) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài
sản kê biên.
c) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
d) Chỉnh lý thông tin về khách hàng thường xuyên
sau khi đã được cấp mã số khách hàng thường xuyên.
5. Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được
ưu đãi theo Pháp lệnh người có công; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
6. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, Văn phòng Đăng ký đất
đai phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý và sử dụng phí: Văn phòng Đăng ký đất
đai được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 15. Phí đăng ký giao dịch
bảo đảm
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Mức thu phí:
Nội dung công việc
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
Tổ chức
|
Tại phường, thị trấn
|
Tại xã
|
a) Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
72.000
|
48.000
|
125.000
|
b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm
|
60.000
|
36.000
|
106.000
|
c) Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
48.000
|
24.000
|
87.000
|
d) Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
24.000
|
18.000
|
31.000
|
4. Miễn thu phí đối với:
a) Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng
thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
quy định tại Điều 4 và Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn; khoản 3 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký.
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu
cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông
báo việc kê biên.
5. Giảm 50% mức thu phí đối với các đối tượng được
ưu đãi theo Pháp lệnh người có công; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
6. Kê khai, nộp phí:
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng
lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, Văn phòng Đăng ký đất
đai phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp
số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn
tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý và sử dụng phí: Văn phòng Đăng ký đất
đai được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ thu phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục
ngân sách nhà nước hiện hành.
Chương II
CÁC KHOẢN LỆ PHÍ
Điều 16. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Người nộp lệ phí: Người đăng ký cư trú với cơ
quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Công an huyện, thành phố;
Công an xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu lệ phí:
Nội dung công việc
|
Mức thu
|
Tại phường
|
Tại xã, thị trấn
|
a) Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú
|
20.000 đồng/lần
đăng ký
|
10.000 đồng/lần
đăng ký
|
b) Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của
chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
10.000 đồng/lần cấp
|
5.000 đồng/lần cấp
|
c) Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú
|
8.000 đồng/lần
đính chính
|
4.000 đồng/lần
đính chính
|
4. Miễn thu lệ phí đối với các trường hợp:
a) Đăng ký cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú lần đầu.
b) Công dân là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Bà
mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình nghèo.
c) Đính chính lại địa chỉ do Nhà nước quy định thay
đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
d) Xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
5. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
theo từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, cơ quan thu lệ phí phải
gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
6. Quản lý lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 17. Lệ phí cấp chứng minh
nhân dân
1. Người nộp lệ phí: Người được cơ quan công an cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Công an huyện, thành phố.
3. Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh) đối với
trường hợp cấp lại, cấp đổi:
a) Các phường: 9.000 đồng/lần cấp;
b) Các xã, thị trấn: 4.000 đồng/lần cấp.
4. Miễn thu lệ phí đối với các trường hợp:
a) Công dân dưới 16 tuổi đề nghị cấp mới, cấp đổi,
cấp lại chứng minh nhân dân.
b) Cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước quy định
thay đổi địa giới hành chính.
c) Cấp mới, cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân
cho công dân là bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; đồng bào dân tộc thiểu số ở
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo
theo quy định của pháp luật.
d) Cấp mới, cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân
cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
đ) Cấp đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về
thông tin trên chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan quản lý chứng minh nhân
dân.
5. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
theo từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, Cơ quan thu lệ phí phải
gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
6. Quản lý lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 18. Lệ phí hộ tịch
1. Người nộp lệ phí: Người được cơ quan có thẩm quyền
giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Mức thu lệ phí:
a) Đăng ký tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại
khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: 8.000 đồng/trường
hợp.
- Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai
tử: 8.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký lại kết hôn: 30.000 đồng/trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng/trường hợp.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi cư trú trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước:
15.000 đồng/trường hợp.
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng/trường
hợp.
- Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác; đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng/trường hợp.
b) Đăng ký tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh
không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân: 75.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử không
đúng hạn; đăng ký lại khai tử: 75.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký kết hôn mới; đăng ký lại kết hôn:
1.500.000 đồng/trường hợp.
- Giám hộ, chấm dứt giám hộ: 75.000 đồng/trường hợp,
- Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng/trường hợp.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc: 28.000 đồng/trường hợp.
- Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước
ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài: 75.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng/trường hợp.
4. Miễn thu lệ phí đối với các trường hợp:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết
hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
5. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo
từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, cơ quan thu lệ phí phải
gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
6. Quản lý lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người nộp lệ phí: Người sử
dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy
phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm
việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội; các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cấp giấy phép.
3. Mức thu lệ phí:
a) Cấp mới giấy phép: 1.000.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép: 800.000 đồng/giấy phép.
4. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
theo từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, cơ quan thu lệ phí phải
gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
1. Người nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai.
3. Mức thu lệ phí:
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Hộ gia đình, cá
nhân
|
Tổ chức
|
Tại phường
|
Tại xã, thị trấn
|
a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu
|
|
|
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
đồng/giấy
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản
gắn liền với đất hoặc cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
b) Cấp đổi, cấp lại, chứng nhận đăng ký biến động
sau khi cấp giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
- Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất
|
đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
- Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất hoặc chỉ có tài sản gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
50.000
|
25.000
|
100.000
|
4. Miễn thu lệ phí đối với:
a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi lại giấy chứng nhận;
b) Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghèo và hộ
cận nghèo theo quy định của Chính phủ tại các phường, thị trấn; các đối tượng
ưu đãi theo Pháp lệnh người có công đối với cách mạng.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường
thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ
phí.
6. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
theo từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, Văn phòng Đăng ký đất
đai phải gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện kê khai, nộp
số tiền lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai nộp
100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà
nước hiện hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí
do Văn phòng Đăng ký đất đai tự đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
Điều 21. Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng
1. Người nộp lệ phí: Người xin cấp giấy phép xây dựng
theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Xây dựng; Ban Quản lý các
khu công nghiệp; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Mức thu lệ phí:
a) Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân
dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép):
- Cấp mới: Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép; tại
xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép: Tại phường: 20.000 đồng/giấy
phép; tại xã, thị trấn: 10.000 đồng/giấy phép.
b) Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác:
- Cấp mới: 200.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn giấy phép: 50.000 đồng/giấy phép.
4. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
theo từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, cơ quan thu lệ phí phải
gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
5. Quản lý lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước.
Điều 22. Lệ phí đăng ký kinh
doanh
1. Người nộp lệ phí: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã) trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố.
3. Mức thu lệ phí:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã
do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã): 100.000 đồng/lần
cấp.
b) Liên hiệp hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên
hiệp hợp tác xã): 200.000 đồng/lần cấp.
c) Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh (bao gồm cả đăng ký thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã): 30.000 đồng/lần (chứng nhận
hoặc thay đổi).
d) Cấp bản sao đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh (bao
gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và
liên hợp tác xã): 3.000 đồng/bản.
đ) Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000
đồng/lần cung cấp.
4. Giảm 70% mức thu lệ phí quy định tại khoản 3 Điều
này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, nộp lệ phí bằng mức quy định tại
khoản 3 Điều này.
5. Miễn thu lệ phí cho các cơ quan quản lý nhà nước.
6. Kê khai, nộp lệ phí:
a) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí
theo từng lần phát sinh.
b) Trước ngày 05 hàng tháng, cơ quan thu lệ phí phải
gửi số tiền lệ phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản lệ phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
c) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
7. Quản lý lệ phí: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành. Nguồn trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí theo chế độ, định mức
chi ngân sách nhà nước./.