|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai Vũng Tàu
Số hiệu:
|
18/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Mai Ngọc Thuận
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 18/2020/NQ-HĐND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI
LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
33/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số
34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm
tra 192/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác, sử dụng
tài liệu đất đai.
Điều 2. Đối tượng
thu phí, miễn nộp phí
1. Đối tượng thu phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cung cấp.
2. Đối tượng miễn nộp phí
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết
tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, ấp có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Đơn vị
thu phí
1. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 4. Nội dung
thu, mức thu, trích nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Nội dung thu, mức thu phí
Nội dung thu, mức thu phí khai thác
và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Phụ lục
đính kèm nghị quyết này.
2. Mức trích nộp
Đơn vị thu phí được để lại 100% (một
trăm phần trăm) số tiền phí thu được.
3. Quản lý và sử dụng phí
Đơn vị thu phí thực hiện thu, quản lý
và sử dụng phí theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Các nội dung liên quan đến mức
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quy định tại
Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 quy định mức thu, nộp
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu; Nghị quyết số 36/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 sửa đổi điểm
a khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 và Nghị
quyết số 62/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết
hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- TTr Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr.HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Website HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, STNMT, TH.
|
CHỦ
TỌA
Mai Ngọc Thuận
(Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân)
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT
ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu).
STT
|
Loại tài liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu phí (đồng)
|
Cung
cấp trực tiếp
|
Cung
cấp qua trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử (internet)
|
I
|
Hồ sơ tài liệu đất đai
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
2
|
Hồ sơ đo đạc địa chính
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
3
|
Hồ sơ địa chính
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
4
|
Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất đai
|
01 trang
A4
|
28.000
|
14.000
|
5
|
Hồ sơ thẩm định và bồi thường
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
6
|
Hồ sơ chồng ghép quy hoạch chi tiết
lên bản đồ địa chính
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
7
|
Tài liệu kết quả đấu giá quyền sử dụng
đất
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
8
|
Xác nhận, cung cấp thông tin của thửa
đất
|
01
thửa
|
28.000
|
14.000
|
II
|
Các loại bản đồ
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
- Khổ A4
|
01 mảnh
|
48.000
|
24.000
|
|
- Khổ A3
|
01 mảnh
|
72.000
|
36.000
|
|
- Khổ A2
|
01 mảnh
|
108.000
|
54.000
|
|
- Khổ A1
|
01 mảnh
|
162.000
|
81.000
|
|
- Khổ A0
|
01 mảnh
|
243.000
|
121.000
|
2
|
Bản đồ địa chính dạng số
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/500
|
01 mảnh
|
135.000
|
135.000
|
|
- Tỷ lệ 1/1.000
|
01 mảnh
|
90.000
|
90.000
|
|
- Tỷ lệ
1/2.000
|
01 mảnh
|
60.000
|
60.000
|
|
- Tỷ lệ 1/5.000
|
01 mảnh
|
40.000
|
40.000
|
III
|
Hồ sơ khác
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ khác về tài liệu đất đai
|
01
trang A4
|
28.000
|
14.000
|
2
|
Bản đồ khác về tài liệu đất đai
|
|
|
|
|
- Khổ A4
|
01 mảnh
|
48.000
|
24.000
|
|
- Khổ A3
|
01 mảnh
|
72.000
|
36.000
|
|
- Khổ A2
|
01 mảnh
|
108.000
|
54.000
|
|
- Khổ A1
|
01 mảnh
|
162.000
|
81.000
|
|
- Khổ A0
|
01 mảnh
|
243.000
|
121.000
|
3
|
Cung cấp thông tin đất đai dạng trả
lời bằng văn bản
|
01
văn bản
|
100.000
|
50.000
|
Ghi chú:
- Mức thu tại Phụ lục này tính cho 01
(một) trang A4, từ trang thứ hai mỗi trang tăng thêm chỉ tính bằng 0,11 (chỉ tính
theo một danh mục yêu cầu).
- Mức thu tại Phụ lục này tính cho một
mảnh bản đồ, từ mảnh thứ hai mỗi mảnh tăng thêm chỉ tính bằng 0,11 (chỉ tính
theo một danh mục yêu cầu).
- Mức thu Phụ lục này đã bao gồm chi
phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, nhưng chưa bao gồm chi phí chuyển gửi qua
đường bưu điện và chi phí cung cấp dĩa CD (nếu có).
- Mức thu tại Phụ lục này áp dụng
chung cho bản sao (kể cả bản photo) hoặc cấp chứng thực lưu trữ.
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
1.412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|