|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục mầm non giáo dục phổ thông Đắk Lắk
Số hiệu:
|
18/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Biêr Niê
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/NQ-HĐND
|
Đắk
Lắk, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON,
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 – 2017 VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐÀO TẠO CAO
ĐẲNG, TRUNG CẤP TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRỰC THUỘC TỈNH TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐẾN HẾT NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGD ĐT- BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định mức thu học phí
đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017
và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc
tỉnh từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra số
76/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
năm học 2016 – 2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường
công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2016 – 2017 đến hết năm học 2020 – 2021.
1. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông công lập năm học 2016 – 2017 trên địa bàn tỉnh như sau:
Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/học sinh
Stt
|
Cấp
học
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
1.
|
Nhà trẻ
|
60
|
40
|
20
|
2.
|
Mẫu giáo học 2
buổi
|
55
|
35
|
15
|
3.
|
Mẫu giáo học 1
buổi
|
30
|
20
|
10
|
4.
|
Trung học cơ sở
|
35
|
25
|
10
|
5.
|
Trung học cơ sở
hệ GDTX
|
25
|
20
|
10
|
6.
|
Trung học phổ
thông
|
50
|
40
|
20
|
7.
|
Trung học phổ
thông hệ GDTX
|
40
|
30
|
15
|
Việc phân chia khu
vực I, II, III được thực hiện theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 và Quyết định
số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công
nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc
vùng dân tộc và miền núi .
Khu vực III: Gồm các thôn,
buôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn thuộc huyện, thị xã, thành phố.
2. Để đảm bảo tiết kiệm chi phí
và thời gian xây dựng dự thảo nghị quyết về mức thu học phí đối với cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông công lập trong các năm học tiếp theo; trong trường hợp
chỉ số giá tiêu dùng hàng năm tăng không vượt quá 5% thì các mức thu vẫn được
giữ nguyên như trên cho các năm học kế tiếp, trường hợp chỉ số giá tiêu dùng
hàng năm tăng trên 5%, UBND tỉnh có đề nghị xây dựng nghị quyết mới.
3. Mức thu
học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc tỉnh
a. Mức thu học phí
đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở
giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như
sau:
Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản.
|
380
|
450
|
420
|
470
|
450
|
520
|
500
|
570
|
550
|
630
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ;
thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
450
|
500
|
500
|
560
|
550
|
620
|
600
|
680
|
650
|
750
|
3. Y dược.
|
550
|
650
|
600
|
690
|
660
|
750
|
720
|
830
|
800
|
910
|
b. Mức thu học phí đối với chương
trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn
vị: Nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
NHÓM NGÀNH, NGHỀ
|
Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2017-2018
|
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản.
|
1.225
|
1.400
|
1.295
|
1.480
|
1.435
|
1.640
|
2. Khoa học tự nhiên;
kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch.
|
1.435
|
1.640
|
1.540
|
1.760
|
1.680
|
1.920
|
3. Y dược.
|
3.080
|
3.520
|
3.220
|
3.680
|
3.535
|
4.040
|
c. Mức thu học
phí học lại
Mức thu học phí học
lại áp dụng bằng mức thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành,
chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng,
trung cấp.
d. Mức thu học
phí đào tạo chương trình giáo dục trình độ cao đẳng, trung cấp thực hiện theo
phương thức giáo dục thường xuyên
Mức thu áp dụng bằng
mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo,
nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà
trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục công lập chưa thực hiện tự chủ
chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
Miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGD ĐT- BTC-
BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị
quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp;
Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, kỳ họp thứ Ba thông
qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017./.
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016–2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016–2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021
3.299
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|