HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
18 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG
KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM; PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch
bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu phí: Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh Quảng Ngãi.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch
bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Đối
tượng, trường hợp miễn phí
1. Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Cá nhân, hộ gia đình đăng ký
giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được miễn nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm
theo quy định của Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ- CP ngày
07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
3. Yêu cầu sửa chữa sai sót về
nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký giao dịch
bảo đảm.
4. Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật
thi hành án.
5. Chấp hành viên yêu cầu cung
cấp thông tin về tài sản kê biên.
6. Điều tra viên, Kiểm sát viên
và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Điều 3. Mức
thu phí
1. Mức thu phí
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1.
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
a)
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
|
80.000 đồng/hồ sơ
|
b)
|
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
|
60.000 đồng/hồ sơ
|
c)
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi thông báo xử
lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
d)
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất; xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
|
20.000 đồng/hồ sơ
|
đ)
|
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký biện pháp bảo đảm
|
25.000 đồng/trường hợp
|
e)
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
|
80.000 đồng/hồ sơ
|
2.
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
2. Mức thu phí đăng ký giao dịch
bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ
công trực tuyến bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này. Mức thu phí
được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 4. Kê
khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Người nộp phí thực hiện kê
khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
Người nộp phí thực hiện nộp phí
bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp phí theo hình thức không
dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức
tín dụng;
b) Nộp phí vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước;
c) Nộp phí qua tài khoản của cơ
quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ
quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản
chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ
tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại
Kho bạc Nhà nước;
d) Nộp phí bằng tiền mặt cho tổ
chức thu phí.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, quyết toán số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật. Định
kỳ hằng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách.
3. Tổ chức thu phí được trích để
lại 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí
cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo quy định.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 18 tháng 6 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 6 năm 2024.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm;
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Bãi bỏ khoản 5 và khoản 6 Điều
2 Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quy định mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT, PCnnkd.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|