HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHUNG VÀ MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG HỆ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Thực hiện Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021- 2025;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định khung và mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khung
và mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông hệ công lập; học sinh, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
theo chương trình giáo dục phổ thông.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Khung học phí, mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập
1. Khung học phí năm học
2023-2024 theo khung học phí năm học 2022-2023 quy định tại khoản 2, Điều 9 Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
2. Mức thu học phí năm học
2023-2024: đính kèm Phụ lục.
Điều 3. Thời
gian thực hiện: năm học 2023-2024.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GDĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG HỆ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 25/07/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Vùng 1 (Thành thị)
|
Vùng 2 (Nông thôn)
|
Vùng 3 (đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền
núi; đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển)
|
Ghi chú
|
I. Cấp Mầm non
|
|
|
|
|
1. Nhà trẻ 2 buổi
|
306
|
102
|
51
|
|
2. Nhà trẻ bán trú
|
330
|
110
|
55
|
3. Mẫu giáo 1 buổi
|
300
|
100
|
50
|
4. Mẫu giáo 2 buổi
|
306
|
102
|
51
|
5. Mẫu giáo bán trú
|
315
|
105
|
53
|
6. Mầm non trọng điểm và trường
đạt chuẩn Quốc gia
|
330
|
110
|
55
|
II. Cấp Tiểu học
|
300
|
100
|
50
|
Học sinh tiểu học trường công lập không phải đóng học
phí
|
III. Cấp Trung học
|
|
|
|
|
1. Trung học cơ sở
|
300
|
100
|
50
|
2. Trung học phổ thông
|
300
|
200
|
100
|
3. GDTX (BTVH cũ)
|
|
|
|
a) THCS
|
300
|
100
|
50
|
b) THPT
|
300
|
200
|
100
|
IV. Học nghề phổ thông
|
|
|
|
1. Cấp THCS
|
114
|
50
|
32
|
2. Cấp THPT
|
120
|
116
|
67
|
- Mức thu học phí trong trường hợp
áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học
trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí
được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
- Mức học phí đối với giáo dục
tiểu học công lập quy định tại Phụ lục này dùng để làm căn cứ để tính mức hỗ trợ
tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu
học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng
chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
2. Mức học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Bằng
1,5 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
3. Mức học phí đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và
chi đầu tư: Bằng 2,0 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
4. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn
do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thì được tự xác định mức thu học phí trên cơ
sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành;
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt
mức thu học phí./.