HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2008/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí do Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí
và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
28/2003/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển
sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về
việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số
83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số
83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo Tờ trình số 96/TTr-UBND
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung
một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12
năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu
phí, lệ phí và Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại
Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí; Tờ trình số
101/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bổ
sung nội dung Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung một số mức
thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của
Hội đồng nhân dân thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí
và Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại Nghị quyết
số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về
việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí, cụ thể như sau:
1. Đối với
Phí xây dựng
Sửa đổi khoản 1, mục I, phần A
Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố, như sau:
“Các công trình xây dựng của
các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ,... (trừ các thiết bị máy móc lắp đặt):
+ Giá trị xây dựng đến 1 tỷ đồng
là 0,4 % giá trị xây dựng;
+ Giá trị xây dựng trên 1 tỷ đồng
đến 5 tỷ đồng là 0,2% giá trị xây dựng;
+ Giá trị xây dựng trên 5 tỷ đồng
là 10.000.000 đồng + 0,1 % của phần giá trị xây dựng trên 5 tỷ đồng”
2. Đối với Phí dự thi, dự tuyển
a) Sửa đổi đoạn
2, khoản 1, mục III, phần A Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân
thành phố, như sau:
“- Thí sinh thuộc diện xét tuyển
hoặc tuyển thẳng vào trường Đại học, Cao Đẳng” - mức thu tối đa là 15.000 đồng/trường
hợp”.
“- Thí sinh thuộc diện xét tuyển
hoặc tuyển thẳng vào trường Trung học Chuyên nghiệp không tổ chức thi (không áp
dụng đối với các trường Trung học Chuyên nghiệp tổ chức thi tuyển)” - mức thu tối
đa là 30.000 đồng/trường hợp”.
b) Bổ sung
khoản 4 vào mục III, phần A Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân
thành phố, như sau:
“4. Phí thi chứng chỉ tin học:
- Trình độ A - mức thu tối đa là
60.000 đồng/trường hợp;
- Trình độ B - mức thu tối đa là
70.000 đồng/trường hợp;
- Trình độ C - mức thu tối đa là
80.000 đồng/trường hợp.”
3. Đối với
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng
Bổ sung mục IV vào phần A Danh mục
và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố, như sau:
“IV. Phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng - mức thu tối đa là 2.000.000 đồng/cây”.
4. Đối với
Lệ phí hộ tịch
Sửa đổi đoạn 1, đoạn 2 điểm đ,
khoản 1, mục I, phần B Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành
phố, như sau:
“Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho mọi
trường hợp, không phân biệt độ tuổi (Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện) - mức thu
tối đa là 25.000 đồng/trường hợp”.
5. Đối với
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
Bổ sung mục V vào phần B Danh mục
và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18
tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố, như sau:
“V. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực như sau:
a) Cấp bản sao từ sổ gốc, không
quá 3.000 đồng/bản;
b) Chứng thực bản sao từ bản
chính: không quá 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu
không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
c) Chứng thực chữ ký: không quá
10.000 đồng/trường hợp.”
Điều 2.
Căn cứ vào danh mục và khung mức
thu tối đa của từng loại phí, lệ phí giao Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
mức thu cụ thể của từng loại phí, lệ phí; tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị
thu phí, lệ phí trên số phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu
phí, lệ phí; hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với từng loại phí,
lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng
cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Bãi bỏ khoản 1, mục I, phần A
(Phí Xây dựng) tại Danh mục và mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết
số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ; điểm 2, khoản 1, mục III, phần A (Phí dự thi, dự tuyển) và đoạn 1, đoạn 2
điểm đ, khoản 1, mục I, phần B (Lệ phí hộ tịch) tại Danh mục và mức thu phí, lệ
phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ.
Nghị quyết này có hiệu lực sau
mười ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ
mười lăm thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng
theo qui định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP Cần Thơ;
- Thường trực TU, Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo, TT Lưu trữ thành phố;
- Báo Cần Thơ, Đài PT-TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,240.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Quyên
|