HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2020/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 22 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 23/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12
NĂM 2017 VÀ THAY THẾ PHỤ LỤC SỐ 2,3,10,11,16 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
92/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÔT SỐ
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 202/2016/TT-BTC
ngày 09 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 47/2019/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm, 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ khoản 1
Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 và thay thế Phụ
lục số 2, 3, 10, 11, 16 ban hành kèm theo Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số
23/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2. Thay thế Phụ lục số 2, 3, 10, 11, 16 ban hành
kèm Nghị quyết số 92/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng; cụ thể:
a) Thay thế Phụ lục
2 về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết (chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
b) Thay thế Phụ lục
3 về phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung (chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm).
c) Thay thế Phụ lục
10 về phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất (chi tiết theo Phụ lục 10 đính kèm).
d) Thay thế Phụ lục
11 về phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất (chi tiết theo Phụ lục 11 đính kèm).
đ) Thay thế Phụ lục
16 về lệ phí đăng ký kinh doanh (chi tiết theo Phụ lục 16 đính kèm).
Điều 3.
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Hộp thư điện tử: [email protected];
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Lâm Văn Mẫn
|
PHỤ LỤC 2
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và lập lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 1 Nghị định
số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường và các cơ
quan, tổ chức liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu phí
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
Tổng
vốn đầu tư
|
Nhỏ
hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 100 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 500 tỷ đồng
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm
1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
3. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Sóc Trăng.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được
trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để
trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; 20% (hai mươi phần
trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC 3
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và lập lại
phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Chi cục Bảo vệ môi trường và các cơ
quan, tổ chức liên quan đến việc thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu phí
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
Tổng
vốn đầu tư
|
Nhỏ
hơn hoặc bằng 50 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 50 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 100 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 100 và nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 200 tỷ và nhỏ hơn hoặc bằng 500 tỷ đồng
|
Lớn
hơn 500 tỷ đồng
|
Mức thu
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
3. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Sóc Trăng.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng
a) Phí thẩm định phương án cải tạo phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên
tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch
vụ, thu phí; 30% (ba mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC 10
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung
đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ
quan, tổ chức có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu: 30.000 đồng/trường hợp.
3. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Sóc Trăng.
4. Các trường hợp được miễn
a) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
b) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng
a) Phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm)
trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ, thu phí; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC 11
PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án.
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu
STT
|
Các
trường hợp nộp lệ phí
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
30.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
3. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Sóc Trăng.
4. Các trường hợp được miễn
a) Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại
tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký.
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật
thi hành án.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số
tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí; 20% (hai mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC 16
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân đăng ký hợp
tác xã; liên hiệp hợp tác xã; hộ kinh doanh; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục,
dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin.
- Cơ quan có các hoạt động liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh (đối với các đối
tượng trên) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu lệ phí
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với hợp tác xã, hộ kinh doanh: 50.000 đồng/1 lần cấp.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Quỹ tín dụng
nhân dân; liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán
công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin: 50.000 đồng/1 lần cấp.
c) Cấp đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh; Quỹ tín dụng nhân dân; hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư
nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin: 50.000 đồng/1 lần cấp.
3. Tổ chức thu phí
a) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng
a) Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thu phí thực hiện chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng công khai tài chính theo quy định của pháp luật hiện
hành./.