HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2020/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
30 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số
07/2019/TT-BTP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một
số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND
ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo
cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, yêu cầu cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng
ký đất đai tỉnh và các Chi nhánh văn phòng Đăng ký đất đai;
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm
và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
STT
|
Công việc thực hiện
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
|
80.000
|
2
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền
với đất
|
80.000
|
3
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
đồng thời với tài sản gắn liền với đất
|
80.000
|
4
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
80.000
|
5
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
80.000
|
6
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm
|
60.000
|
8
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
9
|
Cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
30.000
|
Điều 3. Không thu phí, miễn thu phí
1. Đối tượng, trường hợp không thu phí:
a) Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín
dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn;
b) Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;
c) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài
sản kê biên;
d) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký.
2. Đối tượng miễn thu phí: hộ nghèo.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Kê khai, nộp phí
Cơ quan, tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp
phí, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý và sử dụng phí
Cơ quan, tổ chức thu phí được để lại 100% phí thu
được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực
từ ngày 10 tháng 10 năm 2020.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
01/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|