STT
|
LOẠI PHÍ, LỆ
PHÍ
|
MỨC THU
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
|
I
|
PHÍ:
|
|
|
1
|
Phí chợ
|
|
|
1.1
|
Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
NSNN:
|
|
- Đối với Ban QL chợ có nguồn thu tự đảm bảo một
phần hoặc do NSNN bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: 100% nộp
NSNN;
- Đối với BQL chợ có nguồn thu tự đảm bảo toàn
bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: để lại 90% để chi phí phục vụ công tác
thu. Số còn lại 10% nộp NSNN;
|
|
- Đối với người buôn bán
|
Không quá 8.000đ/ngày hoặc không quá
200.000đ/m2/tháng.
|
|
- Đối với các loại xe chở hàng hóa nhập chợ:
|
+ Xe thô sơ: Không quá 10.000 đ/xe/lần
+ Xe vận tải các loại: Không quá 100.000
đ/xe/lần
|
|
- Lô hàng hóa nhập chợ:
|
Không quá 100.000 đ/lô hàng;
|
1.2
|
Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
không từ NSNN:
|
Mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu nêu
trên.
|
Doanh nghiệp kinh doanh: nộp thuế GTGT và thuế
thu nhập DN theo Luật thuế.
|
2
|
Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến
bãi, mặt nước
|
|
|
2.1
|
Đối với xe
|
|
- Số phí thu được nộp 100% vào NSNN;
- Cơ quan thu lập kế hoạch chi phí cần thiết
phục vụ cho công tác thu phí và được NSNN cấp lại cho cơ quan thu.
|
|
+ Xe ba bánh:
|
tối đa 4.000 đ/lần;
|
|
+ Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới
2 tấn:
|
không quá 10.000 đ/lần vào ban ngày và 15.000
đ/lần vào ban đêm;
|
|
+ Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có
tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn:
|
không quá 15.000 đ/lần vào ban ngày và 20.000
đ/lần vào ban đêm;
|
|
+ Trên từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có trọng
tải từ 4 tấn trở lên:
|
không quá 20.000 đ/lần ban ngày hoặc 30.000
đ/lần ban đêm.
|
2.2
|
Đối với người sản xuất, kinh doanh sử dụng hè
đường, lòng đường, bến bãi, mặt nước được Nhà nước quy định:
|
không quá 20.000 đồng/ngày, đêm.
|
3
|
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
|
|
|
3.1
|
Tại bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà
nước đầu tư:
|
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu thuộc cơ quan Nhà
nước: Được để lại 75% số tiền thu được để phục vụ công tác thu; nộp 25% vào
NSNN.
- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp
thuế GTGT và thuế thu nhập theo Luật Thuế.
|
|
- Ban ngày:
|
Xe đạp không quá 2.000 đồng/lượt; xe máy không
quá: 4.000 đồng/lượt; ô tô không quá 20.000 đồng/lượt.
|
|
- Ban đêm:
|
Không quá 2 lần so với mức thu phí ban ngày;
|
|
- Mức thu phí theo tháng
|
Không quá 50 lần mức thu phí ban ngày
|
3.2
|
Đối với các điểm, bãi có điều kiện trông giữ
xe ô tô chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điểm trong
giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách hàng có nhu cầu gửi xe nhiều
giờ, công việc giữ xe khó khăn hơn:
|
Không quá 2 lần mức phí tại điểm 4.1 nêu trên.
|
3.3
|
Tại bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước
đầu tư
|
Không quá 3 lần mức thu tại điểm 4.1 nêu trên.
|
4
|
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
|
Không quá 1.500 đồng/m2.
|
- Đối với đơn vị tổ chức thu thuộc cơ quan Nhà
nước được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu
phí. Số còn lại 25% nộp toàn bộ NSNN.
- Đối với đơn vị kinh doanh dịch vụ địa chính
nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo Luật Thuế.
|
5
|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
|
Không quá 7.500.000 đồng/ hồ sơ
|
Đối với đơn vị tổ chức thu thuộc cơ quan Nhà
nước được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu
phí, Số còn lại 25% nộp vào NSNN
|
6
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
|
Không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không
bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
|
Đối với đơn vị tổ chức thu thuộc cơ quan Nhà
nước được để lại 75% trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu
phí, Số còn lại 25% nộp vào NSNN
|
7
|
Phí thư viện
|
|
|
7.1
|
Đối với người lớn:
|
|
Để lại 100% cho đơn vị tổ chức thu để chi phục
vụ công tác thu
|
|
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với người
lớn:
|
Không quá 40.000 đồng/thẻ/năm.
|
|
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng
đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có)
|
Không quá 5 lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc
tài liệu.
|
7.2
|
Đối với trẻ em:
|
Tối đa bằng 50% mức thu đối với người lớn.
|
7.3
|
* Giảm 50% mức phí thư viện đối với:
+ Các đối tượng đươc hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
* Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc
biệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ;
|
8
|
Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
Mức thu tối đa không quá 6.000.000 đồng/1 lần
thẩm định.
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ NSNN
|
9
|
Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hóa:
|
|
|
9.1
|
Phí tham quan danh lam, thắng cảnh
|
|
- Đối với đơn vị hoạt động tổ chức thu thuộc
cơ quan Nhà nước: được để lại 25% số tiền thu để phục vụ công tác thu; nộp
75% vào NSNN;
- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh: nộp
thuế Gía trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế.
|
|
- Người lớn
|
Không quá 40.000 đồng/lần/người;
|
|
- Trẻ em
|
Không quá 20.000 đồng/lần/người
|
9.2
|
Phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn
hóa
|
|
- Đối với đơn vị hoạt động tổ chức thu thuộc
cơ quan Nhà nước: được để lại 40% số tiền thu để phục vụ công tác thu; nộp
60% vào NSNN;
- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh: nộp
thuế Gía trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế.
|
|
Người lớn
|
Không quá 20.000 đồng/lần/người;
|
|
Trẻ em
|
Không quá 10.000 đồng/lần/người;
|
9.3
|
- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với:
+ Các đối tượng đươc hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật
người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba
trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa đối với người khuyết tật đặc biệt theo quy định
tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ;
|
|
10
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
|
|
10.1
|
Lần đầu
|
|
|
|
- Nhóm 1 (dự án xử lý chất thải và cải thiện
môi trường):
|
Không quá 17.000.000 đ/báo cáo;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 75% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác thẩm định và tổ chức thu phí. Số còn lại 25% nộp
toàn bộ NSNN
|
|
- Nhóm 2 (Dự án công trình dân dụng)
|
Không quá 25.000.000 đ/báo cáo;
|
|
- Nhóm 3 (dự án hạ tầng kỹ thuật):
|
Không quá 25.000.000 đ/báo cáo;
|
|
- Nhóm 4 (dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản):
|
Không quá 24.000.000 đ/báo cáo;
|
|
- Nhóm 5 (dự án giao thông):
|
Không quá 25.000.000 đ/báo cáo;
|
|
- Nhóm 6 (dự án công nghiệp):
|
Không quá 26.000.000 đ/báo cáo;
|
|
- Nhóm 7 (dự án khác không thuộc nhóm
1,2,3,4,5,6):
|
Không quá 15.600.000 đ/báo cáo;
|
10.2
|
Trường hợp thẩm định lại:
|
Không quá 50% mức thu cùng nhóm nêu trên
|
11
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
11.1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử
dụng nước dưới đất:
|
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tẩm định và tổ chức thu phí, số còn lại 75% nộp
vào NSNN.
|
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm
|
Không quá 400.000 đ/1 đề án;
|
|
+ Đối với đề án,báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
|
Không quá 1.100.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
|
Không quá 2.600.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Đối với đề án,báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
|
Không quá 5.000.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
11.2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt:
|
|
|
+ Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới
0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm:
|
Không quá 600.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến
dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm:
|
Không quá 1.800.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5m3/giây đến dưới 1,0m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến
dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới
20.000m3/ngày đêm:
|
Không quá 4.400.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0m3/giây
đến dưới 2,0m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới
50.000m3/ngày đêm:
|
Không quá 8.400.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
11.3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi:
|
|
|
+ Có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm:
|
Không quá 600.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới
500m3/ngày đêm:
|
Không quá 1.800.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
2.000m3/ngày đêm:
|
Không quá 4.400.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
|
+ Có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới
5.000m3/ngày đêm:
|
Không quá 8.400.000 đ/1 đề án, báo cáo;
|
11.4
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung:
|
Tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu
trên.
|
12
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất
|
|
|
12.1
|
Lần đầu
|
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác thẩm định và tổ chức thu phí. Số còn lại 75% nộp
toàn bộ NSNN.
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm
|
Không quá 400.000 đồng/1 báo cáo;
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Không quá 1.400.000 đồng/1 báo cáo;
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
Không quá 3.400.000 đồng/1 báo cáo;
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Không quá 6.000.000 đồng/1 báo cáo;
|
12.2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
Tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu
trên.
|
13
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất
|
|
|
13.1
|
Lần đầu
|
Không quá 1.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác thẩm định và tổ chức thu phí. Số còn lại 75% nộp
toàn bộ NSNN.
|
13.2
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
Tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu
trên.
|
14
|
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
|
|
|
14.1
|
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng
|
Không quá 3.000.000 đồng/1 lần bình tuyển,
công nhận;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác công nhận, bình tuyển và tổ chức thu phí. Số còn
lại 75% nộp toàn bộ NSNN.
|
14.2
|
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống
|
Không quá 7.500.000 đồng/1 lần bình tuyển,
công nhận.
|
II
|
LỆ PHÍ:
|
|
|
1
|
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh
nhân dân
|
|
|
1.1
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
- Đối với UBND các xã nộp 100% vào NSNN trên tổng
số thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ công tác thu lệ
phí và được NSNN cấp lại.
- UBND cấp huyện, T/P, Sở Tư pháp và UBND tỉnh
được để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, 70% nộp toàn bộ
NSNN
|
a
|
Đăng ký tại UBND cấp xã:
|
|
|
- Khai sinh, kết hôn, khai tử,
|
Miễn thu
|
|
- Nhận cha, mẹ, con:
|
Không quá 15.000 đồng;
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
|
Không quá 3.000 đồng/1 bản sao;
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
|
Không quá 5.000 đồng;
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác:
|
Không quá 8.000 đồng;
|
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới
14 tuổi, bổ sung hộ tịch:
|
Miễn thu
|
b
|
Đăng ký tại UBND cấp huyện:
|
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh:
|
Không quá 15.000 đồng/1 bản sao
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
|
Không quá 5.000 đồng;
|
|
- Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
điều chỉnh hộ tịch:
|
Không quá 28.000 đồng;
|
c
|
Đăng ký tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:
|
|
|
- Khai sinh
|
Không quá 75.000 đồng;
|
|
- Kết hôn:
|
Không quá 1.500.000 đồng;
|
|
- Khai tử:
|
Không quá 75.000 đồng;
|
|
- Nhận con ngoài giá thú:
|
Không quá 1.500.000 đồng;
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc:
|
Không quá 8.000 đồng/1 bản sao;
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:
|
Không quá 15.000 đồng;
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch khác:
|
Không quá 75.000 đồng;
|
d
|
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới đối với: Khai sinh; Kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Miễn Lệ phí hộ tịch cho người Lào di cư sang
Việt Nam đã được cấp giấy phép cư trú ổn định và có nguyện vọng nhập quốc
tích Việt Nam theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12/02/2009 của Thủ tướng
Chính phủ;
|
1.2
|
Lệ phí chứng minh nhân
dân (không bao gồm tiền ảnh):
|
|
a
|
Đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới:
|
Miễn thu
|
b
|
Cấp đổi lại:
|
|
|
- Tại các phường nội thành của TP thuộc tỉnh:
|
Không quá 9.000 đồng/lần cấp;
|
|
- Tại các xã, thị trấn:
|
Tối đa bằng 50% mức thu tại phường nội thành của
thành phố thuộc tỉnh.
|
c
|
Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng
công nghệ mới: thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của
Bộ Tài chính.
|
|
d
|
Không thu đối với các trường hợp: bố, mẹ,
vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con
dưới 18 tuổi của thương binh.
|
|
1.3
|
Lệ phí đăng ký cư trú:
|
|
|
a
|
Tại các phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh:
|
|
- Đối với cơ quan thực hiện quản lý cư trú cấp
xã nộp 100% vào NSNN trên tổng số thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần
thiết phục vụ công tác thu lệ phí và được NSNN cấp lại.
- Đối với cơ quan thực hiện quản lý cư trú cấp
huyện để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, 70% nộp toàn bộ
NSNN.
|
|
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
Không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;
|
|
- Cấp mới, cấp lại, đổi số hộ khẩu, sổ tạm
trú:
|
Không quá 20.000 đồng/lần cấp;
|
|
- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà:
|
Không quá 10.000 đồng/lần cấp;
|
|
- Đính chính thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú (Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại do Nhà nước thay đổi
địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú):
|
Không quá 8.000 đồng/lần đính chính;
|
b
|
Đối với các khu vực khác:
|
Tối đa bằng 50% mức thu tại các phường.
|
c
|
- Miễn lệ phí đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới
theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia
đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời
hạn.
- Không thu đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới
18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hung; hộ gia đình thuộc diện xóa
đói, giảm nghèo;
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam:
|
|
|
2.1
|
Cấp mới giấy phép lao động:
|
Không quá 600.000 đồng/giấy phép.
|
Đối với đơn vị tổ chức thu được để lại 50%
trên tổng số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 50%
nộp toàn bộ NSNN.
|
2.1
|
Cấp lại giấy phép lao động:
|
Không quá 450.000 đồng/giấy phép
|
3
|
Lệ phí địa chính
|
|
|
3.1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
|
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
a
|
Tại các phường nội thành thuộc thành phố:
|
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
|
|
|
+ Cấp mới:
|
Không quá 100.000 đồng/giấy;
|
|
+ Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
|
Không quá 50.000 đồng/lần cấp;
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản
khác gắn liền với đất):
|
|
|
+ Cấp mới:
|
Không quá 25.000 đồng/giấy;
|
|
+ Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
|
Không quá 20.000 đồng/lần cấp;
|
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
|
Không quá 28.000 đồng/1 lần;
|
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính:
|
Không quá 15.000 đồng/1 lần;
|
b
|
Tại các khu vực khác:
|
Không qúa 50% mức thu của hộ gia đình, cá nhân
tại các phường nội thành thuộc thành phố;
|
3.2
|
Đối với tổ chức:
|
|
a
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
|
Không quá 500.000 đồng/giấy;
|
|
Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp
cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất):
|
Không quá 100.000 đồng/lần cấp;
|
b
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận:
|
Không quá 50.000 đồng/lần cấp;
|
c
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
|
Không quá 30.000 đồng/1 lần;
|
d
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính:
|
Không quá 30.000 đồng/1 lần;
|
3.3
|
* Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với:
- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi
lại giấy chứng nhận;
- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn;
* Trường hợp hộ gia đình cá nhân tại các phường
nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được
miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
|
|
|
4.1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân
(thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
Không quá 75.000 đồng/giấy phép;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
4.2
|
Cấp phép xây dựng các công trình khác:
|
Không quá 150.000 đồng/giấy phép.
|
4.3
|
Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
|
Không quá 15.000 đồng/giấy phép.
|
5
|
Lệ phí cấp biển số nhà
|
|
|
5.1
|
Cấp mới:
|
Không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 50% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 50% nộp vào NSNN
|
5.2
|
Cấp lại:
|
Không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (đối với - Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư
nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin)
|
|
|
6.1
|
Hợp tác xã, Cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục,
dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do
UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
|
Không quá 150.000 đồng/1 lần cấp;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
6.2
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn
hóa thông tin do UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
|
Không quá 300.000 đồng/1 lần cấp;
|
6.3
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh:
|
Không quá 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc
thay đổi);
|
6.4
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội
dung đăng ký kinh doanh:
|
Không quá 3.000 đồng/1 bản.
|
6.5
|
Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh:
|
Không quá 15.000 đồng/1 lần cung cấp;
|
6.6
|
Không thu lệ phí cung cấp thôn tin về đăng ký
kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
|
|
7
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
|
|
7.1
|
Tư vấn, quy hoạch, thiết kế, giám sát và các
hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện:
|
Không quá 700.000 đồng/1 giấy phép;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 75% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 25% nộp toàn bộ
NSNN
|
7.2
|
Quản lý và vận hành nhà máy điện:
|
Không quá 700.000 đồng/1 giấy phép;
|
7.3
|
Phân phối và kinh
doanh:
|
Không quá đồng/1 giấy phép;
|
8
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
|
|
8.1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất:
|
Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
8.2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép áp dụng:
|
tối đa không quá 50% thu cấp giấy lần đầu.
|
9
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
|
|
9.1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy khai thác, sử dụng nước
mặt:
|
Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
9.2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung
|
Không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
|
10
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
|
|
10.1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước:
|
Không quá 150.000 đồng/1 giấy phép;
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
10.2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung
|
Không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
|
11
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải và công
trình thủy lợi
|
|
|
11.1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi:
|
Không quá 150.000 đồng/giấy phép.
|
Đơn vị tổ chức thu được để lại 25% trên tổng số
thực thu để chi cho công tác tổ chức thu lệ phí. Số còn lại 75% nộp toàn bộ
NSNN
|
11.2
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung
|
Không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
|
12
|
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô
|
|
|
12.1
|
Cấp mới:
|
Không quá 200.000 đồng/giấy phép
|
Cơ quan tổ chức thu lệ phí được để lại 90% chi
cho công tác tổ chức thu lệ phí theo quy định. Còn lại 10% nộp NSNN
|
12.2
|
Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi
về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép):
|
Không quá 50.000 đồng/lần cấp
|