|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu:
|
10/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sáng Vang
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2010/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 21 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Nghị định số
80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số
47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số
206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ
phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp
phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND
ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một
số nội dung quy định về thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 và Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
23/BC-KTNS16 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 và Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 14 thông
qua, ngày 21 tháng 7 năm 2010./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, CV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
PHỤ LỤC
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của HĐND tỉnh)
I - Sửa đổi, bổ sung Quy định mức
thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Đối
tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tại điểm 2 Mục I Quy định mức
thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
"- Đối tượng nộp phí: Áp dụng
đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao
đất, cho thuê đất. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường
hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Không áp dụng đối với trường hợp
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư đang sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai."
2. Sửa đổi, bổ
sung mức thu phí trông, giữ xe đạp, xe máy, ô tô quy định tại điểm 1, điểm 2 và
bổ sung điểm 3 mức thu phí trông, giữ xe đạp, xe máy, ô tô cả ngày và đêm vào mục
XI phần A Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006
của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
Nơi
trông, giữ không có mái che kiên cố
|
Nơi
trông, giữ có mái che kiên cố
|
1
|
Trông giữ ban ngày
|
|
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/lượt
|
500
|
1.000
|
|
- Xe máy
|
đồng/lượt
|
1.000
|
2.000
|
|
- Xe Ô tô
|
|
|
|
|
+ Xe con, xe du lịch, xe
ca dưới 16 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
7.000
|
10.000
|
|
+ Xe du lịch, xe ca từ
16 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên và các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
10.000
|
15.000
|
2
|
Trông giữ ban đêm
|
|
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/lượt
|
1.000
|
2.000
|
|
- Xe máy
|
đồng/lượt
|
2.000
|
3.000
|
|
- Xe Ô tô
|
|
|
|
|
+ Xe con, xe du lịch, xe
ca dưới 16 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
15.000
|
20.000
|
|
+ Xe du lịch, xe ca từ
16 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên và các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
20.000
|
30.000
|
3
|
Trông giữ cả ngày và đêm
|
|
|
|
|
- Xe đạp
|
đồng/lượt
|
|
3.000
|
|
- Xe máy
|
đồng/lượt
|
|
5.000
|
|
- Xe Ô tô
|
|
|
|
|
+ Xe con, xe du lịch, xe
ca dưới 16 chỗ ngồi, xe tải dưới 1,5 tấn
|
đồng/lượt
|
20.000
|
30.000
|
|
+ Xe du lịch, xe ca từ
16 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 1,5 tấn trở lên và các loại máy thi công
|
đồng/lượt
|
30.000
|
40.000
|
3. Bổ sung đối tượng miễn lệ phí
hộ tịch quy định tại tiết 1.1 khoản 1 Mục II Quy định mức thu, đối tượng thu,
chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
"Miễn lệ phí hộ tịch đối với
người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp giấy phép cư trú ổn định và có nguyện
vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam."
II - Sửa đổi nội dung Phụ lục I
Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Sửa đổi nội dung điểm a, mục 2,
Phụ lục I Quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính
phủ, ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang, như sau:
"a) Tỷ lệ thu lệ phí trước
bạ áp dụng 10% (mười phần trăm) đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả
lái xe) không phân biệt xe cũ hay xe mới; đăng ký lần đầu hay lần thứ
hai."
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
4.086
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|