|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quản lý và sử dụng phí khai thác tài liệu đất đai An Giang
Số hiệu:
|
04/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 12
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, MIỄN, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 417/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức
thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức thu, chế
độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Đơn vị thu phí gồm: Văn
phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị
xã, thành phố thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Công nghệ thông tin
Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu phí
Mức thu phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
4. Đối tượng miễn thu phí
a) Cung cấp dữ liệu đất đai để
phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của
lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ
liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ
quan; Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa
phương; Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước về đất đai.
b) Cung cấp dữ liệu đất đai cho
cơ quan điều tra, cơ quan Thanh tra, Thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân để
thực hiện nhiệm vụ điều tra về lĩnh vực đất đai, cơ quan cung cấp dữ liệu đất
đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.
c) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, bệnh binh.
d) Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân
chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I.
đ) Cung cấp dữ liệu đất đai cho
các hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
5. Kê khai, nộp, quản lý phí
a) Cơ quan thu phí được trích để
lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi
phí hoạt động cung cấp dịch vụ và thu phí theo quy định tại Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, nộp vào ngân sách nhà nước
20% (hai mươi phần trăm).
Số tiền phí để lại được quản
lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm, tổ chức thu phí phải quyết
toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền
phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
b) Đơn vị thu phí có trách nhiệm
niêm yết và thông báo công khai tại điểm thu phí và trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và đối tượng nộp, miễn
thu phí; đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán lai thu phí theo quy
định hiện hành.
c) Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
An Giang được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định
về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số
303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực từ
ngày 22 tháng 7 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 19
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ
thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Loại tài liệu
|
ĐVT
|
Mức thu phí (đồng)
|
Cung cấp trực tiếp
|
Cung cấp qua đường bưu điện, Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông
tin điện tử
|
Đối với thông tin dạng giấy
|
Đối với thông tin dạng số
|
Đối với thông tin dạng giấy
|
Đối với thông tin dạng số
|
I
|
Hồ sơ tài liệu đất đai
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
2
|
Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải
quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
3
|
Hồ sơ đo đạc địa chính
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
4
|
Hồ sơ địa chính
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
5
|
Hồ sơ thống kê đất đai, kiểm
kê đất đai
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
6
|
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
7
|
Hồ sơ đánh giá đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
8
|
Hồ sơ thẩm định và bồi thường
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
9
|
Hồ sơ các dự án khác và đề
tài nghiên cứu khoa học về đất đai
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
10
|
Số liệu phân hạng, đánh giá đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
11
|
Số liệu điều tra về giá đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
12
|
Thông tin về giá của thửa đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
13
|
Thông tin chi tiết của thửa đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
14
|
Tài liệu kết quả đấu giá quyền
sử dụng đất
|
01 trang
|
40.000
|
33.000
|
42.000
|
35.000
|
II
|
Các loại bản đồ
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/500
|
bản đồ
|
100.000
|
|
105.000
|
|
|
- Tỷ lệ 1/1.000
|
bản đồ
|
200.000
|
|
210.000
|
|
|
- Tỷ lệ 1/2.000
|
bản đồ
|
400.000
|
|
420.000
|
|
|
- Tỷ lệ 1/5.000
|
bản đồ
|
600.000
|
|
630.000
|
|
b
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề về đất
đai
|
bản đồ
|
300.000
|
|
315.000
|
|
2
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
|
|
a
|
Bản đồ địa chính
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
|
550.000
|
|
578.000
|
|
- Tỷ lệ 1/1.000
|
ha
|
|
150.000
|
|
158.000
|
|
- Tỷ lệ 1/2.000
|
ha
|
|
50.000
|
|
53.000
|
|
- Tỷ lệ 1/5.000
|
ha
|
|
10.000
|
|
11.000
|
b
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề về đất
đai
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp xã
|
bản đồ
|
|
3.500.000
|
|
3.675.000
|
|
- Cấp huyện
|
bản đồ
|
|
7.000.000
|
|
7.350.000
|
|
- Cấp tỉnh
|
bản đồ
|
|
12.000.000
|
|
12.600.000
|
3
|
Bản đồ số dạng Raster (bản
ảnh, bản scan)
|
|
|
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
III
|
Phục vụ khai thác thông tin
dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính
|
10 thửa
|
47.000
|
39.000
|
50.000
|
41.000
|
- Mức thu phí hồ sơ tài liệu đất
đai trên tính cho 01 trang dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu
trữ, khi số lượng trang khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng thêm tính bằng
4.000 đồng.
- Mức phí tại mục III tính cho
10 thửa, nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên.
- Đối với trường hợp nếu mức
thu một bộ hồ sơ tài liệu đất đai có nhiều trang vượt quá 400.000 đồng/hồ sơ hoặc
tổng hợp tình hình khai thác sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai, thì thực hiện mức
thu bằng 400.000 đồng/hồ sơ.
- Các mức phí nêu trên đã bao gồm
chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND ngày 12/07/2022 về quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
2.838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|