|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần An Khánh
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2014/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 09 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 8
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn
cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự
an toàn giao thông;
Căn
cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 3021/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi thực hiện
Việc
thu phí trông giữ xe được thực hiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện
công cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao
thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định
tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm
pháp luật.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí
1.
Đối tượng nộp phí
a)
Người có nhu cầu trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng;
b)
Người sử dụng phương tiện giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông do vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
2.
Đơn vị thu phí
a)
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
trông giữ phương tiện;
b)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật
tự an toàn giao thông.
Điều 3. Mức thu phí
1.
Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện do nhà nước đầu tư
a)
Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe thông thường và các điểm danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hóa, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch
(trừ các điểm đỗ, bãi trông giữ xe quy định tại Điểm b Khoản này); các kho, bãi
của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng
phương tiện giao thông vi phạm pháp luật:
Nội dung
|
Mức thu phí
|
1. Phí thu theo lượt ban ngày (từ 06 giờ đến 19 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
4.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
15.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
20.000 đồng/xe/lượt
|
2. Phí thu theo lượt ban
đêm (từ 19 giờ đến 06 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
6.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
22.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
30.000 đồng/xe/lượt
|
3. Phí thu cả ngày và đêm
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
5.000 đồng/ngày và đêm
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
10.000 đồng/ngày và đêm
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
37.000 đồng/ngày và đêm
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
50.000 đồng/ngày và đêm
|
4. Phí thu theo tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
60.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
120.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
450.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
600.000 đồng/xe/tháng
|
b)
Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ, chung
cư,... là những nơi có nhiều nhu cầu trông giữ phương tiện:
Nội dung
|
Mức thu phí
|
1. Phí thu theo lượt
ban ngày (từ 06 giờ đến 19 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
1.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
12.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
17.000 đồng/xe/lượt
|
2. Phí thu theo lượt ban
đêm (từ 19 giờ đến 06 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
5.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
18.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
25.000 đồng/xe/lượt
|
3. Phí thu cả ngày và đêm
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
3.000 đồng/ngày và đêm
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
8.000 đồng/ngày và đêm
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
30.000 đồng/ngày và đêm
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
42.000 đồng/ngày và đêm
|
4. Phí thu theo tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện, xích
lô, ba gác
|
30.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe máy, xe gắn máy
|
90.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng
tải từ 4 tấn trở xuống
|
360.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô thiết kế dùng để
chở người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
510.000 đồng/xe/tháng
|
Mức
thu phí trông giữ xe của học sinh, sinh viên (trừ xe ô tô) tại các trường học
trên địa bàn tỉnh bằng 50% mức thu theo quy định trên.
c)
Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có
chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ
thông thường: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào chất lượng điểm, bãi và điều kiện
phục vụ, quy định mức thu phí có hệ số điều chỉnh từ 1 đến 3 lần so với các mức
thu quy định tại Điểm a, b Khoản này đối với những trường hợp có nhu cầu.
2.
Mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư: Áp
dụng theo mức thu quy định tại Khoản 1 Điều này.
3.
Mức thu phí trên đây bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1.
Đối với các cơ quan, đơn vị do nhà nước thành lập: Khoản phí thu được là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước.
a)
Khoản thu phí thuộc ngân sách cấp xã được để lại 100% cho cấp xã để trang trải
chi phí cho việc quản lý và thu phí theo chế độ quy định;
b)
Khoản thu phí thuộc cơ quan, đơn vị được để lại 100% để trang trải chi phí cho
việc quản lý và thu phí theo chế độ quy định; sau khi trừ phần chi phí để phục
vụ cho công tác thu phí, số thu còn lại trích 40% để tạo nguồn cải cách tiền
lương, phần kinh phí còn lại được bổ sung vào kinh phí hoạt động của đơn vị.
Riêng đối với các đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, việc sử dụng thực hiện
theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2.
Đối với cá nhân, doanh nghiệp: Khoản phí thu được là doanh thu của cá nhân,
doanh nghiệp thu phí. Cá nhân, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối
với khoản phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã
nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu,
công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ
phí; Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật
tự an toàn giao thông; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn
khác do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 21/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 8 thông
qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
5.429
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|