HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày
15 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2939/TTr-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí
và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Bãi bỏ Điều 1 Nghị quyết số
31/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội
đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH;
|
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ
Điều 1. Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
việc bình tuyển, công nhận hoặc công nhận lại sau khi hết thời hạn của quyết định
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
2. Tổ chức thu phí:
a) Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đắk
Nông;
b) Chi cục Phát triển nông nghiệp tỉnh Đắk Nông.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Bình tuyển công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng
|
Đồng/cây
|
600.000
|
2
|
Bình tuyển công nhận vườn giống
cây lâm nghiệp, rừng giống
|
Đồng/vườn
giống, rừng giống
|
2.400.000
|
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 2. Phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí: Tổ
chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố thuộc các tuyến đường nằm trong đô thị phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch và theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý trật
tự an toàn giao thông trên địa bàn.
2.
Tổ chức thu phí:
a) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường
thuộc huyện, thành phố quản lý;
b) Ủy ban nhân dân các phường,
thị trấn: Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường
thuộc phường, thị trấn quản lý.
3. Mức thu:
a) Đối với phường: 30.000 đồng/m2/tháng;
b) Đối với thị trấn: 15.000 đồng/m2/tháng;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố trong thời gian dưới một tháng thì áp dụng mức thu theo ngày
được tính như sau:
Mức phí một ngày = Mức phí một tháng/30 ngày.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 3. Phí thăm quan danh
lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa,
bảo tàng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp các danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa, bảo tàng.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/người/lượt)
|
Người lớn
|
Trẻ em
|
1
|
Danh lam thắng cảnh, mức thu tối đa không quá
|
80.000
|
40.000
|
2
|
Di tích lịch sử, mức thu tối đa không quá
|
40.000
|
20.000
|
3
|
Công trình văn hóa, bảo tàng, mức thu tối đa
không quá
|
40.000
|
20.000
|
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn thu phí đối với trẻ em dưới 6 tuổi hoặc
chiều cao dưới 1,2m; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định
là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú;
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật
Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên;
- Người thuộc diện hưởng từ hai ưu đãi trở lên
thì chỉ giảm 50% mức phí.
Điều 4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định; thẩm định lại để cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp.
2. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa - Thể thao và Du
lịch.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu: 1.000.000 đồng/giấy chứng
nhận;
b) Thẩm định lại: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 5. Phí thư viện
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu và được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại
các thư viện tỉnh; thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí:
a) Thư viện tỉnh Đắk Nông;
b) Thư viện các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu: Làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu là
20.000 đồng/thẻ/năm.
4. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí thư viện đối với trẻ em; người khuyết
tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người khuyết tật.
b) Giảm 50% phí thư viện đối với các trường hợp
sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8
năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường
hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi đối tượng cư trú;
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được
giảm 50% mức phí.
Điều
6. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có đề nghị và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
việc thẩm định; thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự
án đầu tư trên địa bàn tỉnh, thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT
|
Tổng vốn đầu
tư
(Tỷ đồng)
|
Mức thu đối
với các nhóm dự án
(triệu đồng/báo
cáo)
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 4
|
Nhóm 5
|
Nhóm 6
|
1
|
Đến 10
|
8,0
|
8,6
|
8,8
|
9,2
|
9,6
|
6,0
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
12,5
|
13,0
|
13,5
|
14,0
|
15,0
|
9,0
|
3
|
Trên 20 đến 50
|
21,0
|
22,0
|
22,5
|
23,0
|
24,0
|
15,0
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
37,5
|
38,0
|
39,0
|
41,0
|
43,0
|
27,0
|
5
|
Trên 100 đến 200
|
41,5
|
42,0
|
43,0
|
45,0
|
47,0
|
30,0
|
6
|
Trên 200 đến 500
|
54,0
|
55,0
|
56,0
|
59,0
|
62,0
|
39,0
|
7
|
Trên 500 đến 1.000
|
61,0
|
62,0
|
63,5
|
66,0
|
69,0
|
44,0
|
8
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
65,0
|
67,0
|
68,5
|
72,0
|
75,0
|
48,0
|
9
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
67,0
|
68,0
|
70,0
|
73,5
|
76,5
|
49,0
|
10
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
70,0
|
71,0
|
73,0
|
76,0
|
79,0
|
51,0
|
11
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
72,5
|
74,0
|
76,0
|
79,0
|
82,0
|
53,0
|
Trong đó:
Nhóm 1: Là các dự án công trình
dân dụng;
Nhóm 2: Là các dự án hạ tầng kỹ
thuật (trừ dự án giao thông);
Nhóm 3: Là các dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi;
Nhóm 4: Là các dự án giao thông;
Nhóm 5: Là các dự án công nghiệp;
Nhóm 6: Là các dự án xử lý chất thải,
cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5 nêu
trên).
b) Trường hợp
thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Đối với dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có những thay đổi
thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì mức thu
phí được tính bằng 50% mức phí thẩm định lần đầu theo quy định tại điểm a khoản
này. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định lại tính bằng
50% mức phí thẩm định lần đầu theo quy định tại điểm a khoản này, tính theo tổng
vốn đầu tư mới.
c) Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên
thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
Điều 7. Phí thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đề nghị và được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối
dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
STT
|
Tổng vốn đầu tư
|
Mức thu
(triệu đồng/đề án, báo cáo)
|
1
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
đến 10 tỷ đồng
|
9,6
|
2
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ
trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
15,0
|
3
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 20 đến 50 tỷ đồng
|
24,0
|
4
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 50 đến 100 tỷ đồng
|
43,0
|
5
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ
trên 100 đến 200 tỷ đồng
|
47,0
|
6
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 200 đến 500 tỷ đồng
|
62,0
|
7
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 500 đến 1.000 tỷ đồng
|
69,0
|
8
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 1.000 đến 1.500 tỷ đồng
|
75,0
|
9
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 1.500 đến 2.000 tỷ đồng
|
76,5
|
10
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư
từ trên 2.000 đến 3.000 tỷ đồng
|
79,0
|
11
|
Dự án khai thác khoáng sản có tổng vốn đầu tư từ
trên 3.000 đến 5.000 tỷ đồng
|
82,0
|
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 8. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
1. Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước
có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ
sơ, các điều kiện cần và đủ để đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp,
cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã
cấp) theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thu
phí:
a) Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT
|
Nội dung
|
Khu vực đô
thị
(đồng/hồ sơ)
|
Khu vực nông
thôn
(đồng/hồ sơ)
|
Đất sản xuất,
kinh doanh
|
Các loại đất
còn lại
|
Đất sản xuất,
kinh doanh
|
Các loại đất
còn lại
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
1.1
|
Diện tích dưới 500m2
|
700.000
|
400.000
|
455.000
|
260.000
|
1.2
|
Diện tích từ 500m2 đến dưới 3.000m2
|
980.000
|
560.000
|
640.000
|
360.000
|
1.3
|
Diện tích từ 3.000m2 đến dưới
10.000m2
|
1.470.000
|
840.000
|
956.000
|
545.000
|
1.4
|
Diện tích từ 10.000m2
|
2.570.000
|
1.470.000
|
1.670.000
|
955.000
|
2
|
Tổ chức
|
2.1
|
Diện tích dưới 500m2
|
1.225.000
|
700.000
|
796.000
|
455.000
|
2.2
|
Diện tích từ 500m2 dưới 3.000m2
|
1.715.000
|
980.000
|
1.115.000
|
637.000
|
2.3
|
Diện tích từ 3.000m2 đến dưới
10.000m2
|
2.570.000
|
1.470.000
|
1.670.000
|
956.000
|
2.4
|
Diện tích từ 10.000m2 đến dưới
100.000m2
|
4.500.000
|
2.573.000
|
2.927.000
|
1.672.000
|
2.5
|
Diện tích từ 100.000m2 trở lên
|
8.556.000
|
4.889.000
|
5.561.000
|
3.178.000
|
b) Đối với trường hợp thẩm
định hồ sơ để cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận đã cấp, mức thu bằng 50% mức phí theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng được miễn:
a) Cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với cá nhân,
tổ chức đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Đất đai
năm 2013;
b) Cấp đổi theo chủ trương nhà nước;
c) Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đối với trường
hợp nhà nước thu hồi đất; hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi
xã hội.
Điều
9. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử
dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định;
thẩm định lại; thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo thăm dò khai thác,
sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/đề án,
báo cáo)
|
1
|
Đề án thiết kế giếng thăm dò, báo cáo khai
thác, báo cáo kết quả thi công giếng khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm
|
500.000
|
2
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.500.000
|
4
|
Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất, áp
dụng mức thu bằng 50% mức phí quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp thẩm định lại đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng
30% mức phí quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều
10. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân hành nghề khoan nước dưới đất có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện việc thẩm định; thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất, mức thu phí là 1.500.000 đồng/hồ sơ;
b) Thẩm định gia hạn, bổ sung hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất, áp dụng mức thu bằng 50% mức phí theo quy định tại
điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều
11. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định;
thẩm định lại; thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/đề án,
báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
500.000
|
2
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
1.200.000
|
3
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
4
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, áp dụng mức thu bằng 50% mức phí theo
quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp thẩm định lại đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt, áp dụng mức thu bằng 30% mức phí theo quy định điểm a
khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều
12. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định;
thẩm định lại; thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
a) Thẩm định lần đầu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/đề
án, báo cáo)
|
1
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm
|
600.000
|
2
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
3
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
4
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
5
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản
|
11.600.000
|
6
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000m3/ngày
đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy
sản
|
14.600.000
|
b) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, mức thu bằng 50%
mức phí theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp thẩm định lại đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, áp dụng mức thu bằng 30% mức phí theo
quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 13. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai thuộc quản
lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hồ sơ, tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
2. Tổ
chức thu phí:
a) Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu (không bao gồm chi phí
in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu, phí chuyển phát qua đường bưu điện): 300.000 đồng/hồ
sơ, tài liệu.
4. Các trường hợp không thu
phí:
a) Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục
đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà
nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách
nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan;
b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài
nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu
đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
Điều 14. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Tổ chức thu phí:
a) Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
|
|
1.1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
1.2
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã
đăng ký
|
50.000
|
1.3
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm
|
30.000
|
1.4
|
Xóa đăng ký biện pháp
bảo đảm
|
20.000
|
1.5
|
Đăng ký bảo lưu quyền
sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở
hữu
|
40.000
|
1.6
|
Chuyển tiếp đăng ký
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
40.000
|
2
|
Phí cung cấp thông tin
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
|
30.000
|
4. Đối tượng được miễn: Cá nhân, hộ gia đình
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
5. Trường hợp không thu phí: Trường hợp sửa chữa
sai sót về các nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cán bộ đăng ký thì
các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều này không phải nộp phí.
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ
Điều 15. Lệ phí đăng ký cư
trú
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2.
Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an các huyện, thành
phố;
b) Công an các xã, phường,
thị trấn.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/lần)
|
Xã, thị trấn
|
Phường thuộc TP. Gia Nghĩa
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000
|
15.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân
|
10.000
|
20.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
5.000
|
10.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú
|
5.000
|
10.000
|
4.
Các trường hợp được miễn:
a) Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cho trẻ sơ sinh; cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú do thay đổi địa giới
hành chính;
b) Đăng ký cư trú đối với các trường
hợp là: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia
đình là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều
16. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2.
Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an cấp tỉnh;
b) Công an các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
Lệ phí cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi chứng minh
nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) đối với
người có hộ khẩu thường trú tại các xã, thị trấn là 5.000 đồng/người/lần; tại
các phường thuộc thành phố Gia Nghĩa là 10.000 đồng/người/lần.
4.
Đối tượng được miễn:
a) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân
dân cho công dân làm thủ tục cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính;
b) Công dân thuộc các xã,
thị trấn vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định
tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 17. Lệ phí hộ tịch
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
các vấn đề về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2.
Tổ chức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/người/lần)
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
|
|
1.1
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn
|
0
|
60.000
|
1.2
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn
|
7.000
|
60.000
|
1.3
|
Đăng ký lại khai sinh
|
8.000
|
70.000
|
1.4
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
|
8.000
|
70.000
|
2
|
Đăng ký khai tử
|
|
|
2.1
|
Đăng ký khai tử đúng hạn
|
0
|
60.000
|
2.2
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn
|
5.000
|
60.000
|
2.3
|
Đăng ký lại khai tử
|
7.000
|
70.000
|
3
|
Đăng ký kết hôn
|
0
|
1.000.000
|
4
|
Đăng ký lại kết hôn
|
25.000
|
1.000.000
|
5
|
Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
0
|
50.000
|
6
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
1.000.000
|
7
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước
|
15.000
|
0
|
8
|
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú
trong nước
|
25.000
|
0
|
9
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
15.000
|
0
|
10
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác
|
5.000
|
0
|
11
|
Xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
0
|
25.000
|
12
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
0
|
60.000
|
13
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
5.000
|
60.000
|
4. Đối tượng được miễn:
a) Đăng ký hộ tịch cho người
thuộc hộ gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
theo quy định;
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn;
khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công
dân Việt Nam cư trú ở trong nước được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp
xã;
c) Đăng ký khai sinh đúng hạn; khai
tử đúng hạn; đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Điều
18. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1.
Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng lao động có đề nghị và được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền cấp; cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Mức
thu:
a) Cấp mới: 500.000 đồng/người/giấy
phép;
b) Cấp lại: 400.000 đồng/người/giấy
phép.
4. Đối tượng miễn, giảm: Không.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp
lệ phí: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
2. Tổ chức thu
lệ phí:
a) Văn phòng
đăng ký đất đai tỉnh Đắk Nông;
b) Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/giấy
chứng nhận)
|
Hộ gia đình, cá nhân tại phường, thị trấn
|
Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác
|
Đối với tổ chức
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
1.1
|
Trường hợp cấp mới
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
1.2
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
50.000
|
25.000
|
50.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân
chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
2.1
|
Trường hợp cấp mới
|
25.000
|
13.000
|
100.000
|
2.2
|
Cấp lại (kể cả cấp lại do Giấy chứng nhận hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.
|
20.000
|
10.000
|
30.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
4
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
15.000
|
8.000
|
30.000
|
4. Đối tượng
được miễn:
a) Trường hợp
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất), giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu
lực thi hành nhưng có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
b) Các hộ
nghèo và cận nghèo theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Các đối tượng
thuộc diện ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều
20. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép xây dựng; gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép xây dựng tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Xây dựng thu lệ phí đối với
cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho tổ chức;
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thu lệ phí đối với cấp giấy phép, gia hạn giấy phép xây dựng cho cá
nhân.
3. Mức thu:
a) Xây dựng nhà ở
riêng lẻ của nhân dân: 75.000 đồng/giấy phép;
b) Xây dựng các công
trình khác của tổ chức, cá nhân: 150.000 đồng/giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép
xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép;
d) Điều chỉnh giấy
phép xây dựng, mức thu bằng 50% mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng lần đầu được
quy định tại điểm a, b khoản này.
4. Đối tượng miễn, giảm:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trong trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng;
cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với người có công với cách mạng theo
quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội.
Điều 21. Lệ phí đăng ký
kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình, hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
hợp tác xã), liên hiệp hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã), khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
b) Các
tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh của các đối tượng thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố.
3. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình, nhóm cá
nhân, cá nhân
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
1.2
|
Hợp tác xã (hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã)
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh
|
đồng/lần thay đổi
|
50.000
|
3
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội
dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/bản
|
5.000
|
4
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cung cấp
|
15.000
|
4. Đối tượng được miễn:
a) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với liên
hiệp hợp tác xã (hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã);
b) Miễn lệ phí đăng ký giải thể, tạm ngừng kinh
doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Miễn lệ phí đăng ký chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp
tác xã;
d) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với trường
hợp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính;
e) Không thu Lệ phí đăng ký kinh doanh trong trường
hợp cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các
cơ quan nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định hiện hành.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ
LỆ PHÍ
Điều 22. Kê
khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Định kỳ trước ngày 20 hàng
tháng, tổ chức được giao nhiệm vụ trực tiếp thu phí phải gửi số tiền phí thu được
vào tài khoản phí chờ nộp, mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai, nộp tiền phí thu được theo tháng, sau khi trừ số tiền
phí được để lại; đồng thời thực hiện quyết toán năm theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Chứng từ thu phí, lệ phí thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 23.
Quản lý, sử dụng phí, lệ phí
1. Quản lý sử dụng phí:
a) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước;
b) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại 80% để trang trải chi phí hoạt
động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước
các cấp theo quy định;
c) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
của tổ chức không do nhà nước quản lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
thực hiện, được để lại toàn bộ số tiền phí thu được, để trang trải chi phí hoạt
động cung cấp dịch vụ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu
phí. Tổ chức thu phí thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật
về quản lý thuế;
d) Đối với các tổ chức được ủy quyền
tiếp nhận hồ sơ và thu hộ các khoản phí theo quy định về thủ tục hành chính, được
trích lại một phần trên tổng số phí được giữ lại của cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ thu phí, sau khi trừ các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ trích để lại cho cơ quan được ủy quyền theo quy định.
2. Quản lý, sử
dụng lệ phí:
Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp
toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp,
quyết toán lệ phí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí.
3. Các nội
dung khác liên quan đến việc kê khai thu, nộp phí, lệ phí; quyết toán; hạch toán
kế toán phí, lệ phí và công khai chế độ thu, được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
quy định hiện hành của pháp luật về quản lý thuế./.