HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2020/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày
10 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số
31/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế các nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
2. Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí thẩm định hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo
cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
4. Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
5. Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
6. Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể
thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7. Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
8. Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
9. Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Lệ phí đăng ký cư trú, cấp
Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
10 Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Lệ phí cấp giấy phép lao
động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
11. Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Lệ phí cấp giấy phép xây
dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
12. Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Lệ phí đăng ký kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
13. Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
14. Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phí thư viện trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2020,./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|
VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống
1. Tổ chức thu: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
thuộc danh mục các loài cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
3. Mức thu
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Bình tuyển, công nhận cây mẹ
(cây trội), cây đầu dòng
|
01
lần/01 cây
|
450.000
|
2
|
Bình tuyển, công nhận rừng giống
|
01
lần/01 hồ sơ
|
2.400.000
|
3
|
Bình tuyển, công nhận vườn giống
cây lâm nghiệp
|
01
lần/01 hồ sơ
|
2.400.000
|
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 80% số tiền phí thu được để chi cho các hoạt động bình tuyển, công
nhận và nộp 20% vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Phí thăm quan di tích lịch sử
1. Tổ chức thu:
Đơn vị được cấp thẩm quyền giao quản lý.
2. Đối tượng nộp:
Khách thăm quan Di tích Quốc gia - Điểm Du lịch Hòn Đá Bạc.
3. Đối tượng miễn,
giảm
a) Miễn phí thăm
quan đối với các trường hợp sau:
Người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
Trẻ em từ 6 tuổi
trở xuống;
Học sinh tiểu học,
trung học cơ sở trong tỉnh được nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa và có
đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
Những người tham gia chuyên án
CM12; cán bộ, chiến sỹ lực lượng Công an nhân dân; cán bộ hưu trí; cựu chiến binh;
lực lượng quân sự, biên phòng; cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh;
nhân dân xã Khánh Bình Tây, huyện Trần Văn Thời.
b) Giảm 50% phí
thăm quan đối với các trường hợp sau:
Người được hưởng
chính sách ưu đãi văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người đó cư trú;
Người khuyết tật nặng
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Người cao tuổi theo
quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người cao tuổi.
Đối tượng thuộc hộ
nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trong tỉnh.
Học sinh trung học
phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh được nhà trường tổ
chức thăm quan ngoại khóa và có đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
4. Mức thu
a) Người lớn:
25.000 đồng/người/lượt;
b) Trẻ em: 12.000
đồng/người/lượt.
5. Quản lý, sử dụng
a) Phí thăm quan
là khoản doanh thu của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định
hiện hành.
Điều 3. Phí thăm quan công trình văn hóa
1. Tổ chức thu:
Đơn vị được cấp thẩm quyền giao quản lý.
2. Đối tượng nộp:
Khách thăm quan Khu Du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau.
3. Đối tượng miễn,
giảm
a) Miễn phí thăm
quan đối với các trường hợp sau:
Người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
Trẻ em từ 6 tuổi
trở xuống;
Học sinh tiểu học,
trung học cơ sở trong tỉnh được nhà trường tổ chức thăm quan ngoại khóa và có
đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
b) Giảm 50% phí
thăm quan đối với các trường hợp sau:
Người được hưởng
chính sách ưu đãi văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi người đó cư trú;
Người khuyết tật nặng
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Người cao tuổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01
năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người cao tuổi.
Đối tượng thuộc hộ
nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trong tỉnh.
Học sinh trung học
phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh được nhà trường tổ
chức thăm quan ngoại khóa và có đăng ký với đơn vị được giao quản lý.
4. Mức thu
Người lớn: 30.000
đồng/người/lượt.
Trẻ em: 15.000 đồng/người/lượt.
5. Quản lý, sử dụng
a) Phí thăm quan
là khoản doanh thu của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định
hiện hành.
Điều 4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Tổ chức thu: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, doanh nghiệp có yêu cầu và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
3. Mức thu
a) Thẩm định, cấp
mới giấy chứng nhận: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
b) Thẩm định điều
chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.
4. Quản lý sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 90% số phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 10% còn lại
nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo
quy định hiện hành.
Điều 5. Phí thư viện
1. Tổ chức thu:
Thư viện tỉnh Cà Mau; Thư viện các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là thư
viện cấp huyện).
2. Đối tượng nộp:
Cá nhân có nhu cầu đọc, mượn tài liệu, sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng
đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác của Thư viện tỉnh và thư
viện cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Đối tượng miễn,
giảm
a) Miễn phí đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức
phí thư viện đối với các trường hợp sau:
Trẻ em dưới 16 tuổi;
Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
Người khuyết tật nặng
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ.
4. Mức thu
a) Thư viện tỉnh
Đọc, mượn tài liệu
phổ thông: 20.000 đồng/người/năm.
Sử dụng phòng đọc
đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm, phòng đọc đặc biệt khác đối với
người từ 16 tuổi trở lên: 70.000 đồng/người/năm.
b) Mức thu tại thư
viện cấp huyện bằng 50% mức thu tại Thư viện tỉnh.
c) Cá nhân có nhu
cầu sử dụng phòng đọc không thường xuyên được tham khảo tài liệu tại chỗ: 5.000
đồng/người/lượt.
5. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 90% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho hoạt động cung cấp
dịch vụ và thu phí; 10% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 6. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Tổ chức thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp: Chủ đầu tư các dự án, chủ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3. Mức thu
Đơn vị: triệu đồng.
STT
|
Tổng
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm dự án
|
1
|
Nhóm 1: dự án xử lý chất thải
và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
2
|
Nhóm 2: dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
3
|
Nhóm 3: dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
4
|
Nhóm 4: dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, thủy lợi
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
5
|
Nhóm 5: dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
6
|
Nhóm 6: dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
7
|
Nhóm 7: dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
Đối với các dự án thuộc
từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất. Mức thu
phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu lần đầu.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 70% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 30%
vào ngân sách nhà nước
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 7. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
1. Tổ chức thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp: Chủ đầu tư các dự án, chủ các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
3. Mức thu
STT
|
Tổng
vốn đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
Mức
phí thẩm định (triệu đồng)
|
1
|
≤10
|
4
|
2
|
>10 đến ≤20
|
6
|
3
|
>20
đến ≤50
|
10
|
4
|
>50 đến ≤100
|
18
|
5
|
>100 đến
≤200
|
20
|
6
|
>200 đến
≤500
|
26
|
7
|
>500
|
29,3
|
Mức thu phí thẩm định
lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường bằng 50% mức thu lần đầu.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 70% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 30%
vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 8. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Tổ chức thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Cà Mau và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
các huyện, thành phố Cà Mau.
2. Đối tượng nộp
a) Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu
thẩm định.
b) Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để
giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp mới, cấp đổi, cấp lại
do biến động, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Đối tượng được
miễn: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4. Mức thu
a) Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất phi nông nghiệp
sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các phường, thị trấn, mức thu
250.000 đồng/hồ sơ;
Đất phi nông nghiệp
sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại các xã, mức thu 200.000 đồng/hồ
sơ;
Đất ở và các loại
đất khác, mức thu bằng 80% mức thu nêu trên tương ứng với từng khu vực.
b) Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Đất phi nông nghiệp
sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: Diện tích dưới 0,5 ha, mức thu
1.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ 0,5 ha đến dưới 3 ha, mức thu 2.000.000 đồng/hồ
sơ; Diện tích từ 3 ha đến dưới 5 ha, mức thu 3.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích từ
5 ha đến dưới 10 ha, mức thu 4.000.000 đồng/hồ sơ; Diện tích trên 10 ha, mức
thu 6.000.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở và các loại
đất khác, mức thu bằng 80% mức thu tương ứng với quy mô diện tích quy định nêu
trên.
5. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 10%
vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 9. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất
1. Tổ chức thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu, được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
3. Mức thu
a) Phí thẩm định đề
án thăm dò nước dưới đất:
Đề án có lưu lượng
nước dưới 200 m³/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ;
Đề án có lưu lượng
nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ;
Đề án có lưu lượng
nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu
2.600.000 đồng/hồ sơ;
Đề án có lưu lượng
nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu
5.000.000 đồng/hồ sơ.
b) Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Báo cáo có lưu lượng
nước dưới 200 m³/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng
nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm, mức thu 1.400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng
nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu
3.400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng
nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu
6.000.000 đồng/hồ sơ.
c) Phí thẩm định
báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
Báo cáo có lưu lượng
nước dưới 200 m³/ngày đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng
nước từ 200 m³/ngày đêm đến dưới 500 m³/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng
nước từ 500 m³/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu
2.600.000 đồng/hồ sơ;
Báo cáo có lưu lượng
nước từ 1.000 m³/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu
5.000.000 đồng/hồ sơ.
d) Mức thu thẩm định
lại đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
bằng 50% mức thu theo quy định tương ứng với các điểm a, b, c, Khoản 3 Điều này.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 80% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 20%
vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 10. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Tổ chức thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu, được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất có công suất dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
3. Mức thu:
1.400.000 đồng/hồ sơ. Mức thu thẩm định lại hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất bằng 50% mức thu lần đầu.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 80% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 20%
vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 11. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đơn vị thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu, được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và
sản xuất phi nông nghiệp.
3. Mức thu
a) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước lớn hơn 100 m³/ngày đêm đến dưới 10.000 m³/ngày đêm, mức thu
600.000 đồng/hồ sơ.
b) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 10.000 m³/ngày đêm đến dưới 20.000 m³/ngày đêm, mức thu 1.800.000
đồng/hồ sơ.
c) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 20.000 m³/ngày đêm đến dưới 30.000 m³/ngày đêm, mức thu
4.400.000 đồng/hồ sơ.
d) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước từ 30.000 m³/ngày đêm đến dưới 50.000 m³/ngày đêm, mức thu
8.400.000 đồng/hồ sơ.
đ) Mức thu thẩm định
lại đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt bằng 50% mức thu lần đầu.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 80% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 20%
vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 12. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi
1. Tổ chức thu: Sở
Tài nguyên và Môi trường thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi.
3. Mức thu
a) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/hồ
sơ;
b) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước xả từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm, mức thu 1.800.000 đồng/hồ sơ;
c) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước xả từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm, mức thu 4.400.000 đồng/hồ sơ;
d) Đề án, báo cáo
có lưu lượng nước xả từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm, mức thu 8.400.000 đồng/hồ sơ;
đ) Mức thu thẩm định
lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi bằng 50% mức
thu lần đầu.
4. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 80% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 20%
vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 13. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Tổ chức thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thành phố và Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ - Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất
đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng không
thu và miễn thu
a) Không thu phí
cung cấp thông tin dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an
ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
b) Miễn thu phí đối
với hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
4. Mức thu
a) Mức thu phí
cung cấp hồ sơ dữ liệu đất đai bằng văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
(chưa bao gồm phí bưu điện)
Dưới 10 trang A4,
mức thu 150.000 đồng/hồ sơ;
Từ 10 đến 20
trang A4, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ;
Trên 20
trang A4, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ.
b) Cung cấp hồ sơ
dữ liệu đất đai qua internet hoặc chép file qua đĩa cứng
Dưới 10 trang A4,
mức thu 120.000 đồng/hồ sơ;
Từ 10 đến 20
trang A4, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ;
Trên 20 trang A4,
mức thu 250.000 đồng/hồ sơ.
c) Cung cấp trực
tiếp bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính
Bản đồ A0,
mức thu 175.000 đồng/mảnh;
Bản đồ A1,
mức thu 80.000 đồng/mảnh;
Bản đồ A2,
mức thu 40.000 đồng/mảnh;
d) Cung cấp bản đồ
chuyên đề, bản đồ địa chính qua internet hoặc chép file qua đĩa cứng, mức thu
80.000 đồng/mảnh.
5. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp hồ sơ dữ liệu
đất đai và nộp 10% vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 14. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm
1. Tổ chức thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thành phố Cà Mau.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi yêu cầu đăng ký và cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm.
3. Đối tượng không
thu và miễn thu
a) Yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng
ký.
b) Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ
chức tín dụng theo quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ,
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
c) Thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo
quy định của pháp luật về thi hành án.
d) Chấp hành viên
yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
đ) Điều tra viên,
Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố
tụng.
e) Cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
4. Mức thu
a) Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm
Đăng ký giao dịch
bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;
Đăng ký thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
Xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
b) Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đồng/hồ sơ.
5. Quản lý, sử dụng
a) Tổ chức thu phí
được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động đăng ký, cung cấp
thông tin và nộp 10% vào ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức thu phí
thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
Điều 15. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Tổ chức thu: Công an tỉnh; Công an cấp huyện; Công an cấp xã.
2. Đối tượng nộp: Hộ gia đình, cá nhân thường trú, tạm trú trên địa bàn
tỉnh có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký cư trú.
3. Đối tượng không
thu và miễn thu
a) Không thu lệ phí cấp đổi, cấp lại, đính chính sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
đối với các trường hợp do sai sót của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý
do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, đổi số nhà.
b) Miễn thu lệ phí
đăng ký cư trú đối với các đối tượng là Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cha, mẹ, vợ
(chồng) của liệt sỹ; thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh
binh; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; người cao tuổi; người khuyết tật; hộ gia
đình, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
4. Mức thu
a) Đối với hộ gia
đình hoặc cá nhân tại các phường
Cấp mới, cấp lại,
cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình hoặc cá nhân: 20.000 đồng/lần cấp;
Đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú cả hộ gia đình hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần đăng ký;
Điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000 đồng/lần điều chỉnh;
Gia hạn tạm trú:
10.000 đồng/lần gia hạn.
b) Đối với hộ gia
đình hoặc cá nhân tại các xã, thị trấn bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường.
5. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 16. Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
1. Tổ chức thu:
Công an tỉnh; Công an cấp huyện.
2. Đối tượng nộp:
Cá nhân thường trú, tạm trú trên địa bàn tỉnh có yêu cầu và được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Chứng minh nhân dân.
3. Đối tượng không
thu và miễn thu
a) Không thu lệ
phí cấp đổi, cấp lại đối với các trường hợp do sai sót của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường phố, đổi
số nhà.
b) Miễn lệ phí cấp
Chứng minh nhân dân đối với các đối tượng là Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cha, mẹ,
vợ (chồng) của liệt sỹ; thương binh và người hưởng chính sách như thương binh;
bệnh binh; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; người cao tuổi; người khuyết tật; cá
nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không
nơi nương tựa.
4. Mức thu
a) Cấp lần đầu, cấp
lại, cấp đổi cho cá nhân tại các phường: 10.000 đồng/lần cấp, không bao gồm tiền
chụp ảnh.
b) Mức thu đối với
cá nhân tại các xã, thị trấn bằng 50% mức thu tại các phường.
5. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 17. Lệ phí hộ tịch
1. Tổ chức thu: Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Ủy bân nhân dân cấp xã.
2. Đối tượng nộp:
Cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch.
3. Đối tượng miễn thu
a) Đăng ký hộ tịch
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật.
b) Đăng ký khai
sinh đúng hạn, đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký giám hộ, đăng ký chấm dứt giám
hộ, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
4. Mức thu
a) Đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Đăng ký khai sinh
không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân; đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử; xác nhận
hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng/lần
đăng ký;
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con; đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở
trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân:15.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký lại kết
hôn: 30.000 đồng/lần đăng ký.
b) Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đăng ký thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác
định lại dân tộc trong nước và có yếu tố nước ngoài: 28.000 đồng/lần đăng
ký;
Đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 70.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký khai sinh
đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân có yếu tố nước ngoài; đăng ký khai tử đúng hạn,
không đúng hạn, đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài; đăng ký giám hộ,
chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
đăng ký hộ tịch khác có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký;
Đăng ký kết hôn mới,
đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài; đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài: 1.500.000 đồng/lần đăng ký.
5. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 18. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
trên địa bàn tỉnh
1. Tổ chức thu: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Cà Mau có sử dụng
lao động người nước ngoài.
3. Mức thu
a) Cấp mới giấy
phép lao động: 600.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp lại giấp
phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép.
4. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 19. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Tổ chức thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thành phố Cà Mau.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng miễn
thu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
4. Mức thu
a) Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường, thị trấn
Cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy;
Cấp đổi, cấp lại,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
Cấp mới Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
25.000 đồng/giấy;
Cấp đổi, cấp lại,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (kể cả cấp lại Giấy
chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/giấy;
Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: 25.000 đồng/lần;
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/lần;
b) Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các xã: mức thu bằng 50% mức thu tương ứng tại các phường,
thị trấn.
c) Đối với tổ chức
Cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất: 500.000 đồng/giấy;
Cấp mới Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
100.000 đồng/giấy;
Cấp đổi, cấp lại,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận): 50.000 đồng/giấy;
Chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
5. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 20. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
1. Tổ chức thu: Tổ
chức có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
2. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được tổ chức có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng.
3. Đối tượng miễn
thu: Nhà ở riêng lẻ của hộ nghèo, cận nghèo.
4. Mức thu
a) Cấp giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp giấy phép
xây dựng công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;
c) Trường hợp điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại (bản sao) giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.
5. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành.
Điều 21. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Tổ chức thu: Cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng nộp:
Hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Mức thu
a) Hộ kinh doanh
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
150.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh: 75.000 đồng/lần.
b) Hợp tác xã
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
150.000 đồng/lần;
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 100.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã: 75.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của hợp tác xã: 50.000 đồng/lần.
c) Liên hiệp hợp
tác xã
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
200.000 đồng/lần;
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mới, chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã:
100.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã: 100.000 đồng/lần;
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của liên hiệp hợp tác xã: 50.000 đồng/lần.
4. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách hiện hành./.