HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2017/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày
27 tháng 4 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; ĐỀ
ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 88/TTr- UBND ngày 14 tháng 4
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Dự thảo Nghị quyết Phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND ngày 17 tháng 4 năm
2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về tổ chức thu, đối
tượng nộp, mức thu và quản lý, sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò
đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức
thu
Sở Tài
nguyên và Môi trường.
2. Đối tượng
nộp
Tổ chức, cá
nhân có yêu cầu và được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh.
Điều 3. Mức thu
1. Thẩm định
đề án thăm dò nước dưới đất
a) Đề án có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm, mức thu 400.000
đồng/hồ sơ (bốn trăm ngàn đồng);
b) Đề án có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ (một triệu, một trăm ngàn đồng);
c) Đề án có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ (hai
triệu, sáu trăm ngàn đồng);
d) Đề án có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ (năm
triệu đồng).
2. Thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
a) Báo cáo
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ (bốn trăm ngàn đồng);
b) Báo cáo
có lưu lượng nước từ 200
m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.400.000 đồng/hồ sơ (một triệu, bốn trăm ngàn đồng);
c) Báo cáo
có lưu lượng nước từ 500
m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 3.400.000 đồng/hồ sơ (ba triệu, bốn trăm ngàn đồng);
d) Báo cáo
có lưu lượng nước từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 6.000.000 đồng/hồ sơ (sáu
triệu đồng).
3. Thẩm
định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
a) Báo cáo
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm, mức thu 400.000 đồng/hồ sơ (bốn trăm ngàn đồng);
b) Báo cáo
có lưu lượng nước từ 200
m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.100.000 đồng/hồ sơ (một triệu, một trăm ngàn đồng);
c) Báo cáo
có lưu lượng nước từ 500
m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu 2.600.000 đồng/hồ sơ (hai triệu, sáu trăm ngàn đồng);
d) Báo cáo
có lưu lượng nước từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 5.000.000 đồng/hồ sơ (năm
triệu đồng).
4. Thẩm
định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất
phi nông nghiệp
a) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước lớn hơn 100 m3/ngày
đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm, mức thu 600.000
đồng/hồ sơ (sáu trăm ngàn đồng);
b) Đề án,
báo cáo có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm,
mức thu 1.800.000 đồng/hồ sơ (một triệu, tám trăm ngàn đồng);
c) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.400.000 đồng/hồ sơ (bốn
triệu, bốn trăm ngàn đồng);
d) Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 30.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm, mức thu 8.400.000 đồng/hồ sơ (tám
triệu, bốn trăm ngàn đồng).
5. Thẩm
định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi
a) Đề án,
báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100 m3/ngày đêm, mức thu 600.000 đồng/hồ sơ (sáu trăm ngàn đồng);
b) Đề án,
báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100
m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm, mức thu 1.800.000 đồng/hồ sơ (một
triệu, tám trăm ngàn đồng);
c) Đề án,
báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500
m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm, mức thu 4.400.000 đồng/hồ sơ (bốn
triệu, bốn trăm ngàn đồng);
d) Đề án,
báo cáo có lưu lượng nước xả từ
2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 8.400.000 đồng/hồ sơ (tám
triệu, bốn trăm ngàn đồng).
6. Thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất có công suất dưới 3.000 m3/ngày đêm, mức thu 1.400.000 đồng/hồ sơ (một
triệu, bốn trăm ngàn đồng).
7. Trường
hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước
dưới đất, thu bằng 50 % mức thu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6
của Điều này.
Điều 4. Quản lý, sử dụng
1. Tổ chức thu phí được trích 80%
số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định và nộp 20% vào ngân sách
nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định
hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Ba (bất thường) thông qua ngày 27 tháng
4 năm 2017, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 và thay thế
Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cà Mau về Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy
lợi; báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT. Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, TP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiện
|