UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1764/STNMT-TNNKS
|
Nam Định, ngày 06
tháng 08 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG QUY ĐỊNH VỀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KHÔNG
THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
Thực hiện Luật Khoáng sản ngày
17/11/2010; Luật thuế tài nguyên ngày 25/11/2009; Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định
số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên; Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13
ngày 16/12/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất
thuế tài nguyên;
Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc
quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định; Công văn số
1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 09/7/2014 của Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam về
việc hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
áp dụng quy định về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:
I- Về đối tượng áp
dụng phải kê khai và nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép
khai thác không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Nam Định.
II- Phương pháp
tính:
1- Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản được tính theo công thức sau:
T = Q x G x K1 x K2
x R
Trong đó:
T - Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
(đơn vị tính: đồng Việt Nam).
Q - Trữ lượng tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (đơn vị tính: m3).
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (đơn vị tính: đồng/ m3).
K1 - Hệ số thu hồi khoáng
sản liên quan đến phương pháp khai thác.
K2 - Hệ số liên quan đến
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
R - Mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (đơn vị tính: %).
2- Cách xác định các thông số để
tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
2.1- Trữ lượng để tính tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản Q
Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 6 của
Nghị định số 203/2013/NĐ-CP thì trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản được thực hiện như sau:
a, Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản là trữ lượng địa chất.
b, Cách tính trữ lượng để tính tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản như sau:
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng
sản hết hạn trước ngày Luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (trước ngày 01/7/2011),
không thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng
sản cấp trước ngày Luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (trước ngày 01/7/2011) hiện
vẫn còn hiệu lực và trữ lượng khoáng sản vẫn còn thì trữ lượng tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản được xác định như sau:
· Trữ lượng khoáng sản khai thác trước
ngày 01/7/2011 không phải thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
· Trữ lượng đã khai thác từ 01/7/2011
đến 31/12/2013, tạm thời chưa thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
· Trữ lượng khai thác từ 01/01/2014
phải tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng
sản cấp từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013:
· Giấy phép khai thác khoáng sản đã hết
hạn trước ngày 31/12/2013 tạm thời chưa thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
· Giấy phép khai thác khoáng sản vẫn
còn hiệu lực thì trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Q) = Trữ
lượng trong giấy phép (QGP) - Trữ lượng đã khai thác đến ngày
31/12/1013 (Q31/12/2013)
Cơ sở tính toán trữ lượng đã khai
thác cho các trường hợp trên được thống kê theo báo cáo nộp thuế tài nguyên và
các chứng từ, tài liệu hợp pháp liên quan hàng năm của các tổ chức, cá nhân.
2.2- Giá tính tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản G:
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định
203/2013/NĐ-CP , giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định theo
giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh xây dựng, công bố tại thời điểm tính tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản.
Giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định
số 21/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định như sau:
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (chưa bao gồm
VAT)
|
1
|
Quặng sa khoáng Titan
|
đồng/m3
|
800.000
|
2
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường, sỏi
|
đồng/m3
|
80.000
|
3
|
Cát phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
16.000
|
4
|
Cát san lấp xây dựng
|
đồng/m3
|
20.000
|
5
|
Đất làm gạch, ngói
|
đồng/m3
|
30.000
|
2.3- Hệ số thu hồi khoáng sản liên
quan đến phương pháp khai thác K1:
Đối với tỉnh Nam Định, việc khai thác
khoáng sản chủ yếu là khai thác lộ thiên nên K1 = 0,9;
2.4- Hệ số liên quan đến điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2:
Theo quy định tại Nghị định số
108/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/9/2006 thì tại địa bàn tỉnh Nam Định:
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Xuân
Trường, Nghĩa Hưng là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Do đó K2
= 0,95.
- Các huyện, thành phố còn lại K2
= 1,00.
2.5. Mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản R:
Đối với tỉnh Nam Định thì vật liệu xây
dựng thông thường dùng cho san lấp (đá, cát, đất): R = 5%; Titan, sa khoáng ven
biển: R = 3%.
III- Phương thức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
1 - Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều
11 của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP thì các trường hợp nộp một lần bằng 100% tổng
số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản bao gồm các trường hợp có thời gian khai
thác còn lại trong Giấy phép khai thác hoặc cấp mới bằng hoặc dưới 05 (năm)
năm; tổng giá trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản bằng hoặc nhỏ hơn 01 (một)
tỷ đồng.
2- Các trường hợp nộp tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản nhiều lần bao gồm các trường hợp có thời gian khai thác
còn lại trong Giấy phép khai thác hoặc cấp mới lớn hơn 05 (năm) năm; tổng giá
trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lớn hơn 01 (một) tỷ đồng.
IV- Hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản:
Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản bao gồm:
- 02 Bản tự kê
khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01.
- 01 (một) bản Bản sao Giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Bản phô tô báo cáo nộp thuế tài
nguyên hàng năm; các chứng từ, tài liệu hợp pháp chứng minh trữ lượng đã khai
thác và trữ lượng khoáng sản còn lại tính đến ngày 31/12/2013.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân nộp bổ
sung hồ sơ chứng minh phần trữ lượng đã khai thác trong khoảng thời gian từ
01/7/2011 đến 31/12/2013.
V- Tiếp nhận, thẩm
định và giải quyết thủ tục hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản tại Trung tâm giao dịch hành chính một cửa của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
kiểm tra, xác nhận tính pháp lý, mức độ đầy đủ của hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản do tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và trình UBND tỉnh phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Trong thời gian 10 ngày sau khi có
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh, Cục thuế
tỉnh ra thông báo gửi tổ chức, cá nhân để nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác
khoáng sản nộp tiền theo Thông báo của Cục Thuế tỉnh. Sau khi nhận được giấy chứng
nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân gửi 01 bản cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.
VI- Một số ví dụ
áp dụng về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
1- Đối với khai thác cát:
a) Ví dụ 1: Công ty TNHH X được cấp giấy
phép khai thác cát sông Hồng, ngày 15/6/2010; Thời hạn giấy phép: 10 năm; Loại
khoáng sản: Cát san lấp xây dựng; Vị trí khai thác: xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc; Trữ
lượng cho phép khai thác là: 1.000.000 m3; Công suất khai thác:
100.000 m3/năm.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của
giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2
x R
Các thông số trong công thức được xác
định theo nội dung của giấy phép khai thác như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp trước
ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực.Theo báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng
năm của Công ty TNHH X thì trữ lượng đã khai thác tính đến ngày 31/12/2013 là
350.000 m3. Do đó trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
được xác định cho trữ lượng cát còn lại tính từ ngày 01/01/2014:
Q = 1.000.000 m3 - 350.000
m3 = 650.000m3.
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản
G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND
ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối
với cát san lấp là 20.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên
quan đến phương pháp khai thác:
Công ty TNHH X đang khai thác bằng
phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2 = 1,00.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản R = 5%.
- Kết quả xác định tổng số tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản mà TNHH X phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2
x R
T = 650.000m3 x 20.000
VNĐ/m3 x 0,9 x 1,00 x 5% = 585.000.000 (VNĐ)
- Xác định số lần nộp tiền và số
tiền mỗi lần nộp:
Công ty TNHH X có tổng giá trị số tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 585.000.000 VNĐ (nhỏ hơn
1.000.000.000 VNĐ). Do đó Công ty nộp một lần và số tiền phải nộp là
585.000.000 VNĐ.
b) Ví dụ 2: Công ty B được cấp giấy
phép khai thác cát sông Hồng, ngày 30/9/2012; Thời hạn giấy phép: 10 năm; Loại
khoáng sản: Cát phục vụ nuôi trồng thủy sản; Vị trí khai thác: xã Giao Thiện,
huyện Giao Thủy; Trữ lượng cho phép khai thác là: 1.800.000 m3; công
suất khai thác 180.000 m3/năm.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của
giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2
x R
Các thông số trong công thức được xác
định theo nội dung của giấy phép khai thác như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp sau ngày
Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực. Vì vậy trữ lượng tính tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản được xác định cho toàn bộ trữ lượng cát là: 1.800.000 m3
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản
G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND
ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối
với cát phục vụ nuôi trồng thủy sản là 16.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên
quan đến phương pháp khai thác:
Công ty B đang khai thác bằng phương
pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2
= 0,95.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản R = 5%.
Kết quả xác định tổng số tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản mà Công ty B phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2
x R
T = 1.800.000m3 x
16.000VNĐ/m3 x 0,9 x 0,95 x 5% = 1.231.200.000 VNĐ.
Từ năm 2012 đến 31/12/2013, công ty
khai thác Q = 250.000 m3, do đó xác định số tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản là:
T31/12/2013 = 250.000m3
x 16.000VNĐ/m3 x 0,9 x 0,95 x 5% = 170.000.000 VNĐ.
- Xác định số lần nộp tiền và số
tiền mỗi lần nộp:
Công ty B có tổng giá trị số tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 1.231.200.000 VNĐ (lớn hơn 1.000.000.000
VNĐ); Thời gian khai thác từ năm 2012 đến 2022 là 10 năm lớn hơn 5 năm; Giấy
phép của công ty được cấp sau ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực. Do đó
Công ty nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nhiều lần.
Số tiền nộp hàng năm theo công thức:
Thn = T: (X-4)
Áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản đối với trữ lượng còn lại sau ngày 31/12/2013 nên số tiền Công ty B
phải nộp là:
Thn = (T – T31/12/2013)
: (X - 4) = (1.231.200.000 – 170.000.000) : (8 - 4) = 265.050.000 VNĐ/năm.
Số lần nộp 04 lần, bắt đầu từ năm
2014, kết thúc năm 2017.
2- Đối với khai thác đất sét:
a) Ví dụ 1: Công ty cổ phần A được cấp
giấy phép khai thác đất sét, ngày 5/01/2011; Thời hạn giấy phép: 5 năm; Loại
khoáng sản: Đất sét sản xuất gạch tuynel; Vị trí khai thác: xã Nghĩa Sơn, huyện
Nghĩa Hưng; Trữ lượng cho phép khai thác; 50.000 m3; Công suất khai
thác: 10.000 m3/năm
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của
giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2
x R
Các thông số trong công thức được xác
định cụ thể như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp trước
ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực.Theo báo cáo của Công ty cổ phần A
thì tính đến thời điểm 31/12/2013, doanh nghiệp đã khai thác được 30.000 m3
(trong đó trữ lượng khai thác trước thời điểm Luật khoáng sản có hiệu lực là
5.000 m3, từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013 là 25.000 m3).
Vậy trữ lượng còn lại tính từ ngày 01/01/2014
là Q = 20.000m3.
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản
G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND
ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối
với đất sét làm gạch là 30.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan
đến phương pháp khai thác:
Công ty cổ phần A đang khai thác bằng
phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2
= 0,95.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản:
Khoáng sản là đất sét sản xuất gạch
tuynel, R = 5%.
- Kết quả xác định tổng số tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản mà cổ phần A phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2
x R
T = 20.000m3 x 30.000 đồng/m3
x 0,9 x 0,95 x 5% = 25.625.000 đồng.
- Xác định số lần nộp tiền và số
tiền mỗi lần nộp:
Công ty cổ phần A có tổng giá trị số
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 25.625.000VNĐ (nhỏ hơn
1.000.000.000 VNĐ). Do đó Công ty nộp một lần và số tiền phải nộp là
25.625.000VNĐ.
b) Ví dụ 2:
Công ty TNHH B được cấp giấy phép
khai thác đất sét, ngày 01/02/2014; Thời hạn giấy phép: 5 năm; Loại khoáng sản:
Đất sét sản xuất gạch tuynel; Vị trí khai thác: xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng;
Trữ lượng cho phép khai thác: 50.000m3; Công suất khai thác: 10.000
m3/năm.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của
giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2
x R
Các thông số trong công thức được xác
định cụ thể như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp sau ngày
Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực và sau ngày 31/12/2013. Trữ lượng tính tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản Q = 50.000m3.
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản
G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND
ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối
với đất sét làm gạch là 30.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên
quan đến phương pháp khai thác:
Công ty TNHH B đang khai thác bằng
phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2
= 0,95.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản:
Khoáng sản là đất sét sản xuất gạch
tuynel, R = 5%.
- Kết quả xác định tổng số tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản mà cổ phần A phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2
x R
T = 50.000m3 x 30.000 đồng/m3
x 0,9 x 0,95 x 5% = 64.125.000VNĐ
- Xác định số lần nộp tiền và số
tiền mỗi lần nộp:
Công ty TNHH B có tổng giá trị số tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 64.125.000VNĐ (nhỏ hơn 1.000.000.000
VNĐ). Do đó Công ty nộp một lần và số tiền phải nộp là 64.125.000VNĐ.
Trên đây là hướng dẫn áp dụng quy định
về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định. Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị
các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản tổ chức thực hiện
tốt quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ
chức và cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Địa chất và khoáng sản VN (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở: TN&MT, Tài chính, Cục Thuế
tỉnh;
- UBND, phòng TN&MT các huyện, T.phố;
- T.tâm công nghệ thông tin (Đăng trên
website);
- Lưu VT, TNNKS.
|
GIÁM ĐỐC
Vũ Minh Lượng
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN TỰ KÊ KHAI THÔNG TIN TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
Tên tổ chức, cá nhân:...........................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................
; Fax:.........................................................
Người đại diện pháp luật:......................................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp:............................................................................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Số tài khoản:.............................................................
Tại:....................................................
1. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...................................................................................
2. Ngày cấp:..........................................................
Thời hạn:................................................
3. Loại khoáng sản:...............................................................................................................
4. Vị trí của khu vực cấp phép khai
thác:................................................................................
5. Trữ lượng sử dụng tính tiền cấp
quyền khai thác ghi trong Giấy phép khai thác:
+ Trữ lượng địa chất (nếu
có):...............................................................................................
+ Trữ lượng khai thác (nếu
có):.............................................................................................
+ Trữ lượng khai thác khác (sản phẩm hàng
hóa, công suất,...)(nếu có):
...........................................................................................................................................
6. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác
trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013 (căn cứ theo thông
tin nộp thuế tài nguyên tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày
31/12/2013):..................................................
7. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác
(căn cứ theo thông tin nộp thuế tài nguyên tính đến ngày 31/12/2013):
8. Giá tính tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (G):...............................................................
9. Phương pháp khai thác (lộ thiên, hầm
lò) (K1):.....................................................................
10. Địa bàn ưu đãi đầu tư xác định hệ
số liên quan đến điều kiện kinh tế xã hội (K2):..................
11. Dự tính số tiền cấp quyền khai
thác của khu vực khoáng sản khai thác (T):.........................
12. (Tên tổ chức, cá nhân) cam
kết số lần nộp tiền khai thác khoáng sản:.................................
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………., ngày ….. tháng …. năm ……
CHỦ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|