Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 20/2023/TT-BTC quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet

Số hiệu: 20/2023/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 13/04/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2023/TT-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP)

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet (IP).

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP (gồm phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng địa chỉ IP), lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ IP Việt Nam.

b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ IP Việt Nam.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ IP, lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP.

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ IP Việt Nam quy định tại Luật Viễn thông, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

Trung tâm Internet Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông) thực hiện nhiệm vụ cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ IP Việt Nam là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp 01 lần khi đăng ký. Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” nộp theo năm (12 tháng): Nộp lần đầu khi đăng ký, nộp các năm tiếp theo khi tên miền đến hạn duy trì.

b) Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải nộp:

- Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” khi đăng ký lại tên miền theo quy định.

- Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền nhận chuyển nhượng.

c) Trường hợp đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, chủ thể đăng ký sử dụng mới thực hiện nộp phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” của các năm sử dụng tiếp theo khi hết thời gian đã nộp phí của tên miền.

2. Mức thu lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP và phí duy trì sử dụng địa chỉ IP thực hiện theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP nộp 01 lần khi đăng ký. Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP nộp theo năm (12 tháng): Nộp lần đầu khi đăng ký, ngày nộp phí các năm tiếp theo được thiết lập cố định cho mỗi tổ chức (thành viên địa chỉ) và theo thời điểm tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP lần đầu.

b) Tổ chức đăng ký sử dụng đồng thời cả 02 loại địa chỉ IPv4 và địa chỉ IPv6: Trường hợp có cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP, phí duy trì sử dụng địa chỉ IP cho một loại địa chỉ IP; trường hợp không cùng Mức sử dụng thì nộp lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP, phí duy trì sử dụng địa chỉ IP cho loại địa chỉ IP có mức thu cao nhất.

c) Trường hợp tổ chức được cấp, phân bổ thêm mới địa chỉ IP làm tăng Mức sử dụng (không thuộc trường hợp đổi tên chủ thể quy định tại điểm đ khoản này), tổ chức phải nộp:

- Lệ phí đăng ký các lần tiếp theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian nộp trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP.

- Phí duy trì sử dụng địa chỉ IP bổ sung cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Số phí phải nộp = (Mức phí duy trì sử dụng mới - Mức phí duy trì sử dụng cũ) x (Số tháng còn lại của năm đã nộp phí/12 tháng). Thời gian nộp phí trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.

d) Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP không làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới không phải nộp phí, lệ phí bổ sung cho các vùng địa chỉ IP đã nộp phí. Từ năm tiếp theo, nộp phí cho địa chỉ IP theo quy định.

đ) Trường hợp thay đổi tên chủ thể đăng ký sử dụng địa chỉ IP làm tăng Mức sử dụng, chủ thể mới phải nộp bổ sung phần chênh lệch phí giữa hai Mức sử dụng cho thời gian còn lại của năm đã nộp phí. Thời gian nộp phí bổ sung trước khi tổ chức được cấp, phân bổ địa chỉ IP. Từ năm tiếp theo, nộp phí theo Mức sử dụng mới.

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí

1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

2. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Tổ chức thu phí được trích 85% số tiền phí thu được, nộp 15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Tiền phí được để lại cho tổ chức thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng để chi cho việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ IP của Việt Nam, duy trì hệ thống kỹ thuật và việc thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:

a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia.

b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí.

c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ IP tại Việt Nam.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 208/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.

3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, công dân Việt Nam có độ tuổi từ đủ 18 đến 23 đăng ký sử dụng tên miền “id.vn”; doanh nghiệp (có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 01 năm (12 tháng) cho đến thời điểm đăng ký tên miền), hộ kinh doanh (có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh) đăng ký tên miền “biz.vn” thực hiện nộp phí từ năm thứ 3 trở đi. Ngày bắt đầu tính phí là ngày đầu tiên của năm thứ 3 tính từ ngày tên miền được cấp. Quy định này chỉ áp dụng với 01 tên miền đăng ký mới đầu tiên.

4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”

Số TT

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

A

Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”

1

Tên miền cấp 2 có 1 ký tự

Lần

100.000

2

Tên miền cấp 2 có 2 ký tự

Lần

100.000

3

Tên miền cấp 2 khác

Lần

100.000

4

Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung

com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn

Lần

100.000

Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính

Lần

50.000

info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn

Lần

10.000

5

Tên miền tiếng Việt

Lần

10.000

B

Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”

1

Tên miền cấp 2 có 1 ký tự

Năm

40.000.000

2

Tên miền cấp 2 có 2 ký tự

Năm

10.000.000

3

Tên miền cấp 2 khác

Năm

350.000

4

Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung

com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn

Năm

250.000

Các tên miền dưới: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính

Năm

100.000

info.vn, pro.vn, id.vn

Năm

50.000

name.vn, io.vn

Năm

20.000

5

Tên miền tiếng Việt

Năm

20.000

II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP CỦA VIỆT NAM

Mức sử dụng

Vùng địa chỉ IPv4 (x)

Vùng địa chỉ IPv6 (y)

Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ IP

Mức phí duy trì hàng năm (đồng)

Đăng ký lần đầu (đồng)

Đăng ký các lần tiếp theo làm tăng mức sử dụng (đồng)

1

x <=/22

/48<= y <=/33

1.000.000

0

10.000.000

2

/22 < x <=/21

/33< y <=/32

2.000.000

1.000.000

21.000.000

3

/21 < x <=/20

/32< y <=/31

3.000.000

1.000.000

35.000.000

4

/20< x <=/19

/31< y <=/30

5.000.000

2.000.000

51.000.000

5

/19 < x <=/18

/30< y <=/29

7.000.000

2.000.000

74.000.000

6

/18< x <=/17

/29< y <=/28

10.000.000

3.000.000

100.000.000

7

/17< x <=/16

/28< y <=/27

13.000.000

3.000.000

147.000.000

8

/16< x <=/15

/27< y <=/26

18.000.000

5.000.000

230.000.000

9

/15< x <=/14

/26< y <=/25

23.000.000

5.000.000

310.000.000

10

/14< x <=/13

/25< y <=/24

30.000.000

7.000.000

368.000.000

11

/13< x <=/12

/24< y <=/23

37.000.000

7.000.000

662.000.000

12

/12< x <=/11

/23< y <=/22

46.000.000

9.000.000

914.000.000

13

/11< x <=/10

/22< y <=/21

55.000.000

9.000.000

2.316.000.000

14

/10< x <=/9

/21< y <=/20

66.000.000

11.000.000

3.206.000.000

15

x <=/8

/20< y <=/19

77.000.000

11.000.000

4.424.000.000

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 20/2023/TT-BTC

Hanoi, April 13, 2023

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON AMOUNTS, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF DOMAIN NAME AND IP ADDRESS MAINTENANCE FEES, “.VN” DOMAIN NAME REGISTRATION CHARGES AND IP ADDRESS REGISTRATION CHARGES

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 of the Government on management, provision and use of Internet services and online information; Decree No. 27/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government on amendments to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 of the Government on management, provision and use of Internet services and online information;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on Fees and Charges;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates a Circular on amounts, collection, payment, management and use of domain name and IP address maintenance fees, “.vn” domain name registration charges and IP address registration charges.

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular sets forth amounts, collection, payment, management and use of domain name and IP address maintenance fees (including “.vn” domain name maintenance fees and IP address maintenance fees), “.vn” domain name registration charges and IP address registration charges.

2. Regulated entities

a) Domestic and foreign organizations and individuals that are granted registration and use of the national domain name “.vn”; domestic organizations that are granted registration and use of Vietnamese IP addresses.

b) Competent authorities that grant registration and use of national domain name “.vn” and Vietnamese IP address.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Fee and charge payers

Fee and charge payers are domestic and foreign organizations and individuals that are granted registration and use of the national domain name “.vn” and domestic organizations that are granted registration and use of Vietnamese IP addresses specified in the Law on Telecommunication, the Government’s Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 of the Government on management, provision and use of Internet services and online information and Decree No. 27/2018/ND -CP dated March 1, 2018 of the Government on amendments to Decree No. 72/2013/ND-CP dated July 15, 2013 of the Government on management, provision and use of Internet services and online information.

Article 3. Fee and charge collector

Vietnam Internet Network Information Center (Ministry of Information and Communications) that grants the registration and use of the national domain name ".vn" and Vietnam IP address is the fee and charge collector according to the provisions of this Circular.

Article 4. Amounts of fees and charges

1. Amounts of “.vn” domain name registration charges and “.vn” domain name maintenance fees are specified in Section I of the Schedule of Fees and Charges attached to this Circular.

a) The “.vn” domain name registration charges shall be paid once upon registration.  The “.vn” domain name maintenance fees shall be paid annually (12 months): First paid when registering, for subsequent years when the domain name is due for maintenance.

b) In case of transferring the right to use a national domain name “.vn”, the transferee (organization or individual) must pay:

- The “.vn” domain name registration charge when re-registering domain name according to regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) In case of changing the name of the registrant to use the national domain name ".vn", the new registrant shall pay the “.vn” domain name maintenance fee for the following years of use when the domain name is due for maintenance.

2. The amounts of IP address registration charges and IP address maintenance fees and shall comply with Section II of the Schedule of Fees and Charges attached to this Circular.

a) The IP address registration charge shall be paid once upon registration.  The IP address maintenance fees shall be paid annually (12 months): First paid upon registration, the payment date for subsequent years is fixed for each organization (member, address) and according to the time when the organization was granted or allocated the IP address for the first time.

b) Organizations register to use both types of IPv4 address and IPv6 address simultaneously: In case they have the same usage level, they shall pay IP address registration charge and IP address maintenance fee for one type of IP address; in case the usage is not the equal, pay IP address registration charge and IP address maintenance fee for the type of IP address with the highest fee/charge.

c) In case an organization is granted or allocated a new IP address that leads an increase in the usage level (not in the case of changing the registrant specified at Point dd of this Clause), the organization must pay:

- Charges for subsequent registrations are specified in Section II of the Schedule of Fees and Charges attached to this Circular.  The charge payment shall be made before the organization is granted, allocated the IP address.

- Additional IP address maintenance fee for the remainder of the year in which the fee is paid.  Fee payable = (New maintenance fee - Old maintenance fee) x (Remaining months of the year in which the fee was paid/12 months).  The fee payment shall be made before the organization is granted, allocated the IP address. From the subsequent year, pay the fee according to the new usage level.

d) In case changing the name of the registrant for the use of an IP address does not increase the usage level, the new registrant is not required to pay additional fees or charges for the IP address areas already paid for.  From subsequent years, pay fees for the IP address as prescribed.

dd) In case the change of the name of the registrant of an IP address increases the usage level, the new registrant must additionally pay the difference in fee between the two usage levels for the remainder of the year in which the fee has been paid.  The additional payment of fee shall be made before the organization is granted, allocated the IP address. From the subsequent year, pay the fee according to the new usage level.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Fee and charge payers shall pay fees and charges specified in Article 4 of this Circular to the fee and charge collector in the method specified in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance stipulating the methods and time limit for collection, payment and declaration of fees and charges falling under the jurisdiction of the Ministry of Finance.

2. Every Monday at the latest, the fee collector must deposit the collected fee amount of the previous week into the account of fees to be transferred to state budget, which is opened at the State Treasury.

The fee and charge collector shall declare, collect, pay fees and charges, prepare final accounts of fees according to Circular No. 74/2022/TT-BTC.

Article 6. Management and use of fees and charges

1. The fee collector shall transfer the entire collected fee amount into the state budget (central budget) according to the current State budget entries.

2. The fee collector may deduct 85% of the collected fee amount, and transfer 15% of the collected fee amount into the state budget (central budget) according to the current State budget entries.

3. The fees left to the fee collector as prescribed in Clause 2 of this Article shall be managed and used to pay for the grant of registration and management, maintenance and development of the national domain name “.vn” ”, IP address of Vietnam, maintenance of the technical system and fee collection as prescribed in Article 5 of Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on guidelines for the Law on Fees and Charges; in which, other expenses related to service provision and fee collection include the following:

a) Pay membership dues to regional and international organizations in charge of domain names, addresses and Internet network numbers that Vietnam participates in.

b) Attend meetings, seminars and training sessions of international organizations on Internet, which Vietnam has to self-finance.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7. Implementation

1. This Circular comes into force from June 1, 2023.

2. This Circular supersedes Circular No. 208/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on amounts, collection, payment, management and use of fees and charges for the national domain name “.vn” and Internet address of Vietnam.

3. From the effective date of this Circular to the end of December 31, 2025, Vietnamese citizens aged between full 18 and 23 who register to use the domain name “id.vn”; enterprises (with a certificate of business registration within 01 year (12 months) until the time of domain name registration), business households (with business household registration certificate) that register the domain name "biz. vn” shall pay fees from the 3rd year onwards.  The billing start date is the first day of the 3rd year from the date the domain name was issued. This regulation only applies to the first newly registered domain name.

4. Other matters related to collection, payment, management, use, receipts, disclosure of collection of fee and charge not specified in this Circular shall comply with the provisions of the following documents: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Tax management Law; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government and Circular No. 78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance, Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government.

5. If the legislative documents referred to in this Circular are approved for amendments or superseded by other legislative documents, the new documents shall prevail.

6. Organizations and individuals subject to payment of fees and charges and relevant agencies shall implement this Circular. Difficulties arising during the implementation shall be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER





Cao Anh Tuan

 

SCHEDULE OF FEES AND CHARGES

(Issued together with Circular No. 20/2023/TT-BTC dated April 13, 2023 of the Minister of Finance)

I. “.VN” DOMAIN NAME REGISTRATION CHARGES AND “.VN” DOMAIN NAME MAINTENANCE FEES

No.

Description

Unit

Amount (VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“.vn” domain name registration charges

1

2nd level domain name with 1 letter

per registration

100.000

2

2nd level domain name with 2 letters

per registration

100.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Other 2nd level domain name

per registration

100.000

4

Third level domain name under shared second-level domain name

com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn

per registration

100.000

The domain names below: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn and domain names according to administrative divisions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



50.000

info.vn, pro.vn, id.vn, io.vn, name.vn

per registration

10.000

5

Vietnamese domain name

per registration

10.000

B

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1

2nd level domain name with 1 letter

per year

40.000.000

2

2nd level domain name with 2 letters

per year

10.000.000

3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



per year

350.000

 4

Third level domain name under shared second-level domain name

com.vn, net.vn, biz.vn, ai.vn

per year

250.000

The domain names below: edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, health.vn, int.vn and domain names according to administrative divisions

per year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



info.vn, pro.vn, id.vn

per year

50.000

name.vn, io.vn

per year

20.000

5

Vietnamese domain name

per year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



II. IP ADDRESS REGISTRATION CHARGES AND IP ADDRESS MAINTENANCE FEES IN VIETNAM

Usage level

IPv4 address (x)

IPv6 address (y)

IP address registration charge

Annual maintenance fee (VND)

Initial registration (VND)

Subsequent registration leading increases in usage level (VND)

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



/48<= y <=/33

1.000.000

0

10.000.000

2

/22 < x <=/21

/33< y <=/32

2.000.000

1.000.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

/21 < x <=/20

/32< y <=/31

3.000.000

1.000.000

35.000.000

4

/20< x <=/19

/31< y <=/30

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.000.000

51.000.000

5

/19 < x <=/18

/30< y <=/29

7.000.000

2.000.000

74.000.000

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



/29< y <=/28

10.000.000

3.000.000

100.000.000

7

/17< x <=/16

/28< y <=/27

13.000.000

3.000.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8

/16< x <=/15

/27< y <=/26

18.000.000

5.000.000

230.000.000

9

/15< x <=/14

/26< y <=/25

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.000.000

310.000.000

10

/14< x <=/13

/25< y <=/24

30.000.000

7.000.000

368.000.000

11

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



/24< y <=/23

37.000.000

7.000.000

662.000.000

12

/12< x <=/11

/23< y <=/22

46.000.000

9.000.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



13

/11< x <=/10

/22< y <=/21

55.000.000

9.000.000

2.316.000.000

14

/10< x <=/9

/21< y <=/20

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11.000.000

3.206.000.000

15

x <=/8

/20< y <=/19

77.000.000

11.000.000

4.424.000.000

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 20/2023/TT-BTC dated April 13, 2023 on regulations on amounts, collection, payment, management and use of domain name and IP address maintenance fees, “.vn” domain name registration charges and IP address registration charges

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


864

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.45.187
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!