BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
111/2021/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số
174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số
165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế và Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm
toán;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế nội địa như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán về tiền thuế
và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo
quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành (sau đây gọi là kế toán thuế) bao gồm:
a) Các quy định chung về kế toán thuế;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác kế toán thuế;
c) Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế,
chứng từ kế toán thuế;
d) Tài khoản kế toán thuế;
đ) Sổ kế toán thuế;
e) Báo cáo kế toán thuế;
g) Tổ chức công tác kế toán thuế.
2. Các nội dung khác liên quan đến công tác kế
toán thuế không quy định chi tiết tại Thông tư này được thực hiện theo quy định
chung của pháp luật kế toán.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thuế: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi
cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến kế toán thuế nêu tại Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Thuế bao gồm thuế và các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý thuế.
2. Kế toán thuế là việc cơ quan thuế
các cấp thực hiện thu thập, ghi chép, phản ánh toàn bộ số phát sinh về tiền thuế
do cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trong quá trình thực hiện hoạt động nghiệp
vụ quản lý thuế.
3. Hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế là
các hoạt động về quản lý thuế do cơ quan thuế các cấp thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và theo quy định của Luật
Quản lý thuế, các Luật Thuế, các quy định của pháp luật có liên quan và
theo các quy trình nghiệp vụ về quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
ban hành.
4. Đơn vị kế toán thuế là Tổng cục Thuế,
Cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế.
5. Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là hệ
thống các ứng dụng công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế xây dựng và triển khai
để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế.
6. Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế
là một ứng dụng thuộc Hệ thống ứng dụng quản lý thuế có nhiệm vụ quản lý số tiền
thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn,
giảm, khoanh nợ, xóa nợ của từng người nộp thuế; đồng thời, thực hiện cung cấp
thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại Điều 12
Thông tư này.
7. Phân hệ kế toán thuế là một ứng dụng
thuộc Hệ thống ứng dụng quản lý thuế để thực hiện công tác kế toán thuế theo
quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
8. Cơ sở dữ liệu quản lý thuế là tập hợp
các thông tin, dữ liệu về quản lý thuế được cập nhật, xử lý, khai thác và sắp xếp
lưu trữ trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế theo quy định của pháp luật và theo
các quy trình nghiệp vụ về quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban
hành.
9. Cơ sở dữ liệu kế toán thuế là tập hợp
các thông tin, dữ liệu về kế toán thuế (bao gồm: các thông tin đầu vào của kế
toán thuế, chứng từ kế toán thuế, tài khoản kế toán thuế, sổ kế toán thuế, báo
cáo kế toán thuế) được lưu trữ, sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản
lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử trên Phân hệ kế toán thuế.
Điều 4. Đối tượng của
kế toán thuế
1. Các khoản phải thu, đã thu, còn phải thu về
thuế: Phản ánh số tiền thuế do cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu của
người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
2. Các khoản phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn thuế: Phản ánh số tiền thuế do cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
3. Các khoản miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ tiền
thuế: Phản ánh số tiền thuế miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ do cơ quan thuế thực
hiện.
Điều 5. Phạm vi, nhiệm
vụ của công tác kế toán thuế
1. Phạm vi của công tác kế toán thuế trong tổ
chức thực hiện hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế
Công tác kế toán thuế là một trong các chức
năng quản lý thuế của cơ quan thuế, sử dụng các kết quả của hoạt động nghiệp vụ
quản lý thuế khác đã hoàn thành xử lý để thực hiện công tác kế toán thuế theo
các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Nhiệm vụ của công tác kế toán thuế
a) Thực hiện thu thập thông tin đầu vào của kế
toán thuế, lập chứng từ kế toán thuế theo quy định tại Mục 1
Chương II Thông tư này để thực hiện ghi sổ kế toán thuế.
b) Đối chiếu, kiểm tra số liệu đã hạch toán đảm
bảo khớp đúng với thông tin đầu vào có nguồn gốc phát sinh từ các hồ sơ nghiệp
vụ quản lý thuế liên quan đến công tác kế toán thuế.
c) Trường hợp phát hiện sai sót trong quá
trình hạch toán kế toán thuế thì phải xác định nguyên nhân và yêu cầu xử lý
theo quy định tại Điều 14, Điều 16 Thông tư
này.
d) Lưu trữ, quản lý, cung cấp thông tin, tài
liệu kế toán thuế theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế
trung thực, đầy đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý
thuế.
e) Các nhiệm vụ của công tác kế toán thuế được
Phân hệ kế toán thuế thực hiện tự động hoặc được công chức làm công tác kế toán
thuế thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và theo thẩm quyền trên Phân hệ kế toán
thuế.
3. Nhiệm vụ của các bộ phận chức năng quản lý
thuế tại cơ quan thuế các cấp khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế
a) Xử lý hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo
quy định tại các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế ban hành, đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.
b) Kiểm soát xử lý dữ liệu của hồ sơ nghiệp vụ
quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế của ngành thuế theo quy định tại
Quy chế quy định trách nhiệm về kiểm soát xử lý dữ liệu trên Hệ thống ứng dụng
quản lý thuế của ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
c) Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính
xác, kịp thời của thông tin cung cấp cho thông tin đầu vào của kế toán thuế
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
d) Đối chiếu, rà soát dữ liệu hồ sơ nghiệp vụ
quản lý thuế và các thông tin quản lý thuế với người nộp thuế đảm bảo đầy đủ,
chính xác, kịp thời.
đ) Trường hợp phát hiện sai, sót hoặc điều chỉnh
hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế liên quan đến công tác kế toán thuế làm ảnh hưởng
đến thông tin hạch toán kế toán thuế thì phải xử lý, điều chỉnh kịp thời theo
quy định.
Điều 6. Nội dung của
công tác kế toán thuế
Công tác kế toán thuế là một trong các chức
năng quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp được thực hiện một cách liên tục và
có hệ thống theo các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên Hệ thống ứng dụng quản
lý thuế, trong đó có Phân hệ kế toán thuế. Công tác kế toán thuế bao gồm các
công việc sau:
1. Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế,
lập chứng từ kế toán thuế
a) Thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế
là công việc của kế toán thuế được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế kết
nối với Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế theo quy định tại các Điều 12, Điều 13, Điều 14,
Điều 15 Thông tư này nhằm xác định đầy đủ các nội dung hạch
toán của từng tài khoản kế toán thuế.
b) Trường hợp ghi sổ kế toán thuế không qua
quy trình thu thập thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế, công chức làm
công tác kế toán thuế lập chứng từ kế toán thuế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
2. Ghi sổ kế toán thuế là công việc của kế
toán thuế được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế nhằm ghi chép các
thông tin đầu vào của kế toán thuế và chứng từ kế toán thuế tại khoản 1 Điều
này để hạch toán kế toán thuế, phản ánh các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế
phát sinh trong kỳ kế toán thuế, bao gồm việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, sửa chữa
sổ kế toán thuế theo các quy định tại Mục 3, Chương II Thông tư
này.
3. Lập báo cáo kế toán thuế là công việc của
kế toán thuế được thực hiện tự động bởi Phân hệ kế toán thuế hoặc bởi công chức
làm công tác kế toán thuế để tổng hợp kết quả hoạt động quản lý thuế của cơ
quan thuế các cấp (bao gồm số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn,
đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ) theo quy định tại Mục 4 Chương II Thông tư này.
4. Lưu trữ và cung cấp thông tin, tài liệu kế
toán thuế là công việc của kế toán thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 7. Đơn vị tiền tệ
trong kế toán thuế
1. Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế là đồng
Việt Nam, được dùng để ghi sổ kế toán thuế, lập và trình bày báo cáo kế toán
thuế.
2. Trường hợp cơ quan thuế trong quá trình thực
hiện các nghiệp vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế khai thuế, nộp thuế bằng
ngoại tệ theo quy định của Luật Quản lý thuế
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam khi
thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế để ghi sổ kế toán thuế, lập và
trình bày báo cáo kế toán thuế bằng đồng Việt Nam. Cụ thể như sau:
a) Tỷ giá quy đổi số phải thu trong trường hợp
người nộp thuế khai thuế bằng ngoại tệ là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính (Kho
bạc Nhà nước) quy định tại thời điểm hạch toán.
b) Tỷ giá quy đổi số đã thu trong trường hợp
người nộp thuế nộp thuế bằng ngoại tệ là tỷ giá hạch toán trên chứng từ hạch
toán thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước truyền sang cơ quan thuế.
c) Tỷ giá quy đổi số nộp thừa bằng ngoại tệ
được xử lý bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc được ngân sách nhà nước hoàn trả
ra đồng Việt Nam là tỷ giá quy định tại điểm a.5 khoản 1 Điều 25
và khoản 4 Điều 46 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Điều 8. Kỳ kế toán
thuế
1. Kỳ kế toán thuế được xác định theo năm
dương lịch, gọi là năm kế toán, bao gồm 4 ký tự, cụ thể:
a) Kỳ kế toán thuế được tính từ đầu ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
b) Kỳ kế toán thuế năm đầu tiên đối với đơn vị
kế toán thuế mới thành lập được xác định từ đầu ngày quyết định thành lập mới,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập đơn vị kế toán thuế có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
c) Kỳ kế toán thuế cuối cùng của đơn vị kế
toán thuế khi bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể tính từ đầu ngày 01
tháng 01 năm dương lịch đến hết ngày trước ngày quyết định chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, giải thể đơn vị kế toán thuế có hiệu lực.
d) Thời gian của kỳ kế toán thuế năm đầu
tiên, năm cuối cùng thực hiện theo hướng dẫn của Luật
kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Nguyên tắc hạch toán theo kỳ
a) Ngày hạch toán kế toán thuế được xác định
là ngày hạch toán ghi sổ kế toán thuế vào Phân hệ kế toán thuế.
b) Ngày thu thập thông tin đầu vào của kế
toán thuế phải đảm bảo nguyên tắc ngay trong ngày phát sinh nghiệp vụ quản lý
thuế hoặc chậm nhất là ngày liền kề tiếp theo ngày phát sinh nghiệp vụ quản lý
thuế. Trừ ngày nghỉ theo quy định thì ngày thu thập thông tin là ngày làm việc
tiếp theo của ngày nghỉ đó.
c) Trường hợp trong thời gian lập báo cáo kế
toán thuế phát sinh điều chỉnh các nghiệp vụ quản lý thuế đã được hạch toán vào
kỳ kế toán thuế của năm trước, nếu thực hiện trước thời điểm đóng kỳ kế toán
thuế thì được hạch toán điều chỉnh vào kỳ kế toán thuế của năm trước và xác định
bằng thông tin năm kế toán quy định tại khoản 1 Điều này.
d) Sau thời điểm đóng kỳ kế toán thuế, việc
điều chỉnh số liệu thuộc kỳ kế toán thuế của năm trước chỉ được thực hiện theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều 27 và khoản 2, khoản 3 Điều 30 Thông tư này.
3. Mở, đóng kỳ kế toán thuế
a) Mở kỳ kế toán thuế là việc thiết lập trạng
thái mở trên Phân hệ kế toán thuế kể từ ngày bắt đầu kỳ kế toán thuế nêu tại
khoản 1 Điều này đối với một kỳ kế toán thuế để thực hiện việc cập nhật dữ liệu
thông tin đầu vào của kế toán thuế, cập nhật chứng từ kế toán thuế, hạch toán
ghi sổ kế toán thuế hoặc sửa, xóa dữ liệu trên sổ kế toán thuế của Phân hệ kế
toán thuế.
b) Đóng kỳ kế toán thuế là việc thiết lập trạng
thái đóng trên Phân hệ kế toán thuế đối với một kỳ kế toán thuế để không cập nhật
dữ liệu thông tin đầu vào của kế toán thuế, không cập nhật chứng từ kế toán thuế,
không sửa, xóa dữ liệu trên sổ kế toán thuế của Phân hệ kế toán thuế.
c) Thời điểm đóng kỳ kế toán thuế là ngày cuối
cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Trường hợp thời điểm đóng
kỳ kế toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày đóng kỳ kế toán là
ngày làm việc tiếp theo liền kề của ngày nghỉ đó. Trường hợp do nguyên nhân
khách quan cần phải lùi thời điểm đóng kỳ kế toán thuế thì phải được sự phê duyệt
của Tổng cục Thuế.
Từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán thuế đến thời
điểm đóng kỳ kế toán thuế, mọi số liệu điều chỉnh kế toán thuế được hạch toán
theo thông tin năm kế toán được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Từ thời điểm đóng kỳ kế toán đến trước khi
báo cáo kế toán thuế được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thuế chỉ
được điều chỉnh số liệu năm kế toán theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc
điều chỉnh số liệu do cơ quan thuế phát hiện sai sót nếu được sự phê duyệt của
Tổng cục Thuế và hạch toán theo thông tin năm kế toán được quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này.
d) Các trường hợp sai sót số liệu kế toán
không được điều chỉnh vào kỳ kế toán thuế theo thông tin năm kế toán nêu trên
thì thực hiện hạch toán vào kỳ kế toán thuế của năm hiện tại và bổ sung thông
tin năm ngân sách với giá trị “01” để làm cơ sở thuyết minh trên báo cáo kế
toán thuế của năm hiện tại.
Điều 9. Lưu trữ và
cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
1. Tài liệu kế toán thuế bao gồm thông tin đầu
vào của kế toán thuế, chứng từ kế toán thuế, sổ kế toán thuế, báo cáo kế toán
thuế và các tài liệu khác có liên quan đến công tác kế toán thuế được thể hiện
dưới hình thức các thông tin là dữ liệu điện tử được lưu trữ theo quy định của
pháp luật về kế toán.
Dữ liệu đầu vào trước khi thu thập vào Phân hệ
kế toán thuế được lưu trữ trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế và các
phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Hệ thống ứng dụng quản lý thuế theo quy định
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Tổng cục Thuế có trách nhiệm đảm bảo việc
lưu trữ có khả năng truy cập để khai thác nguồn gốc thông tin đầu vào của kế
toán thuế.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu kế toán thuế
a) Việc cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về quản lý thuế.
b) Thông tin, tài liệu cung cấp của kế toán
thuế là số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn,
miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ do cơ quan thuế quản lý và các thông tin khác có
liên quan thể hiện trên các chỉ tiêu của báo cáo kế toán thuế quy định tại
Thông tư này.
Điều 10. Tổ chức hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế
1. Hệ thống ứng dụng quản lý thuế được quy định
tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này bao gồm Hệ thống ứng dụng
quản lý thuế tích hợp (Hệ thống TMS) và các ứng dụng quản lý thuế ngoài Hệ thống
TMS để thực hiện công tác quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp và lưu trữ tập
trung thông tin quản lý thuế của tất cả các sắc thuế, khoản thu của người nộp
thuế do cơ quan thuế quản lý trên phạm vi toàn quốc, được tổ chức thành nhóm
các ứng dụng (phân hệ) sau đây:
a) Các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế là các
chức năng được thiết lập trên Hệ thống TMS hoặc thiết lập trên các ứng dụng quản
lý thuế ngoài hệ thống TMS để xử lý các nghiệp vụ quản lý thuế theo các quy
trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành (bao gồm: Quản lý hồ
sơ thuế (QHS), Đăng ký thuế (ĐKT), Xử lý Tờ khai thuế (XLTK), Xử lý Quyết định
(XLQĐ), Xử lý Hoàn thuế (XLHT), Xử lý Miễn giảm thuế (XLMG), Quản lý nợ thuế
(QLN), Thanh tra kiểm tra (TTR), Quản lý trước bạ, nhà đất (TB-NĐ)…).
Kết quả xử lý nghiệp vụ tại các phân hệ nghiệp
vụ quản lý thuế của Hệ thống TMS và các ứng dụng quản lý thuế ngoài Hệ thống
TMS phải được truyền tự động vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế thuộc
Hệ thống TMS để ghi chép, phản ánh, xác định số tiền thuế phải thu, đã thu, còn
phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của
từng người nộp thuế. Hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế được lưu trữ trên các phân hệ
nghiệp vụ quản lý thuế của Hệ thống TMS và các ứng dụng quản lý thuế ngoài hệ
thống TMS phải có khả năng truy cập để xác định nguồn gốc thông tin đầu vào của
Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
b) Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế được
quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư này là một ứng dụng được
thiết lập trên Hệ thống TMS được tích hợp với các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế
khác trong Hệ thống ứng dụng quản lý thuế để ghi chép, phản ánh, xác định số tiền
thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn,
giảm, khoanh nợ, xóa nợ của từng người nộp thuế; cung cấp các số liệu này cho
các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ quản
lý thuế theo quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
Các thông tin ghi chép về nghĩa vụ của người
nộp thuế tại Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế phải bao gồm các nội dung
thông tin được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này để
đảm bảo có khả năng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời và truyền tự động
thông tin đầu vào của kế toán thuế cho Phân hệ kế toán thuế được quy định tại
Thông tư này.
2. Nguyên tắc và trách nhiệm của các bộ phận
trong xử lý, kiểm soát dữ liệu trên từng phân hệ của Hệ thống ứng dụng quản lý
thuế thực hiện theo các quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và Quy chế quy định
trách nhiệm về kiểm soát xử lý dữ liệu trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế do Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
Điều 11. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế
1. Công tác kế toán thuế thực hiện trên cơ sở
ứng dụng công nghệ thông tin và xử lý tự động với cơ sở dữ liệu kế toán thuế tập
trung tại Tổng cục Thuế bắt đầu từ khâu thu thập thông tin đầu vào của kế toán
thuế, lập chứng từ kế toán thuế, xử lý thông tin đầu vào và chứng từ kế toán
thuế, ghi sổ kế toán thuế, báo cáo kế toán thuế; phải đảm bảo thống nhất, phù hợp
với các quy trình, quy định nghiệp vụ về quản lý thuế, quản lý thu ngân sách
nhà nước; có khả năng tích hợp, trao đổi thông tin với Hệ thống ứng dụng quản
lý thuế khác của ngành thuế.
2. Phân hệ kế toán thuế được quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư này là một ứng dụng được thiết lập
trên Hệ thống TMS để thực hiện công tác kế toán thuế của ngành thuế theo quy định
tại Thông tư này, bao gồm thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, xử lý chứng
từ kế toán thuế, ghi sổ kế toán thuế và lập báo cáo kế toán thuế của cơ quan
thuế.
3. Yêu cầu cụ thể đối với Phân hệ kế toán thuế
a) Phải đảm bảo chấp hành đầy đủ pháp luật kế
toán, pháp luật quản lý thuế, pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật giao
dịch điện tử.
b) Phải có khả năng nâng cấp, sửa đổi, bổ
sung phù hợp với những thay đổi của pháp luật có liên quan đến nhiệm vụ của kế
toán thuế, nội dung kế toán thuế, phương pháp hạch toán kế toán thuế mà không ảnh
hưởng đến cơ sở dữ liệu đã có.
c) Tự động xử lý, lưu giữ số liệu trên nguyên
tắc tuân thủ các yêu cầu về kế toán cũng như phương pháp tính toán các chỉ tiêu
trên báo cáo kế toán thuế theo quy định hiện hành; đảm bảo sự phù hợp, không
trùng lắp giữa các số liệu kế toán; có khả năng dự báo, phát hiện, ngăn chặn
các sai sót khi cập nhập dữ liệu và quá trình xử lý thông tin kế toán thuế.
d) Phải đảm bảo tính bảo mật thông tin và an
toàn dữ liệu, có khả năng phân quyền đến từng người sử dụng theo chức năng, nhiệm
vụ được phân công; có khả năng tổ chức theo dõi thời gian truy cập, thao tác của
người sử dụng, nội dung cập nhật, sửa đổi, xóa dữ liệu của người truy cập; có
khả năng lưu lại các dấu vết trên sổ kế toán thuế về việc sửa chữa sổ kế toán
thuế; có khả năng phục hồi được các dữ liệu, thông tin kế toán trong các trường
hợp phát sinh sự cố kỹ thuật trong quá trình sử dụng.
đ) Các nguyên tắc xử lý dữ liệu kế toán thuế
trên ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế phải tuân thủ quy
định của Thông tư này và quy định theo thẩm quyền bằng văn bản của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế. Khi có nghiệp vụ kế toán thuế mới phát sinh, phải có văn bản hướng
dẫn kịp thời, đầy đủ để thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế; đồng thời,
cập nhật các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ hạch toán kế toán thuế, tài liệu hướng
dẫn sử dụng đồng bộ trong Phân hệ kế toán thuế.
e) Tổng cục Thuế quản lý thống nhất hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế, quản lý việc phân quyền sử
dụng, bảo mật thông tin dữ liệu về kế toán thuế theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của bộ máy kế toán thuế tại cơ quan thuế các cấp.
g) Công chức thuế khi thực hiện nhập, tra cứu
dữ liệu kế toán thuế từ cơ sở dữ liệu kế toán thuế phải theo đúng chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được phân công hoặc được sự phê duyệt của người có thẩm quyền;
phải dùng đúng tên, tài khoản sử dụng và mật mã an ninh đã được cấp để xử lý,
tra cứu các dữ liệu kế toán thuế từ cơ sở dữ liệu kế toán thuế; định kỳ hoặc đột
xuất phải thay đổi mật mã an ninh. Khi có thay đổi nhiệm vụ phải thông báo cho
bộ phận quản trị ứng dụng để thay đổi quyền truy cập dữ liệu phù hợp với chức
năng nhiệm vụ mới được phân công. Quản trị ứng dụng phải thu hồi quyền truy cập
hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác kế toán thuế đối với
công chức không còn nhiệm vụ liên quan đến kế toán thuế.
4. Phân hệ kế toán thuế phải đảm bảo tự động,
liên kết với các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế, trực tiếp là Phân hệ quản lý
nghĩa vụ người nộp thuế. Phân hệ kế toán thuế phải được tổng hợp toàn vẹn,
chính xác, đầy đủ, trung thực các thông tin đầu vào từ thông tin do Phân hệ quản
lý nghĩa vụ người nộp thuế cung cấp; có khả năng tra cứu, truy cập nguồn gốc
thông tin đầu vào của kế toán thuế liên kết đến các thông tin quản lý nghĩa vụ
người nộp thuế, thông tin hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế được lưu trữ trên các
phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế và các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. THU THẬP THÔNG
TIN ĐẦU VÀO CỦA PHÂN HỆ KẾ TOÁN THUẾ VÀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ
Điều 12. Thông tin đầu
vào của Phân hệ kế toán thuế
1. Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
bao gồm các thông tin phản ánh số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã
hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của từng cơ quan thuế (cơ
quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý khoản thu, cơ
quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ) được thu thập từ việc tổng hợp các thông
tin về số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý
nghĩa vụ người nộp thuế để hạch toán vào sổ kế toán thuế trên Phân hệ kế toán
thuế.
2. Thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
thu thập từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế phải có các thông tin chủ yếu
sau:
a) Tính chất nghiệp vụ quản lý thuế: Là thông
tin được tạo ra theo từng loại hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế liên quan đến nguồn
gốc phát sinh số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn,
còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
b) Các thông tin về đoạn mã của tài khoản kế
toán thuế là các thông tin được quy định cụ thể tại các Điều 17,
Điều 19, Điều 20, Điều
21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Thông tư này, bao gồm:
b.1) Mã cơ quan thu;
b.2) Mã địa bàn hành chính;
b.3) Mã chương;
b.4) Mã tiểu mục;
b.5) Mã dự phòng;
b.6) Mã tài khoản kế toán.
c) Năm ngân sách sử dụng đối với các nghiệp vụ
điều chỉnh số liệu kế toán thuế phát sinh trong năm hiện tại để điều chỉnh cho
sai, sót của các năm trước nhưng tổng hợp lên báo cáo kế toán thuế của năm hiện
tại theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
d) Số tiền theo tính chất nghiệp vụ quản lý
thuế quy định tại điểm a khoản này.
3. Các thông tin đầu vào do Phân hệ kế toán
thuế tạo lập tự động khi hạch toán vào sổ kế toán thuế gồm: ngày tạo bút toán,
số hiệu bút toán, ngày hạch toán. Cụ thể:
a) Ngày tạo bút toán, số hiệu bút toán: Do
Phân hệ kế toán thuế tự sinh theo trình tự thời gian hoàn thành việc thu thập
thông tin đầu vào hoặc hạch toán chứng từ kế toán thuế của Phân hệ kế toán thuế.
b) Ngày hạch toán: Là ngày do Phân hệ kế toán
thuế xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư
này.
4. Danh mục thu thập thông tin đầu vào theo Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế được bổ sung danh mục thu thập thông tin đầu
vào của kế toán thuế phù hợp với yêu cầu quản lý thuế và yêu cầu quản lý thu
ngân sách nhà nước nhưng phải tương ứng với hệ thống tài khoản kế toán thuế quy
định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
Điều 13. Quy trình
thu thập, xử lý thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
1. Chuẩn bị thông tin đầu vào cho Phân hệ kế
toán thuế
Các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định
tại Điều 10 Thông tư này khi thực hiện xử lý hồ sơ nghiệp vụ
theo quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định phải đồng thời
cung cấp thông tin về số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn,
đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của người nộp thuế cho
Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời
theo hướng dẫn bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế tự động
tạo lập các thông tin về nghĩa vụ thuế tương ứng với các hồ sơ nghiệp vụ quản
lý thuế để hạch toán số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã
hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của người nộp thuế vào Phân
hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế, đồng thời xác định các thông tin về các đoạn
mã của tài khoản kế toán thuế cho từng thông tin về nghĩa vụ thuế theo tính chất
nghiệp vụ quản lý thuế quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Thông tin về nghĩa vụ thuế được tạo lập phải
có đầy đủ các thông tin đầu vào của kế toán thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và các thông tin khác theo quy định
tại quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành để quản lý
nghĩa vụ người nộp thuế; thông tin công chức, bộ phận xử lý hồ sơ nghiệp vụ quản
lý thuế theo phân quyền của hệ thống để xác định trách nhiệm kiểm soát, đối chiếu
thông tin.
2. Quy trình thu thập, xử lý thông tin đầu
vào của Phân hệ kế toán thuế được thực hiện tự động theo trình tự như sau:
a) Trường hợp thông tin đầu vào của kế toán
thuế được chuẩn bị trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đủ điều kiện hạch
toán kế toán:
Định kỳ theo thời điểm chốt dữ liệu (COT) tại
văn bản hướng dẫn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Phân hệ kế toán thuế tự động
thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế đã được chuẩn bị từ Phân hệ quản lý
nghĩa vụ người nộp thuế. Thông tin thu thập bao gồm các thông tin chuẩn bị cho
thông tin đầu vào của kế toán thuế phát sinh trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người
nộp thuế từ sau thời điểm COT trước đến thời điểm COT hiện tại để thực hiện thu
thập thông tin.
Phân hệ kế toán thuế tự động đối chiếu, kiểm
tra thông tin đầu vào của kế toán thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp
thuế đảm bảo đủ điều kiện hạch toán kế toán thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này; tự động tổng hợp và bổ sung
thông tin hạch toán kế toán thuế (ngày tạo bút toán, số hiệu bút toán, ngày hạch
toán). Trường hợp thông tin đầu vào của kế toán thuế được chuẩn bị trên Phân hệ
quản lý nghĩa vụ người nộp thuế đủ điều kiện hạch toán kế toán, Phân hệ kế toán
thuế tự động cập nhật, ghi vào sổ kế toán thuế và thông báo về việc đã hoàn
thành thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế cho Phân hệ quản lý nghĩa vụ
người nộp thuế.
b) Trường hợp thông tin đầu vào của kế toán
thuế được chuẩn bị trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế không đủ điều
kiện hạch toán kế toán:
Phân hệ kế toán thuế không thực hiện thu thập
và tự động thông báo đến Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế, trên cơ sở
đó, các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế rà soát, điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ
nghiệp vụ quản lý thuế theo các quy định tại các quy trình quản lý thuế do Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành cho đến khi đủ cơ sở thu thập thông tin đầu
vào của kế toán thuế.
c) Yêu cầu về giao diện (chuyển) từ Phân hệ
quản lý nghĩa vụ người nộp thuế sang Phân hệ kế toán thuế:
Giao diện (chuyển) từ Phân hệ quản lý nghĩa vụ
người nộp thuế sang Phân hệ kế toán thuế phải có đầy đủ các thông tin phục vụ hạch
toán kế toán theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông
tư này; thông tin số tham chiếu đến tính chất nghiệp vụ quản lý thuế của
Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế để tra cứu nguồn gốc phát sinh.
3. Đối chiếu, kiểm soát dữ liệu thông tin đầu
vào của Phân hệ kế toán thuế
a) Đối chiếu, kiểm soát dữ liệu giữa Phân hệ
quản lý nghĩa vụ người nộp thuế và các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế:
Hàng ngày, Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp
thuế tự động tổng hợp danh sách các hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế đã được tạo lập
thông tin nghĩa vụ thuế của người nộp thuế để hạch toán vào Phân hệ quản lý
nghĩa vụ người nộp thuế, đối chiếu với danh sách hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế
đã hoàn thành xử lý trên các phân hệ xử lý nghiệp vụ để làm cơ sở cho bộ phận
quản lý nghĩa vụ người nộp thuế và bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế kiểm soát dữ
liệu theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
Trường hợp các hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế
đã được hạch toán vào Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế có sai, sót thì
các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế phải xác định nguyên nhân, thực hiện điều chỉnh
theo Điều 14 Thông tư này và các quy trình nghiệp vụ liên
quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
b) Đối chiếu, kiểm soát dữ liệu giữa Phân hệ
kế toán thuế và Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế:
Hàng ngày, Phân hệ quản lý nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế tự động rà soát danh sách các thông tin nghĩa vụ thuế của người
nộp thuế chưa được thu thập và hạch toán vào Phân hệ kế toán thuế; đối chiếu với
hồ sơ nghiệp vụ trên các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế đã bổ sung thông tin
sai, sót theo quy định về trách nhiệm kiểm soát, xử lý dữ liệu trên hệ thống ứng
dụng TMS hoặc chuyển thông tin cho các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế thực hiện
điều chỉnh thông tin trên các phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại
điểm a khoản này.
Trường hợp thông tin đã thu thập hạch toán
vào Phân hệ kế toán thuế sai, sót thì các bộ phận phải xác định nguyên nhân và
thực hiện điều chỉnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư này
và các quy trình nghiệp vụ liên quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành.
Điều 14. Điều chỉnh
thông tin đầu vào đã thu thập của Phân hệ kế toán thuế
1. Trường hợp sai, sót tại các phân hệ nghiệp
vụ quản lý thuế
Bộ phận nghiệp vụ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế
theo quy trình nghiệp vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, cập nhật hồ
sơ nghiệp vụ quản lý thuế điều chỉnh vào phân hệ nghiệp vụ quản lý thuế để làm
cơ sở cho Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế chuẩn bị thông tin đầu vào
cho Phân hệ kế toán thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Tùy thuộc vào năm kế toán phát sinh thông tin sai, sót và thời điểm điều chỉnh
thông tin tại các phân hệ xử lý nghiệp vụ, Phân hệ kế toán thuế hạch toán điều
chỉnh thông tin đầu vào theo kỳ kế toán thuế quy định tại Điều
8 Thông tư này.
2. Trường hợp điều chỉnh số liệu đã hạch toán
tại Phân hệ kế toán thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16
Thông tư này, bộ phận kế toán thuế lập chứng từ điều chỉnh theo quy định tại
Điều 16 Thông tư này và cập nhật chứng từ điều chỉnh vào
Phân hệ kế toán thuế. Phân hệ kế toán thuế hạch toán bút toán điều chỉnh theo
phương pháp hạch toán kế toán do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định. Tùy
thuộc vào năm kế toán phát sinh thông tin sai, sót và thời điểm điều chỉnh
thông tin, Phân hệ kế toán thuế hạch toán điều chỉnh thông tin đầu vào theo kỳ
kế toán thuế quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Trường hợp điều chỉnh do thay đổi nguyên tắc
hạch toán tự động trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế hoặc thay đổi
phương pháp thu thập thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế thì thực hiện
theo hướng dẫn bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Điều 15. Trách nhiệm
của các bộ phận đối với thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế
1. Các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế có
trách nhiệm thực hiện xử lý hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế theo các quy trình
nghiệp vụ quản lý thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành, làm căn cứ
thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế.
2. Bộ phận quản lý nghĩa vụ người nộp thuế có
trách nhiệm kiểm soát thông tin tại Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế để
đảm bảo chuẩn bị đầy đủ, chính xác thông tin đầu vào cho Phân hệ kế toán thuế.
3. Bộ phận kế toán thuế có trách nhiệm kiểm
soát việc thu thập thông tin đầu vào tại Phân hệ kế toán thuế để ghi sổ kế toán
thuế theo nguyên tắc kế toán thuế.
Điều 16. Chứng từ kế
toán thuế
1. Chứng từ kế toán thuế phải thực hiện theo
đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và có đầy đủ các thông tin theo
hướng dẫn tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Chứng từ kế
toán thuế phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã
hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ được lập trong một số trường
hợp theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp lập chứng từ kế toán thuế
a) Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số
liệu thu ngân sách nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có
thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán
thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý
nghĩa vụ người nộp thuế.
b) Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến
phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế
của người nộp thuế.
3. Danh mục chứng từ kế toán thuế
Danh mục, mẫu và phương pháp lập chứng từ kế
toán thuế quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
Mục
2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THUẾ
Điều 17. Tài khoản kế
toán thuế
1. Tài khoản kế toán thuế dùng để ghi chép và
hạch toán các nội dung nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh, đảm bảo phản ánh và kiểm
soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý
thuế do cơ quan thuế các cấp thực hiện.
2. Tài khoản kế toán thuế được quy định cố định
về cấu trúc và thống nhất bao gồm 06 đoạn mã độc lập, mỗi đoạn mã chứa đựng các
giá trị tương ứng phục vụ cho việc hạch toán kế toán chi tiết các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo yêu cầu quản lý thuế và yêu cầu quản lý thu ngân sách
nhà nước.
Tên của từng đoạn mã được quy định như sau:
Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục, Mã dự phòng, Mã
tài khoản kế toán. Số lượng ký tự của các đoạn Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành
chính, Mã chương, Mã tiểu mục thống nhất theo quy định tại Điều
28 Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
3. Các giá trị cụ thể của các đoạn mã trong
tài khoản kế toán thuế được cấp một lần và duy nhất trong Phân hệ kế toán thuế
(không cấp lại giá trị đã sử dụng trong quá khứ), trừ trường hợp đặc biệt theo
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với mỗi giá trị được thiết lập
duy nhất trong suốt thời gian vận hành Phân hệ kế toán thuế.
Giá trị cụ thể của mỗi đoạn mã được quy định
tại Điều 19, Điều 20, Điều
21, Điều 22, Điều 23, Điều 24 Thông tư này.
4. Nguyên tắc xác định và hạch toán tài khoản
kế toán thuế
a) Căn cứ vào phương pháp xác định các giá trị
thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này, Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp
thuế tự động bổ sung thông tin các đoạn mã tương ứng với từng nghiệp vụ quản lý
thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
b) Đối với từng đoạn mã được xác định, kế
toán thực hiện hạch toán theo giá trị chi tiết nhất. Hệ thống sẽ tự động bổ
sung thông tin cho các mã tổng hợp tương ứng. Số dư của tài khoản theo mã tổng
hợp là tổng số dư của các tài khoản theo mã chi tiết.
Điều 18. Yêu cầu của
tài khoản kế toán thuế
1. Nội dung tài khoản được thiết kế phải phù
hợp với Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Luật
Quản lý thuế, tổ chức bộ máy kế toán thuế và tổ chức thông tin của cơ quan
thuế các cấp.
2. Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài
chính liên quan đến nghiệp vụ quản lý thuế và thanh toán với ngân sách nhà nước
của cơ quan thuế các cấp.
3. Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý, khai
thác và cung cấp thông tin bằng ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo khả năng để
tự động trao đổi, truyền nhận dữ liệu về quản lý thu ngân sách nhà nước trong
ngành Tài chính giữa Phân hệ kế toán thuế với các hệ thống thông tin về quản lý
thu ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
Điều 19. Mã cơ quan
thu
1. Mã cơ quan thu được cấp cho mỗi cơ quan
thuế (bao gồm: Cục Thuế doanh nghiệp lớn, Cục Thuế (Văn phòng Cục), Chi cục Thuế
khu vực, Chi cục Thuế để ghi chép, phản ánh và hạch toán số phải thu, đã thu,
còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ
đối với các khoản thu ngân sách được giao nhiệm vụ tổ chức thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn được phân công quản lý thuế. Việc cấp mã cơ quan thu theo quy định
tại khoản 3 Điều 35 Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày
28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt
động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Ngoài ra, Tổng cục Thuế được cấp một mã để tổng
hợp báo cáo kế toán thuế của các đơn vị kế toán thuế trên toàn quốc; Cục Thuế
(trừ Cục Thuế Doanh nghiệp lớn) được cấp một mã để tổng hợp báo cáo kế toán thuế
của các đơn vị kế toán thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Tất cả các nghiệp vụ quản lý thuế phải được
xác định mã cơ quan thu tương ứng với cơ quan thuế. Trường hợp một cơ quan thuế
được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp người nộp thuế nhưng cơ quan thuế khác được
giao nhiệm vụ quản lý khoản thu của người nộp thuế hoặc cơ quan thuế quản lý địa
bàn nhận khoản thu được phân bổ theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thì
mã cơ quan thu để hạch toán kế toán thuế là cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân
sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận khoản thu được phân bổ.
3. Trường hợp thành lập mới hoặc chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, giải thể cơ quan thuế, mã cơ quan thu được thực hiện như
sau:
a) Cấp mới mã cơ quan thu cho cơ quan thuế mới
được thành lập, cơ quan thuế được hợp nhất, cơ quan thuế được chia, cơ quan thuế
được tách. Mã cơ quan thu có hiệu lực theo Quyết định thành lập, chia, tách, hợp
nhất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chấm dứt hiệu lực của mã cơ quan thu bị
chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị giải thể. Cơ quan thuế phải thực hiện các thủ
tục chấm dứt hiệu lực mã cơ quan thu theo quy định kể từ thời điểm hiệu lực Quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến khi hoàn thành báo cáo kế toán thuế.
Các giá trị tương ứng với mã cơ quan thu đã chấm dứt hiệu lực sẽ được sử dụng để
lưu trữ, tra cứu thông tin trong cơ sở dữ liệu của Hệ thống ứng dụng quản lý
thuế.
c) Việc đóng, mở kỳ kế toán thuế, bàn giao
các tài liệu liên quan đến công tác kế toán thuế, mở sổ, ghi sổ, khóa sổ thực
hiện theo quy định của pháp luật kế toán về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải
thể đơn vị kế toán.
Điều 20. Mã địa bàn
hành chính
1. Mã địa bàn hành chính dùng để ghi chép, phản
ánh và hạch toán số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ theo địa bàn phát sinh các hoạt động quản
lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật
Quản lý thuế, Luật Ngân sách nhà nước.
Việc xác định mã địa bàn hành chính tương ứng theo danh mục mã địa bàn hành
chính quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt
Nam, các văn bản bổ sung, sửa đổi và hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong
lĩnh vực tài chính.
Ngoài ra, Tổng cục Thuế thực hiện cấp mã địa
bàn toàn tỉnh để tổng hợp số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn,
còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn toàn tỉnh; cấp mã địa
bàn toàn quốc để tổng hợp số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã
hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trên toàn quốc.
2. Tất cả các thông tin hạch toán số phải
thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ phải được xác định mã địa bàn hành chính tương ứng, cụ thể:
a) Trường hợp mã cơ quan thu là Cục Thuế thì
mã địa bàn hành chính được xác định là cấp tỉnh.
b) Trường hợp mã cơ quan thu là Chi cục Thuế
khu vực, Chi cục Thuế thì mã địa bàn hành chính được xác định là cấp huyện.
c) Trường hợp mã cơ quan thu là Cục Thuế, Chi
cục Thuế khu vực, Chi cục Thuế và khoản thu thuộc danh mục các khoản thu hạch
toán cấp xã theo quy định của Kho bạc Nhà nước thì mã địa bàn hành chính được
xác định là cấp xã.
d) Trường hợp mã cơ quan thu là Cục Thuế
Doanh nghiệp lớn và khoản thu ngân sách nhà nước của nhà cung cấp nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì xác định mã địa bàn hành chính là cấp
trung ương.
Điều 21. Mã chương
1. Mã chương dùng để ghi chép, phản ánh và hạch
toán số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn,
giảm, khoanh nợ, xóa nợ đối với các nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế
theo hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
2. Tất cả các thông tin hạch toán số phải
thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ phải được xác định mã chương theo quy định.
3. Danh mục mã chương để hạch toán kế toán
thuế tương ứng theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 22. Mã tiểu mục
1. Mã tiểu mục dùng để ghi chép, phản ánh và
hạch toán số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn,
miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ đối với các nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan
thuế theo hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
2. Tất cả các thông tin hạch toán số phải
thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ phải được xác định mã tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế
theo quy định.
3. Danh mục mã tiểu mục để hạch toán kế toán
thuế tương ứng theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 23. Mã dự phòng
1. Mã dự phòng được sử dụng cho các nghiệp vụ
quản lý thuế không phát sinh thường xuyên hoặc phục vụ yêu cầu quản lý theo từng
thời kỳ ngoài các đoạn mã chính thức theo quy định tại Điều 19,
Điều 20, Điều 21, Điều
22, Điều 24 Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định số
lượng ký tự, giá trị của mã dự phòng; trường hợp cơ quan thuế địa phương có nhu
cầu thiết lập mã dự phòng để đáp ứng theo đặc thù riêng của từng địa phương thì
phải được sự phê duyệt bằng văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và phải đảm
bảo thông tin cụ thể từ khâu thu thập thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế.
Điều 24. Mã tài khoản
kế toán
1. Mã tài khoản kế toán dùng để ghi chép, phản
ánh và hạch toán số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ đối với các nghiệp vụ quản lý thuế của cơ
quan thuế theo đối tượng của kế toán thuế quy định tại Điều 4
Thông tư này.
2. Phân loại tài khoản kế toán
a) Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài
khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan
thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm
thu.
b) Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả:
Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải
hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình
thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.
c) Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản
phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.
d) Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ:
Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB) theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế
theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán
STT
|
Số hiệu tài khoản cấp 1
|
Tên tài khoản
|
|
|
LOẠI 1 - PHẢI THU
|
1
|
131
|
Phải thu từ người nộp thuế
|
2
|
132
|
Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế
|
3
|
133
|
Phải thu từ ủy nhiệm thu
|
4
|
137
|
Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai
|
5
|
138
|
Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người
nộp thuế
|
6
|
139
|
Khoanh nợ
|
7
|
142
|
Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia
tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
|
|
|
LOẠI 3- THANH TOÁN VÀ PHẢI TRẢ
|
8
|
331
|
Thanh toán với ngân sách nhà nước về các
khoản thu
|
9
|
332
|
Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế
giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
|
10
|
338
|
Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác
|
11
|
341
|
Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa
|
12
|
342
|
Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị
gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
|
13
|
348
|
Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu
được nhận phân bổ
|
|
|
LOẠI 7 - THU
|
14
|
711
|
Thu
|
|
|
LOẠI 8 - HOÀN, MIỄN, GIẢM, XÓA NỢ
|
15
|
812
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt
theo pháp luật thuế
|
16
|
818
|
Miễn, giảm
|
17
|
819
|
Xóa nợ
|
4. Trong quá trình thực hiện kế toán thuế, Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế được bổ sung tài khoản kế toán chi tiết từ cấp 2 trở đi
cho các tài khoản đã được quy định tại khoản 3 Điều này để phục vụ yêu cầu quản
lý thuế. Việc thêm mới, sửa đổi, bổ sung danh mục tài khoản kế toán cấp 1 do Bộ
trưởng Bộ Tài chính quyết định trên cơ sở đề xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế.
5. Trên Phân hệ kế toán thuế được phép thiết
lập các tài khoản trung gian để hạch toán kế toán nhưng không làm thay đổi tính
chất của nghiệp vụ quản lý thuế được hạch toán và phải tuân thủ nguyên tắc
chung về hệ thống tài khoản quy định tại Thông tư này. Tài khoản trung gian phải
tất toán số dư ngay sau khi nghiệp vụ quản lý thuế đó hoàn thành và không được
kết chuyển sang năm kế toán tiếp theo.
6. Nội dung và kết cấu tài khoản kế toán được
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định
phương pháp hạch toán kế toán thuế đối với từng loại nghiệp vụ quản lý thuế phù
hợp với yêu cầu quản lý thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế, hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác kế toán thuế và theo quy định tại Thông tư
này.
Mục
3. SỔ KẾ TOÁN THUẾ
Điều 25. Sổ kế toán
thuế
1. Sổ kế toán thuế là một dạng dữ liệu được
thiết lập trong Phân hệ kế toán thuế.
2. Sổ kế toán thuế dùng để ghi chép, phản
ánh, lưu trữ toàn bộ và có hệ thống số tiền thuế phải thu, đã thu, còn phải
thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ trong quá
trình thực hiện hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp.
3. Thông tin trên sổ kế toán thuế phải đảm bảo
phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực, liên tục và có hệ thống toàn
bộ hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế. Bộ phận kế toán thuế của
cơ quan thuế không được để ngoài sổ kế toán thuế số tiền mà cơ quan thuế phải
thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ.
4. Sổ kế toán thuế dưới dạng dữ liệu trong
Phân hệ kế toán thuế phản ánh thông tin của kế toán thuế được tạo lập và được
lưu trữ bằng phương tiện điện tử trên cơ sở dữ liệu kế toán thuế, được thiết lập
theo quy trình chuẩn của Hệ thống ứng dụng quản lý thuế, lưu trữ toàn bộ các hoạt
động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh theo từng nội dung nghiệp vụ và theo
trình tự thời gian có liên quan đến kế toán thuế. Sổ kế toán thuế dưới dạng dữ
liệu điện tử có thể được in ra bản giấy để sử dụng theo yêu cầu của công tác kế
toán thuế.
5. Cơ sở dữ liệu kế toán thuế phải được ghi
nhận và lưu giữ phù hợp với yêu cầu của Luật Kế
toán, Luật giao dịch điện tử, Nghị định số
174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Kế toán và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Điều 26. Mở sổ, ghi sổ,
khóa sổ kế toán thuế
1. Sổ kế toán thuế phải mở vào đầu kỳ kế toán
thuế; đối với đơn vị kế toán thuế mới thành lập, sổ kế toán thuế phải mở từ
ngày thành lập.
2. Đơn vị kế toán thuế phải căn cứ vào dữ liệu
thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, chứng từ kế toán thuế để ghi sổ kế
toán thuế. Việc ghi sổ kế toán thuế phải kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội
dung của từng sổ kế toán thuế. Thông tin, số liệu phản ánh trên sổ kế toán thuế
phải chính xác, trung thực, đúng với dữ liệu thu thập thông tin đầu vào của kế
toán thuế, chứng từ kế toán thuế về số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu, phải
hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ.
3. Sổ kế toán thuế được ghi theo trình tự thời
gian thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế, chứng từ kế toán thuế. Nghiêm
cấm ghi sổ kế toán thuế đối với mọi thông tin không qua thu thập thông tin đầu
vào của kế toán thuế hoặc chứng từ kế toán thuế. Công chức thuế có trách nhiệm
liên quan đến việc cập nhật số liệu vào Hệ thống ứng dụng quản lý thuế phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cập nhật, đảm bảo phản ánh đầy
đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ nghiệp vụ có
liên quan đến việc quản lý thuế.
4. Đơn vị kế toán thuế phải thực hiện khóa sổ
kế toán thuế vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo kế toán thuế.
Điều 27. Sửa chữa sổ
kế toán thuế
1. Trường hợp khi phát hiện sai, sót về số tiền
phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ trong kỳ kế toán chưa khóa sổ thì bộ phận kế toán thuế phối hợp
với các bộ phận nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh sai, sót tùy theo nguyên nhân
sai, sót.
2. Trường hợp phát hiện sai, sót về số tiền
phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ của kỳ kế toán của năm trước thì bộ phận kế toán thuế phối hợp
với các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế thực hiện điều chỉnh vào sổ kế toán thuế
của năm trước tùy theo nguyên nhân sai, sót trước thời điểm đóng kỳ kế toán thuế
theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
3. Trường hợp phát hiện sai, sót về số tiền
phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ sau thời điểm đóng kỳ kế toán thuế đến trước khi báo cáo kế
toán thuế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì việc điều chỉnh sổ kế toán
thuế thực hiện như sau:
a) Đối với điều chỉnh theo văn bản đề nghị của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Bộ phận kế toán thuế lập chứng từ điều chỉnh
sai, sót để ghi dữ liệu điều chỉnh vào sổ kế toán thuế của năm trước theo quy định
tại Điều 14 Thông tư này.
b) Đối với điều chỉnh do cơ quan thuế phát hiện
sai, sót: Chỉ điều chỉnh số liệu vào sổ kế toán thuế của năm trước nếu được sự
phê duyệt của Tổng cục Thuế và có thuyết minh cụ thể. Trường hợp không được sự
phê duyệt của Tổng cục Thuế, đơn vị kế toán thực hiện điều chỉnh số liệu vào sổ
kế toán thuế của năm hiện tại theo thông tin “năm ngân sách” để làm cơ sở thuyết
minh báo cáo kế toán thuế của năm hiện tại theo quy định điểm d
khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
4. Sau khi báo cáo kế toán thuế được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, nếu phát sinh điều chỉnh số liệu năm trước về số tiền
phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ thì được thực hiện điều chỉnh vào kỳ hiện tại với thông tin
“năm ngân sách” theo quy định điểm d khoản 3 Điều 8 Thông tư
này để nhận biết.
Điều 28. Danh mục, mẫu
biểu, nội dung, phương pháp lập, in sổ kế toán thuế
1. Sổ kế toán thuế được xây dựng, cài đặt
trên Phân hệ kế toán thuế phản ánh về số tiền phải thu, đã thu, còn phải thu,
phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ và phải có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày hạch toán;
b) Số hiệu và ngày tạo bút toán hoặc số, ngày
của chứng từ kế toán thuế làm căn cứ ghi sổ;
c) Tính chất nghiệp vụ quản lý thuế;
d) Diễn giải nội dung của nghiệp vụ quản lý
thuế phát sinh;
đ) Tài khoản kế toán thuế;
e) Số tiền phát sinh ghi vào các tài khoản kế
toán thuế;
g) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư
cuối kỳ.
2. Hàng ngày, sau khi hoàn thành việc thu thập
thông tin đầu vào của Phân hệ kế toán thuế để ghi sổ kế toán thuế theo quy định
tại Điều 13 Thông tư này, Phân hệ kế toán thuế phải tổng hợp
số phát sinh trong ngày, số dư cuối ngày của các tài khoản kế toán thuế để tổng
hợp số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn,
giảm, khoanh nợ, xóa nợ của ngày làm việc đó.
3. Mẫu sổ kế toán thuế được thiết lập và kết
xuất từ Phân hệ kế toán thuế và đảm bảo các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này.
Sau khi đóng kỳ kế toán thuế năm, sổ kế toán thuế được lưu trữ theo quy định của
pháp luật về kế toán.
4. Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập sổ kế
toán thuế được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Ngoài sổ kế toán thuế được hệ thống thiết
lập theo biểu mẫu quy định tại Thông tư này, cơ quan thuế có thể thiết lập thêm
sổ kế toán chi tiết và sử dụng các sổ kế toán thuế được hệ thống thiết lập sẵn
trong công tác kế toán thuế.
Mục
4. BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ
Điều 29. Báo cáo kế
toán thuế
1. Báo cáo kế toán thuế để tổng hợp tình
hình, kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp trong một
kỳ kế toán thuế.
2. Yêu cầu đối với báo cáo kế toán thuế
a) Báo cáo kế toán thuế phải được lập theo
đúng mẫu biểu quy định, các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán thuế phải đảm bảo
tính nhất quán, liên tục, phản ánh trung thực, khách quan, hợp lý thông tin liên
quan đến nghiệp vụ quản lý các khoản thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách
nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu. Các chỉ tiêu tổng hợp trên các báo cáo kế
toán thuế phải đảm bảo thống nhất với các quy định có liên quan về tổng hợp thu
ngân sách nhà nước.
b) Số liệu báo cáo kế toán thuế phải phản ánh
chính xác, trung thực, khách quan và được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu kế toán thuế
sau khi đã kiểm tra, đối chiếu và khóa sổ kế toán thuế.
c) Báo cáo kế toán thuế phải được lập đúng nội
dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo
cáo kế toán thuế trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh
rõ lý do.
d) Ngoài báo cáo kế toán thuế được quy định tại
Thông tư này, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế được quy định các báo cáo khác lập
trên cơ sở dữ liệu kế toán thuế phục vụ cho công tác quản lý, điều hành phù hợp
với yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
3. Lập báo cáo kế toán thuế
a) Trước khi đóng kỳ kế toán thuế, bộ phận kế
toán thuế có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ quản lý thuế thực
hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu đã hạch toán đảm bảo khớp đúng với các hồ sơ
nghiệp vụ của các bộ phận nghiệp vụ.
b) Đơn vị kế toán thuế phối hợp với Kho bạc
Nhà nước liên quan thực hiện kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán
liên quan đến thu, nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
c) Đơn vị kế toán thuế lập báo cáo kế toán
thuế dưới dạng dữ liệu điện tử. Báo cáo được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử và
giấy tại đơn vị kế toán thuế.
4. Cục Thuế tổng hợp báo cáo kế toán thuế của
các đơn vị kế toán thuế trên địa bàn cấp tỉnh, Cục Thuế doanh nghiệp lớn tổng hợp
báo cáo kế toán thuế trên các địa bàn do Cục Thuế được giao nhiệm vụ thu, Tổng
cục Thuế tổng hợp báo cáo kế toán thuế của các đơn vị kế toán thuế trên toàn quốc.
5. Đơn vị kế toán là Chi cục Thuế khu vực,
Chi cục Thuế phê duyệt báo cáo kế toán thuế chậm nhất là 20 ngày sau khi đóng kỳ
kế toán thuế; đơn vị kế toán là Cục Thuế phê duyệt báo cáo kế toán thuế chậm nhất
là 30 ngày sau khi đóng kỳ kế toán thuế.
6. Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập báo
cáo kế toán thuế được quy định chi tiết tại Phụ lục số V
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 30. Thời điểm chốt
số liệu để lập báo cáo kế toán thuế
1. Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo kế
toán thuế là thời điểm đóng kỳ kế toán thuế quy định tại Điều 8
Thông tư này.
2. Trường hợp phát hiện sai, sót sau thời điểm
đóng kỳ kế toán thuế đến trước khi nộp báo cáo kế toán thuế cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì việc điều chỉnh báo cáo kế toán thuế thực hiện như sau:
a) Đối với điều chỉnh theo văn bản đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện điều chỉnh số liệu báo cáo năm trước theo đề
nghị và phải có thuyết minh cụ thể.
b) Đối với điều chỉnh do cơ quan thuế phát hiện
sai sót thì việc điều chỉnh số liệu báo cáo năm trước nếu được phê duyệt bằng
văn bản của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và có thuyết minh cụ thể.
3. Sau khi báo cáo kế toán thuế đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nếu phát sinh điều chỉnh thì số liệu năm
trước được thực hiện điều chỉnh vào báo cáo của năm hiện tại.
Điều 31. Cung cấp
thông tin kế toán thuế
1. Đơn vị kế toán thuế gửi báo cáo cung cấp
thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 25/2017/NĐ-CP
ngày 14/3/2017 của Chính phủ quy định về báo cáo tài chính nhà nước và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2. Đơn vị kế toán thuế cung cấp báo cáo kế
toán thuế theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Chương
III
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ
Điều 32. Tổ chức công
tác kế toán thuế
1. Cơ quan thuế các cấp phải tổ chức bộ phận
kế toán thuế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế.
2. Hoạt động của bộ phận kế toán thuế được tổ
chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế.
3. Thủ trưởng cơ quan thuế chịu trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo thực hiện công tác kế toán thuế, bố trí người làm công tác kế
toán thuế bảo đảm thực hiện đầy đủ công việc kế toán và tổng hợp báo cáo theo
quy định.
4. Việc bố trí kế toán trưởng hoặc người phụ
trách kế toán thuế; nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách
kế toán thuế thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán và quy định tại
Thông tư này.
Điều 33. Nhiệm vụ của
bộ phận kế toán thuế
1. Kế toán số thuế phải thu, đã thu, còn phải
thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị kế toán thuế theo quy định tại Điều 4
Thông tư này.
2. Thực hiện phạm vi, nhiệm vụ, nội dung của
công tác kế toán thuế theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
3. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai và
tổng hợp báo cáo, phân tích tình hình thực hiện kế toán thuế; đánh giá thực trạng,
vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định
về kế toán thuế phù hợp thực tế đáp ứng yêu cầu quản lý.
4. Nhiệm vụ cụ thể của bộ phận kế toán thuế từng
cấp thực hiện theo quyết định về chức năng, nhiệm vụ do Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế quy định.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 7 năm 2022, áp dụng từ kỳ kế toán thuế năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số
1544/QĐ-BTC ngày 07/07/2014 và Quyết định số 630/QĐ-BTC ngày 09/04/2015 của Bộ
Tài chính về việc áp dụng thí điểm Chế độ kế toán thuế nội địa.
3. Căn cứ quy định tại Thông tư này, giao Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế:
a) Ban hành quy trình nghiệp vụ kế toán thuế
và hướng dẫn phương pháp hạch toán kế toán chi tiết theo nghiệp vụ quản lý thuế,
quy định mã dự phòng và cách sử dụng mã dự phòng áp dụng thống nhất trong kế
toán thuế.
b) Hướng dẫn đối với việc xử lý kết chuyển số
dư từ các tài khoản hạch toán theo Quyết định số 1544/QĐ-BTC ngày 7/7/2014 của
Bộ Tài chính về việc áp dụng thí điểm Chế độ kế toán thuế nội địa sang hệ thống
tài khoản ban hành theo Thông tư này.
Điều 35. Tổ chức thực
hiện
1. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán,
kiểm toán; Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, KK10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THU THẬP THÔNG TIN ĐẦU VÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
Nguồn gốc thông
tin thu thập từ hồ sơ nghiệp vụ quản lý thuế
|
Tính chất nghiệp vụ
quản lý thuế
|
Nội dung phản ánh
|
Mã tài khoản kế
toán ghi nợ
|
Mã tài khoản kế
toán ghi có
|
1
|
Tờ
khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) có phát sinh số thuế phải nộp
(trừ tờ khai 05/GTGT).
|
TK
|
Phải
thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
711
|
2
|
Tờ
khai bổ sung của tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) điều chỉnh
tăng/giảm số thuế phải nộp (trừ tờ khai bổ sung tờ khai 05/GTGT).
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
711
|
3
|
Phụ
lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai thuế trong năm
(tháng/quý/năm/lần phát sinh) có phát sinh số thuế phải nộp.
|
PK
|
Phải
thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác từ người nộp thuế thực hiện khai thuế,
tính thuế
|
131
|
338
|
PP
|
Phải
thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
138
|
711
|
4
|
Tờ
khai bổ sung của tờ khai thuế trong năm (tháng/quý/năm/lần phát sinh) điều chỉnh
tăng/giảm số thuế phải nộp trên Phụ lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp.
|
PK
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác của người nộp
thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
338
|
PP
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ nhận phân bổ thuế do người nộp thuế thực hiện
khai thuế, tính thuế
|
138
|
711
|
5
|
Tờ
khai thuế GTGT áp dụng đối với NNT tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt
động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng
trụ sở chính có phát sinh số thuế phải nộp (mẫu số 05/GTGT)
|
VL
|
Phải
thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
132
|
711
|
6
|
Tờ
khai bổ sung tăng/giảm số phải nộp của tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế,
tính thuế
|
132
|
711
|
7
|
Tờ
khai quyết toán thuế có số phải nộp
|
TQ
|
Phải
thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
711
|
8
|
Tờ
khai bổ sung của Tờ khai quyết toán thuế điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp.
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
711
|
9
|
Phụ
lục thuế TNDN được ưu đãi phát sinh số phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế
TNDN phải nộp.
|
TQ
|
Phải
thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
711
|
10
|
Tờ
khai bổ sung có khai bổ sung tăng/giảm số thuế phải nộp tại Phụ lục thuế TNDN
được ưu đãi.
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
711
|
11
|
Phụ
lục Bảng phân bổ số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế có số phải nộp
cho từng địa bàn nhận khoản phân bổ (trừ bảng phân bổ 03-8A/TNDN).
|
PA
|
Phải
thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác từ người nộp thuế thực hiện khai thuế,
tính thuế
|
131
|
338
|
PQ
|
Phải
thu từ nhận phân bổ thuế của người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
138
|
711
|
12
|
Tờ
khai bổ sung có điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp tại Phụ lục Bảng phân bổ
số thuế phải nộp kèm hồ sơ khai quyết toán thuế (trừ bảng phân bổ
03-8A/TNDN).
|
PA
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác của người nộp
thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
131
|
338
|
PQ
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ nhận phân bổ thuế của người nộp thuế thực hiện
khai thuế, tính thuế
|
138
|
711
|
13
|
Phụ
lục Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS (mẫu
số 03-8A/TNDN).
|
VL
|
Phải
thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế
|
132
|
711
|
14
|
Tờ
khai bổ sung có điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp chênh lệch theo quyết
toán tại Phụ lục (mẫu số 03-8A/TNDN).
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ người nộp thuế thực hiện khai thuế,
tính thuế
|
132
|
711
|
15
|
Tờ
khai bổ sung có phát sinh số tiền thuế GTGT, TTĐB đã được hoàn không đúng quy
định phải nộp trả ngân sách nhà nước.
|
VO
|
Phải
thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế từ người nộp thuế thực hiện
khai thuế, tính thuế
|
142
|
812
|
16
|
Thông
báo nộp thuế lần đầu về số tiền thuế phải nộp/Thông báo thay thế Thông báo nộp
thuế (Cơ quan thuế tính thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước khác tính thuế
theo quy định).
|
TB
|
Phải
thu từ thông báo của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
17
|
Thông
báo điều chỉnh, bổ sung thông báo lần đầu có tăng/giảm số thuế phải nộp.
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thông báo của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
18
|
Quyết
định về việc ấn định số tiền thuế phải nộp đối với trường hợp người nộp thuế không
khai thuế hoặc khai thuế chưa đầy đủ, chưa chính xác các yếu tố làm cơ sở xác
định số tiền thuế phải nộp (gọi chung là Quyết định ấn định do kê khai).
|
QF
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QF (A)
|
Phải
thu từ QĐ, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế
khác
|
131
|
338
|
QF (P)
|
Phải
thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
138
|
711
|
QF (V)
|
Phải
thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
132
|
711
|
19
|
Quyết
định về việc ấn định số tiền thuế phải nộp (trừ Quyết định ấn định do kê
khai).
|
QA
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QA (A)
|
Phải
thu từ QĐ, văn bản của CQT đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác
|
131
|
338
|
QA (P)
|
Phải
thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
138
|
711
|
QA (V)
|
Phải
thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
132
|
711
|
20
|
Quyết
định về việc xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) về thuế/hóa đơn; Quyết định về
việc thi hành một phần quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn; Quyết định về
việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả; Quyết định về việc hủy Quyết định
xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn (trừ nội dung liên quan đến thu hồi hoàn thuế)
- Đối với số tiền phạt.
|
QP
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QP (A)
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại CQT
khác
|
131
|
338
|
QP (P)
|
Phải
thu từ nhận phân bổ thuế do quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
138
|
711
|
QP (V)
|
Phải
thu vãng lai của người nộp thuế do quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
132
|
711
|
21
|
Quyết
định về việc xử phạt VPHC về thuế/hóa đơn; Quyết định về việc thi hành một phần
quyết định xử phạt VPHC về thuế, hóa đơn; Quyết định về việc áp dụng các biện
pháp khắc phục hậu quả; Quyết định về việc hủy Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa
đơn; Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định xử phạt VPHC về thuế/hóa
đơn (trừ nội dung liên quan đến thu hồi hoàn thuế) - Đối với số tiền
thuế truy thu.
|
QT
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QT (A)
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT
khác
|
131
|
338
|
QT (P)
|
Phải
thu do nhận phân bổ thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
138
|
711
|
QT (V)
|
Phải
thu vãng lai của người nộp thuế từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
132
|
711
|
22
|
Quyết
định về việc thu hồi hoàn thuế đối với số tiền thuế GTGT, TTĐB đã hoàn theo
pháp luật thuế; Quyết định hủy, điều chỉnh, bổ sung Quyết định về việc thu hồi
hoàn thuế đối với số tiền thuế GTGT, TTĐB đã hoàn theo pháp luật thuế.
|
QO
(04)
|
Phải
thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế từ quyết định của cơ quan
thuế
|
142
|
812
|
23
|
Quyết
định về việc thu hồi hoàn thuế; Quyết định hủy, điều chỉnh, bổ sung Quyết định
về việc thu hồi hoàn thuế (trừ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật
thuế).
|
QO
|
Phải
thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QO (A)
|
Phải
thu hồi hoàn từ quyết định của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại CQT
khác
|
131
|
338
|
QO (P)
|
Phải
thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản
thu nhận phân bổ
|
138
|
711
|
QO (V)
|
Phải
thu hồi hoàn nộp thừa từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với khoản
thu vãng lai nộp nhầm
|
132
|
711
|
24
|
Quyết
định về việc xử lý khiếu nại về Quyết định ấn định do kê khai (QF), xác định
tăng/giảm số thuế phải nộp của NNT.
|
QU
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QU (A)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với
khoản thu phân bổ tại CQT khác
|
131
|
338
|
QU (P)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu nhận phân bổ từ quyết định, văn bản của cơ quan
thuế
|
138
|
711
|
QU (V)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu vãng lai từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
132
|
711
|
25
|
Quyết
định về việc xử lý khiếu nại của cơ quan thuế về Quyết định thu hồi hoàn thuế
GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.
|
QL
(04)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB do quyết định,
văn bản của cơ quan thuế
|
142
|
812
|
26
|
Quyết
định xử lý khiếu nại của cơ quan thuế (trừ Quyết định xử lý khiếu nại của
cơ quan thuế về Quyết định thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).
|
QL
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
QL (A)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với
khoản thu phân bổ tại CQT khác
|
131
|
338
|
QL (P)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với
khoản nhận phân bổ
|
138
|
711
|
QL (V)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan thuế đối với
khoản thu vãng lai
|
132
|
711
|
27
|
Quyết
định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác về số tiền thu hồi hoàn thuế
GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.
|
QK
(04)
|
Phải
thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế do quyết định, văn bản của
cơ quan có thẩm quyền khác
|
142
|
812
|
28
|
Quyết
định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tăng/giảm số thu hồi
hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.
|
QG
(04)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB do quyết định,
văn bản của cơ quan có thẩm quyền
|
142
|
812
|
29
|
Quyết
định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác có số tiền thuế, tiền phạt, tiền
chậm nộp phải nộp (trừ Quyết định, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác về số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).
|
QK
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác
|
131
|
711
|
QK (A)
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phân bổ tại
CQT khác
|
131
|
338
|
QK (P)
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác đối với khoản nhận
phân bổ
|
138
|
711
|
QK (V)
|
Phải
thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền khác đối với khoản thu
vãng lai
|
132
|
711
|
30
|
Quyết
định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định tăng/giảm số
thuế phải nộp của NNT (trừ Quyết định xử lý khiếu nại của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về tăng/giảm số thu hồi hoàn GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).
|
QG
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
|
131
|
711
|
QG (A)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền
đối với khoản thu phân bổ tại CQT khác.
|
131
|
338
|
QG (P)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền
đối với khoản thu nhận phân bổ.
|
138
|
711
|
QG (V)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu từ quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền
đối với khoản thu nhận vãng lai.
|
132
|
711
|
31
|
Tiền
chậm nộp, điều chỉnh tăng/giảm tiền chậm nộp của người nộp thuế.
|
NC
|
Phải
thu khác (từ tiền chậm nộp)
|
131
|
711
|
32
|
Lệnh
thu ngân sách nhà nước (NSNN).
|
C1
|
Đã
thu NSNN của người nộp thuế trực tiếp nộp tiền
|
331
|
131
|
33
|
Giấy
nộp tiền vào NSNN, Giấy rút dự toán NSNN, Giấy rút dự toán kiêm thu NSNN (của
Bộ Ngoại giao, dùng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ), Giấy
rút vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu NSNN (của Bộ Ngoại giao, dùng
trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ), Ủy nhiệm chi do NNT lập
để nộp tiền vào NSNN
|
C2
|
Đã
thu NSNN của người nộp thuế trực tiếp nộp tiền.
|
331
|
131
|
34
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN cho khoản thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật
thuế.
|
C3
|
Đã
thu NSNN về thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt
|
332
|
142
|
35
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN do KBNN khấu trừ thuế GTGT trong cùng tỉnh với nơi nhà
thầu đóng trụ sở chính; Chứng từ nộp tiền vào NSNN về thuế GTGT đối với NNT
có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác
nơi đóng trụ sở chính.
|
P3
|
Đã
thu NSNN của người nộp thuế vãng lai trực tiếp nộp tiền.
|
331
|
132
|
P4
|
Đã
thu NSNN của người nộp thuế theo chứng từ nộp vãng lai tại cơ quan thuế khác.
|
711
|
131
|
36
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN của NNT đối với khoản thu phân bổ.
|
P5
|
Đã
thu NSNN của người nộp thuế có khoản thu phân bổ trực tiếp nộp tiền.
|
331
|
138
|
P6
|
Đã
thu NSNN của người nộp thuế có khoản thu phân bổ theo chứng từ nộp tại cơ
quan thuế khác
|
338
|
131
|
37
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN đối với khoản thu không do cơ quan thuế quản lý hoặc
chưa đủ thông tin xác định người nộp thuế.
|
P7
|
Đã
thu NSNN (do chưa đủ thông tin xác định NNT)
|
331
|
131
|
TA
|
Phải
thu khác (do chưa đủ thông tin xác định NNT)
|
131
|
711
|
38
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN của tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thể
hiện số đã nộp NSNN về số thuế đã thu của NNT theo hợp đồng ủy nhiệm thu.
|
P9
|
Đã
thu NSNN của tổ chức, cá nhân được UNT
|
331
|
133
|
39
|
Biên
lai hoặc chứng từ thu thuế, phí, lệ phí do tổ chức, cá nhân nhận ủy nhiệm thu
cấp cho người nộp thuế khi thu tiền.
|
BU
|
Đã
thu theo biên lai từ người nộp thuế nộp qua UNT
|
TK
trung gian
|
131
|
PU
|
Đã
thu theo biên lai của tổ chức, cá nhân UNT
|
133
|
TK
trung gian
|
40
|
Chứng
từ nộp tiền vào NSNN của cơ quan thuế đối với số đã nộp NSNN về số thuế đã
thu trực tiếp của người nộp thuế.
|
B9
|
Đã
thu NSNN của cơ quan thuế trực tiếp thu của NNT
|
331
|
137
|
41
|
Biên
lai thu của cơ quan thuế khi thu tiền của người nộp thuế.
|
BL
|
Đã
thu theo biên lai từ người nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
|
TK
trung gian
|
131
|
BC
|
Đã
thu theo biên lai của cơ quan thuế
|
137
|
TK
trung gian
|
42
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế GTGT,
TTĐB được hoàn trả theo pháp luật thuế.
|
PT
(04)
|
Phải
hoàn GTGT, TTĐB từ NSNN
|
812
|
342
|
43
|
Lệnh
hoàn trả khoản thu NSNN/Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với thuế GTGT,
TTĐB theo pháp luật thuế (số hoàn, tiền lãi do hoàn chậm).
|
C4
|
Đã
hoàn thuế GTGT, TTĐB từ NSNN
|
332
|
342
|
44
|
Lệnh
hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ với QĐ thu
hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế).
|
C3
|
Đã
thu NSNN về thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế
|
332
|
142
|
45
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Toàn bộ phần hoàn
thuế trên QĐ hoàn do cơ quan thuế ban hành).
|
QH
|
Số
phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế
|
131
|
TK
trung gian
|
46
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Phần hoàn thuế đối
với khoản thu phân bổ).
|
BP
|
Số
phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối khoản thu phân bổ tại cơ
quan thuế khác
|
341
|
338
|
QH (P)
|
Số
phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối với khoản thu nhận phân bổ
|
138
|
TK
trung gian
|
47
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Phần bù trừ lệnh
hoàn với toàn bộ phần hoàn thuế trên QĐ hoàn do cơ quan thuế ban hành).
|
PT
|
Phải
hoàn nộp thừa từ NSNN
|
TK
trung gian
|
341
|
48
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm, nộp thừa được hoàn trả (Phần bù trừ lệnh
hoàn tại CQT nhận khoản thu phân bổ).
|
PT(P)
|
Phải
hoàn nộp thừa từ NSNN đối với khoản nhận phân bổ
|
TK
trung gian
|
348
|
49
|
Lệnh
hoàn trả khoản thu NSNN/Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp
thừa (số hoàn, tiền lãi do hoàn chậm).
|
C5
|
Đã
hoàn nộp thừa từ NSNN (đối với khoản nộp thừa tại cơ quan thuế)
|
341
|
331
|
C5 (P)
|
Đã
hoàn nộp thừa từ NSNN đối với khoản nhận phân bổ
|
348
|
331
|
50
|
Lệnh
hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ thu nộp
vào NSNN).
|
C2
|
Đã
thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ
|
331
|
131
|
51
|
Lệnh
hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ thu nộp
vào NSNN đối với khoản phân bổ).
|
P5
|
Đã
thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản nhận phân bổ
|
331
|
138
|
P6
|
Đã
thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế
khác
|
338
|
131
|
52
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm đối với khoản nộp thừa (do cơ quan thuế nhận
khoản thu vãng lai ban hành QĐ hoàn thuế do nộp nhầm)- toàn bộ số hoàn nộp
thừa theo Quyết định.
|
QH
(V)
|
Số
phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối với khoản thu vãng lai
|
132
|
TK
trung gian
|
53
|
Quyết
định hoàn thuế, Quyết định hoàn kiêm bù trừ thu NSNN có số tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp do NNT nộp nhầm đối với khoản nộp thừa (do cơ quan thuế nhận
khoản thu vãng lai ban hành QĐ hoàn thuế do nộp nhầm) - số tiền đã được
bù trừ với số thuế phải nộp tại trụ sở chính.
|
BN
|
Số
phải hoàn nộp thừa theo Quyết định hoàn thuế đối với khoản thu vãng lai tại
CQT khác
|
131
|
711
|
54
|
Lệnh
hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đối với khoản nộp thừa (số bù trừ thu nộp
vào NSNN đối với khoản thu vãng lai).
|
P3
|
Đã
thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản thu vãng lai
|
331
|
132
|
P4
|
Đã
thu NSNN theo lệnh hoàn trả kiêm bù trừ đối với khoản thu vãng lai tại cơ
quan thuế khác
|
711
|
131
|
55
|
Quyết
định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa (đối với khoản thu tại CQT quản lý
trực tiếp/CQT quản lý khoản thu).
|
KT
|
Phải
thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế
|
131
|
711
|
56
|
Quyết
định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa (đối với khoản thu phân bổ).
|
KT
(A)
|
Phải
thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với khoản thu phân bổ tại
cơ quan thuế khác
|
131
|
338
|
KT (P)
|
Phải
thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ
|
138
|
711
|
57
|
Quyết
định về việc không hoàn trả khoản nộp thừa (tại CQT quản lý địa bàn vãng
lai).
|
KT
(V)
|
Phải
thu do QĐ không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai
|
132
|
711
|
58
|
Quyết
định miễn, giảm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT; Thông báo nộp
thuế có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được miễn, giảm do CQT, cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
|
QM
|
Miễn,
giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền.
|
818
|
131
|
59
|
Quyết
định miễn, giảm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT; Thông báo nộp thuế
có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được miễn, giảm do CQT, cơ quan có thẩm
quyền ban hành (đối với khoản phân bổ).
|
QM
(A)
|
Miễn,
giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu phân bổ
tại cơ quan thế khác
|
338
|
818
|
QM (P)
|
Miễn,
giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận
phân bổ.
|
818
|
138
|
60
|
Quyết
định miễn, giảm tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của NNT; Thông báo nộp thuế
có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được miễn, giảm do CQT, cơ quan có thẩm
quyền ban hành (đối với khoản vãng lai).
|
QM
(V)
|
Miễn,
giảm theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu vãng
lai.
|
818
|
132
|
61
|
Quyết
định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp của NNT do CQT, cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
|
QX
|
Xóa
nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
|
819
|
131
|
62
|
Quyết
định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp của NNT do CQT, cơ quan có thẩm
quyền ban hành (đối với khoản phân bổ).
|
QX
(A)
|
Xóa
nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản phân bổ tại
CQT khác
|
338
|
819
|
QX (P)
|
Xóa
nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu nhận
phân bổ.
|
819
|
138
|
63
|
Quyết
định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp của NNT do CQT, cơ quan có thẩm
quyền ban hành đối với khoản vãng lai.
|
QX
(V)
|
Xóa
nợ theo QĐ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đối với khoản thu vãng
lai.
|
819
|
132
|
64
|
Quyết
định khoanh tiền thuế nợ (khoản nợ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT/CQT
quản lý khoản thu NSNN).
|
QD
|
Khoanh
nợ theo QĐ của cơ quan thuế
|
139
|
TK
trung gian
|
QE
|
Giảm
số phải thu theo QĐ khoanh nợ của cơ quan thuế
|
TK
trung gian
|
131
|
65
|
Quyết
định khoanh tiền thuế nợ (khoản thu phân bổ).
|
QD
(A)
|
Khoản
nợ theo QĐ của cơ quan thuế đối với khoản phân bổ tại CQT khác
|
338
|
139
|
QD (P)
|
Khoanh
nợ theo QĐ của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ
|
139
|
TK
trung gian
|
QE (P)
|
Giảm
số phải thu theo QĐ khoanh nợ của cơ quan thuế đối với khoản thu nhận phân bổ
|
TK
trung gian
|
138
|
66
|
Quyết
định khoanh nợ tiền thuế nợ (khoản thu vãng lai).
|
QD
(V)
|
Khoanh
nợ theo QĐ của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai
|
139
|
TK
trung gian
|
QE (V)
|
Giảm
số phải thu theo QĐ khoanh nợ của cơ quan thuế đối với khoản thu vãng lai
|
TK
trung gian
|
132
|
67
|
Quyết
định chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản nợ tại cơ
quan thuế quản lý trực tiếp NNT/CQT quản lý khoản thu NSNN).
|
QE
|
Phải
thu theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ
|
131
|
TK
trung gian
|
QD
|
Giảm
số khoanh nợ theo QĐ thu hồi QĐ khoanh nợ
|
TK
trung gian
|
139
|
68
|
Quyết
định chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản thu phân bổ).
|
QD
(A)
|
Giảm
số khoanh nợ theo QĐ thu hồi QĐ khoanh nợ đối với khoản thu phân bổ tại CQT
khác
|
139
|
338
|
QE (P)
|
Phải
thu theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu nhận phân bổ
|
138
|
TK
trung gian
|
QD (P)
|
Giảm
số khoanh nợ theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu nhận
phân bổ
|
TK
trung gian
|
139
|
69
|
Quyết
định chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ (khoản thu vãng
lai).
|
QE
(V)
|
Phải
thu theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu vãng lai
|
132
|
TK
trung gian
|
QD (V)
|
Giảm
số khoanh nợ theo QĐ chấm dứt hiệu lực QĐ khoanh nợ đối với khoản thu vãng
lai
|
TK
trung gian
|
139
|
70
|
Thông
báo chuyển địa điểm chuyển số còn phải thu từ CQT chuyển đi sang CQT chuyển đến.
|
NP
|
Giảm
phải thu do người nộp thuế chuyển đi
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
CN
|
Tăng
phải thu do người nộp thuế chuyển đến
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
71
|
Thông
báo chuyển địa điểm chuyển số đã thu từ CQT chuyển đi sang CQT chuyển đến
(khoản nộp thừa tại trụ sở chính).
|
CP
|
Giảm
đã thu do người nộp thuế chuyển đi
|
131
|
711
|
NM
|
Tăng
đã thu do người nộp thuế chuyển đến
|
711
|
131
|
72
|
Thông
báo chuyển địa điểm chuyển số đã thu từ CQT chuyển đi sang CQT chuyển đến
(khoản nộp thừa tại cơ quan thuế nhận phân bổ).
|
CP
|
Giảm
đã thu đối với khoản thu phân bổ tại cơ quan thuế khác của nơi chuyển đi
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
NM
|
Tăng
đã thu đối với khoản thu phân bổ tại cơ quan thuế khác của nơi chuyển đến
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
73
|
Chứng
từ điều chỉnh nội bộ số phải thu.
|
DP
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu
|
131
|
711
|
DP (A)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác
|
131
|
338
|
DP (P)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu đối với khoản nhận phân bổ
|
138
|
711
|
DP (V)
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu đối với khoản thu vãng lai
|
132
|
711
|
74
|
Chứng
từ điều chỉnh nội bộ đã thu.
|
NT
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số đã thu
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
75
|
Chứng
từ điều chỉnh nội bộ số thu hồi hoàn.
|
CT
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số phải thu hồi hoàn
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
76
|
Thông
báo về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
|
Giao
dịch gốc bù trừ
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số đã thu
|
TK
chứng từ gốc
|
TK
chứng từ gốc
|
77
|
Phiếu
điều chỉnh nội bộ có phê duyệt của Lãnh đạo cơ quan thuế để kết chuyển số dư
từ “Tài khoản quản lý khoản thu thiếu thông tin chờ xử lý của cơ quan thuế” sang
“Tài khoản quản lý khoản thu không xác định người nộp thuế của cơ quan thuế”
đối với trường hợp không xác định được mã số thuế của người nộp thuế trước thời
điểm khóa sổ tháng 12 hàng năm đối với các chứng từ nộp tiền đã hạch toán vào
tài khoản loại 1 trong năm (Điều chỉnh tăng tài khoản quản lý khoản thu không
xác định người nộp thuế của cơ quan thuế).
|
P8
|
Điều
chỉnh tăng/giảm số đã thu đối với trường hợp không xác định được NNT
|
331
|
131
|
TA
|
Phải
thu khác (đối với trường hợp không xác định được NNT)
|
131
|
331
|
Ghi
chú:
Các
từ viết tắt:
-
NNT: Người nộp thuế
-
CQT: Cơ quan thuế
-
GTGT: Giá trị gia tăng
-
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
|
-
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
-
NSNN: Ngân sách nhà nước
-
QĐ: Quyết định
-
VPHC: Vi phạm hành chính
|
-
BĐS: Bất động sản
-
KBNN: Kho bạc Nhà nước
|
PHỤ LỤC II
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN THUẾ
STT
|
TÊN
CHỨNG TỪ
|
MẪU
SỐ
|
1
|
Chứng từ điều chỉnh
thông tin ghi Sổ kế toán thuế
|
01/CT-KTT
|
II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN THUẾ
|
Mẫu số: 01/CT-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2021/TT-BTC ngày / /2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP CHỨNG TỪ
---------
|
|
|
|
|
Số:…………………….
Ngày
hạch toán:………
|
CHỨNG TỪ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN GHI SỔ KẾ
TOÁN THUẾ
Ngày…
tháng… năm….
Căn
cứ: <chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước, văn bản yêu cầu điều chỉnh
của cơ quan có thẩm quyền>
Nội dung điều chỉnh:……………………………………………………….
Lý do điều chỉnh:…………………………………………………………..
Năm kế toán: Năm …
Năm ngân sách: .......
Thông tin ghi sổ kế toán thuế như sau:
STT
|
Mã
cơ quan thu
|
Mã
địa bàn hành chính
|
Mã
chương
|
Mã
tiểu mục
|
Mã
dự phòng
|
Mã
tài khoản kế toán ghi nợ
|
Mã
tài khoản kế toán ghi có
|
Số
tiền (VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
III.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ (Mẫu số 01/CT-KTT)
1. Mục đích
Chứng
từ điều chỉnh thông tin ghi sổ kế toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập để ghi
Sổ kế toán thuế trong trường hợp cần điều chỉnh số liệu trên báo cáo kế toán
thuế cho phù hợp với thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà
nước theo quy định hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền hoặc do cơ quan
thuế phát hiện sai, sót và được Tổng cục Thuế phê duyệt về việc điều chỉnh sổ kế
toán thuế.
2.
Căn cứ lập
Căn
cứ văn bản đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước gửi hoặc
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phê duyệt của Tổng cục Thuế về
việc điều chỉnh thông tin ghi sổ kế toán thuế.
3.
Phương pháp lập
a)
Số: Ghi số chứng từ do bộ phận kế toán lập, số này do Phân hệ kế toán thuế hỗ
trợ tạo khi thực hiện lập chứng từ trên ứng dụng.
b)
Ngày hạch toán: Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông
tư này.
c)
Ngày...tháng...năm...: Ghi ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán thuế.
d)
Căn cứ: Ghi rõ số, ngày chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước hoặc văn bản của
cơ quan có thẩm quyền.
đ)
Nội dung, lý do điều chỉnh: Ghi nội dung, lý do điều chỉnh theo chứng từ điều
chỉnh của Kho bạc Nhà nước hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc phê duyệt
của Tổng cục Thuế.
e)
Năm kế toán: Ghi năm phát sinh sai sót cần điều chỉnh, chỉ ghi trong trường hợp
sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh trong năm nay và lên báo
cáo kế toán của năm cần điều chỉnh.
g)
Năm ngân sách: Chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước,
điều chỉnh trong năm nay và lên báo cáo kế toán thuế của năm nay với giá trị
“01”.
h)
Thông tin điều chỉnh:
Cột
1: Số thứ tự.
Cột
2,3,4,5,6,7: Mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục, mã
tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có của khoản điều chỉnh.
Cột
8: Số tiền tương ứng với mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã
tiểu mục, mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có của khoản điều
chỉnh.
k) Chứng từ ghi sổ kế
toán thuế do Bộ phận kế toán thuế lập trên hệ thống và Kế toán trưởng/Phụ trách
kế toán thuế có trách nhiệm ký trên chứng từ, ghi rõ căn cứ điều chỉnh, hồ sơ
được phép điều chỉnh kèm theo.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1.
Tài khoản 131- Phải thu từ người nộp thuế
1.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh số thuế cơ
quan thuế phải thu, đã thu, còn phải thu và các khoản giảm số phải thu từ người
nộp thuế.
b) Số phải thu từ người nộp thuế (trừ
phải thu vãng lai từ người nộp thuế và phải thu từ nhận phân bổ) được thu thập
theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 131- Phải thu từ người nộp thuế
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải thu từ tờ khai thuế người
nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế; người nộp thuế nộp theo thông báo nộp
thuế của cơ quan thuế; phải thu theo quyết định, văn bản của cơ quan thuế; quyết
định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
a.2) Số phải hoàn nộp thừa từ quyết định
hoàn nộp thừa của cơ quan thuế (giảm số phải thu);
a.3) Số thu do quyết định không hoàn
trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;
a.4) Nhận số còn phải thu từ thông báo
người nộp thuế chuyển địa điểm đến; Chuyển số nộp thừa theo thông báo người nộp
thuế chuyển địa điểm đi;
a.5) Chuyển số khoanh nợ sang số phải
thu do quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ;
a.6) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4, a.5 khoản này do người nộp thuế khai bổ sung;
cơ quan thuế điều chỉnh, bổ sung thông báo nộp thuế; cơ quan thuế, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quyết định, văn bản đã ban hành;
a.7) Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu
do chênh lệch tỷ giá:
- Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm hạch
toán số đã nộp và số phải nộp bằng ngoại tệ quy đổi sang Đồng Việt Nam.
- Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm hạch
toán số đã nộp bằng ngoại tệ quy đổi sang Đồng Việt Nam và số phải hoàn nộp thừa.
b) Bên Có:
b.1) Số đã thu từ số tiền thuế người nộp
thuế đã nộp hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê
chứng từ nộp ngân sách nhà nước; từ chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp
thuế có khoản thu phân bổ tại cơ quan thu khác; từ biên lai hoặc chứng từ thu của
tổ chức ủy nhiệm thu/cơ quan thuế thu trực tiếp;
b.2) Nhận số nộp thừa từ thông báo người
nộp thuế chuyển địa điểm đến; chuyển số còn phải thu theo thông báo người nộp
thuế chuyển địa điểm đi;
b.3) Chuyển số phải thu sang số khoanh
nợ do quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;
b.4) Giảm số phải thu do miễn, giảm,
xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền;
b.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1, b.2, b.3, b.4 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản
ánh số tiền thuế còn phải thu từ người nộp thuế.
Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số
tiền thuế người nộp thuế nộp thừa.
2.
Tài khoản 132- Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế
2.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế
quản lý khoản thu vãng lai, phản ánh số thuế cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn
phải thu từ vãng lai của người nộp thuế.
b) Số phải thu từ người nộp thuế không
do cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế phát sinh khai, nộp
thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động
sản; thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động chuyển nhượng bất động
sản tại địa bàn khác với nơi người nộp thuế có trụ sở (số phải thu vãng lai),
thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 132- Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải thu vãng lai phát sinh từ
người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế; quyết định, văn bản của cơ quan
thuế;
a.2) Giảm số vãng lai phải hoàn nộp thừa
theo quyết định hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;
a.3) Số thu vãng lai theo quyết định
không hoàn nộp thừa của cơ quan thuế đối với số thu vãng lai;
a.4) Chuyển số khoanh nợ sang phải thu
vãng lai do quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ;
a.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4 khoản này do người nộp thuế khai bổ sung; cơ
quan thuế điều chỉnh, bổ sung thông báo nộp thuế; cơ quan thuế, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quyết định, văn bản đã ban hành.
b) Bên Có:
b.1) Số đã thu ngân sách nhà nước đối
với số vãng lai từ số tiền thuế người nộp thuế đã nộp hoặc lệnh hoàn trả kiêm
bù trừ thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;
b.2) Chuyển số phải thu vãng lai sang
số khoanh nợ do quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;
b.3) Giảm số phải thu vãng lai do miễn,
giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm
quyền;
b.4) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1, b.2, b.3 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản
ánh số tiền thuế còn phải thu từ vãng lai của người nộp thuế.
Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số
tiền thuế người nộp thuế nộp thừa tại nơi phát sinh khoản thu vãng lai.
3.
Tài khoản 133- Phải thu từ ủy nhiệm thu
3.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số phải thu, đã
thu, còn phải thu vào ngân sách nhà nước đối với tổ chức được cơ quan thuế ủy
nhiệm thu thuế được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 133- Phải thu từ ủy nhiệm thu
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải thu từ biên lai, chứng từ
do ủy nhiệm thu cấp cho người nộp thuế;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số đã thu theo chứng từ nộp ngân
sách nhà nước của tổ chức ủy nhiệm thu trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà
nước;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản ánh
số còn phải thu vào ngân sách nhà nước từ tổ chức ủy nhiệm thu.
Tài khoản này không có số dư bên Có.
4.
Tài khoản 137- Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai
4.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số phải thu, đã
thu, còn phải thu vào ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan thuế thu tiền
trực tiếp của người nộp thuế bằng biên lai được thu thập theo danh mục tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 137- Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải thu từ biên lai do cơ
quan thuế cấp cho người nộp thuế;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số đã thu theo chứng từ nộp ngân
sách nhà nước của cơ quan thuế trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản
ánh số tiền thuế cơ quan thuế đã thu trực tiếp của người nộp thuế nhưng chưa nộp
vào ngân sách nhà nước.
Tài khoản này không có số dư bên Có.
5.
Tài khoản 138- Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
5.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế
nhận khoản thu phân bổ để phản ánh số thuế cơ quan thuế phải thu, đã thu, còn
phải thu và các khoản giảm số phải thu đối với khoản thu được nhận phân bổ.
b) Số phải thu từ người nộp thuế không
do cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phát sinh hoạt động kinh
doanh tại địa bàn do cơ quan thuế quản lý thuế, thuộc trường hợp được nhận phân
bổ nghĩa vụ thuế được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 138- Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải thu từ nhận phân bổ thuế
do người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế theo Bảng phân bổ số thuế phải
nộp tại nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh đối với thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ, thuế thu nhập cá nhân; từ quyết định,
văn bản của cơ quan thuế; quyết định, văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
a.2) Số phải hoàn nộp thừa theo quyết
định hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;
a.3) Số phải thu từ nhận phân bổ do
quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;
a.4) Chuyển số khoanh nợ sang số phải
thu từ nhận phân bổ do quyết định chấm dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế
nợ;
a.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1, a.2, a.3, a.4 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số đã thu từ nhận phân bổ do người
nộp thuế nộp ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách
nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;
b.2) Chuyển số phải thu từ nhận phân bổ
sang số khoanh nợ do quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;
b.3) Giảm số phải thu từ nhận phân bổ
do miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế, cơ quan có
thẩm quyền;
b.4) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1, b.2, b.3 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản
ánh số phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế còn phải thu.
Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số
thuế được nhận phân bổ người nộp thuế đã nộp thừa.
6.
Tài khoản 139- Khoanh nợ
6.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số tiền thuế nợ
được khoanh nợ theo quyết định của cơ quan thuế bao gồm số nợ thuộc khoản phải
thu từ người nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, phải thu vãng lai, phải
thu từ nhận phân bổ, được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 139- Khoanh nợ
a) Bên Nợ:
a.1) Số khoanh nợ theo quyết định
khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số khoanh nợ theo Quyết định chấm
dứt hiệu lực quyết định khoanh tiền thuế nợ của cơ quan thuế;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm đã hạch toán
tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản
ánh số tiền thuế nợ còn được khoanh nợ.
Tài khoản này không có số dư bên Có.
7.
Tài khoản 142 - Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc
biệt theo pháp luật thuế
7.1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh số thuế cơ
quan thuế phải thu, đã thu, còn phải từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng
(GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế được thu thập theo danh mục
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng,
tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế thì thực hiện hạch toán riêng số thuế thu
hồi hoàn để theo dõi tăng/giảm quỹ hoàn thuế.
7.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 142 - Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt
theo pháp luật thuế
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải thu hồi hoàn thuế GTGT,
TTĐB theo pháp luật thuế do người nộp thuế kê khai hoặc theo quyết định thu hồi
hoàn thuế của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số đã thu ngân sách nhà nước về
thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế trên Bảng kê chứng từ nộp ngân
sách nhà nước;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Nợ: Phản
ánh số tiền còn phải thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế.
Trường hợp có số dư bên Có: Phản ánh số
tiền thu hồi hoàn thuế GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế người nộp thuế nộp thừa.
8.
Tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về các khoản thu
8.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh tình hình thu nộp
thuế vào ngân sách nhà nước được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
8.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 331- Thanh toán với NSNN về các khoản thu
a) Bên Nợ:
a.1) Số đã thu ngân sách nhà nước theo
số tiền thuế người nộp thuế nộp ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ nộp
ngân sách nhà nước;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này;
b) Bên Có:
b.1) Số đã hoàn theo lệnh hoàn trả khoản
thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê chứng từ hoàn trả ngân sách nhà nước;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này;
b.3) Nhận kết chuyển cuối kỳ từ tài
khoản 711 “Thu”.
c) Số dư bên Có: Phản
ánh số tiền thuế còn phải thu nộp vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp có số dư bên Nợ: Phản ánh số
tiền thuế nộp thừa vào ngân sách nhà nước.
9.
Tài khoản 332- Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng,
tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
9.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh tình hình hoàn
thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế và
tiền lãi phải trả người nộp thuế của ngân sách nhà nước được thu thập theo danh
mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
9.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 332- Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng,
tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế.
a) Bên Nợ:
a.1) Số đã thu về thu hồi hoàn thuế
GTGT, TTĐB theo pháp luật thuế trên Bảng kê chứng từ nộp ngân sách nhà nước;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này;
a.3) Nhận kết chuyển cuối kỳ từ tài
khoản 812 “Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế”
trường hợp phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có của tài khoản.
b) Bên Có:
b.1) Tăng số đã hoàn theo lệnh hoàn trả
khoản thu ngân sách trên Bảng kê chứng từ hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này;
b.3) Nhận kết chuyển cuối kỳ từ tài
khoản 812 “Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế”
trường hợp phát sinh Có lớn hơn phát sinh Nợ của tài khoản.
c) Số dư bên Có: Số tiền
thuế GTGT, TTĐB còn phải thu hồi hoàn sau khi bù trừ với số đã hoàn.
Trường hợp có số dư bên Nợ: Số tiền
hoàn thuế GTGT, TTĐB (bao gồm tiền lãi do hoàn chậm) còn phải trả cho người nộp
thuế sau khi bù trừ với số đã thu hồi hoàn.
10.
Tài khoản 338- Khoản thu phân bổ cho các cơ quan thuế khác
10.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế quản
lý trực tiếp người nộp thuế, phản ánh các khoản thu mà cơ quan thuế quản lý trực
tiếp người nộp thuế phải phân bổ cho cơ quan thuế khác đối với trường hợp hồ sơ
khai thuế của người nộp thuế nộp tại cơ quan thuế, Quyết định của cơ quan thuế,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có số thuế phân bổ cho cơ quan thuế khác được
thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
10.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 338- Khoản thu phân bổ cho các cơ quan thuế khác
a) Bên Nợ:
a.1) Số đã thu phân bổ theo chứng từ nộp
ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế nhận khoản thu phân bổ;
a.2) Chuyển số khoanh nợ sang số phải
thu đối với khoản phân bổ tại cơ quan thuế khác theo quyết định khoanh tiền thuế
nợ của cơ quan thuế;
a.3) Giảm số phải thu phân bổ tại cơ
quan thuế khác do miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định, thông báo của cơ quan thuế,
cơ quan có thẩm quyền;
a.4) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số phải thu phân bổ tại cơ quan
thuế khác theo bảng kê phân bổ kèm tờ khai thuế của người nộp thuế; quyết định,
văn bản về số thuế phải nộp của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền;
b.2) Số phải hoàn thuế nộp thừa từ
ngân sách nhà nước đối với khoản phân bổ cho cơ quan thuế khác theo quyết định
hoàn thuế nộp thừa của cơ quan thuế;
b.3) Số thu phân bổ tại cơ quan thuế
khác theo quyết định không hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;
b.4) Chuyển số khoanh nợ sang số phải
thu phân bổ tại cơ quan thuế khác do quyết định thu hồi quyết định khoanh tiền
thuế nợ;
b.5) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1, b.2, b.3, b.4 khoản này.
c) Số dư bên Có: Phản
ánh số thuế Phải thu phân bổ tại cơ quan thuế khác.
Trường hợp có số dư bên Nợ: Phản ánh số
thuế nộp thừa phân bổ tại cơ quan thuế khác.
11.
Tài khoản 341- Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa
11.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số tiền thuế phải
hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn trả cho người nộp thuế theo quyết định hoàn nộp thừa
được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
11.2. Kết cấu, nội dung phản ánh của
tài khoản 341- Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa
a) Bên Nợ:
a.1) Số đã hoàn nộp thừa từ ngân sách
nhà nước theo lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước từ Bảng kê chứng từ
hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
a.2) Số phải hoàn thuế đối với khoản
phân bổ cho cơ quan thuế khác theo quyết định hoàn thuế nộp thừa của cơ quan
thuế;
a.3) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1, a.2 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số phải hoàn nộp thừa từ ngân
sách nhà nước theo quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước nộp thừa;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Có: Số tiền
thuế còn phải hoàn trả cho người nộp thuế do nộp thừa theo quyết định của cơ
quan thuế.
Tài khoản này không có số dư bên Nợ
12.
Tài khoản 342- Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ
đặc biệt theo pháp luật thuế
12.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số tiền thuế
giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn trả cho
người nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế được thu thập theo danh mục tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
12.2. Kết cấu, nội dung phản ánh của
tài khoản 342- Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT),
tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế
a) Bên Nợ:
a.1) Số đã hoàn GTGT, TTĐB theo pháp
luật thuế tại lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước trên Bảng kê lệnh hoàn
trả khoản thu ngân sách nhà nước;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số phải hoàn GTGT, TTĐB theo pháp
luật thuế trên quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan thuế;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Có: Số tiền
thuế còn phải hoàn trả cho người nộp thuế theo pháp luật thuế.
Tài khoản này không có số dư bên Nợ
13.
Tài khoản 348- Phải trả do hoàn nộp thừa các khoản thu được nhận phân bổ
13.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng cho cơ quan thuế nhận
phân bổ để phản ánh số tiền thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn trả đối với
khoản thu được nhận phân bổ người nộp thuế đã nộp thừa vào ngân sách nhà nước
theo quyết định hoàn nộp thừa của cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế
được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
13.2. Kết cấu, nội dung phản ánh của
tài khoản 348- Phải trả do hoàn nộp thừa các khoản thu được nhận phân bổ
a) Bên Nợ:
a.1) Số đã hoàn nộp thừa của khoản nhận
phân bổ theo lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo Bảng kê chứng từ
hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số phải hoàn nộp thừa của khoản
nhận phân bổ theo quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan
thuế;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này.
c) Số dư bên Có: Số tiền
thuế còn phải hoàn trả đối với khoản thu phân bổ nộp thừa.
Tài khoản này không có số dư bên Nợ
14.
Tài khoản 711- Thu
14.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thu thuế
trong kỳ.
14.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 711- Thu
a) Bên Nợ:
a.1) Giảm số thu ngân sách nhà nước
theo chứng từ nộp vãng lai tại cơ quan thuế khác;
a.2) Chuyển số còn phải thu theo thông
báo chuyển địa điểm đi; Chuyển số nộp thừa theo thông báo chuyển địa điểm đến;
a.3) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1, a.2 khoản này;
a.4) Nhận kết chuyển cuối kỳ số tiền
thuế được miễn, giảm, xóa nợ theo quyết định của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm
quyền từ tài khoản 818- “Miễn, giảm” và tài khoản 819- “Xóa nợ” để phản ánh giảm
thu trong kỳ;
a.5) Kết chuyển số tổng phát sinh Có lớn
hơn tổng phát sinh Nợ sang 331- “Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản
thu” để phản ánh số cơ quan thuế phải thu nộp ngân sách nhà nước.
b) Bên Có:
b.1) Số thu từ người nộp thuế thực hiện
khai thuế, tính thuế; thông báo của cơ quan thuế; quyết định, văn bản của cơ
quan thuế; quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền; tiền chậm nộp của người
nộp thuế;
b.2) Số thu vãng lai thừa theo quyết định
hoàn trả khoản nộp thừa của cơ quan thuế;
b.3) Nhận số phải thu theo thông báo
chuyển địa điểm đến; chuyển số nộp thừa theo thông báo chuyển địa điểm đi;
b.4) Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu
đã hạch toán tại điểm b.1, b.2, b.3 khoản này;
b.5) Điều chỉnh tăng/giảm số phải thu
do chênh lệch tỷ giá:
- Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm hạch
toán số đã nộp và số phải nộp bằng ngoại tệ quy đổi sang Đồng Việt Nam.
- Chênh lệch tỷ giá tại thời điểm hạch
toán số đã nộp bằng ngoại tệ quy đổi sang Đồng Việt Nam và số phải hoàn nộp thừa.
b.5) Kết chuyển số tổng phát sinh Nợ lớn
hơn tổng phát sinh Có thì kết chuyển sang 331- “Thanh toán với ngân sách nhà nước
về các khoản thu” để phản ánh số cơ quan thuế phải thu nộp ngân sách nhà nước.
c) Tài khoản này không
có số dư cuối kỳ.
15.
Tài khoản 812- Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật
thuế
15.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số hoàn thuế giá
trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế trong kỳ được
thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
15.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
tài khoản 812- Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
a) Bên Nợ:
a.1) Số phải hoàn GTGT, TTĐB theo pháp
luật thuế từ ngân sách nhà nước theo Quyết định hoàn trả khoản thu ngân sách
nhà nước;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này;
a.3) Kết chuyển cuối kỳ từ tài khoản
812 “Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế” trường
hợp phát sinh Có lớn hơn phát sinh Nợ của tài khoản.
b) Bên Có:
b.1) Số phải thu hồi hoàn thuế GTGT,
TTĐB theo pháp luật thuế do người nộp thuế tự phát hiện và tự kê khai hoặc theo
quyết định thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này;
b.3) Kết chuyển cuối kỳ từ tài khoản
812 “Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế trường hợp
phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có của tài khoản.
c) Tài khoản này không
có số dư cuối kỳ.
16.
Tài khoản 818 - Miễn, giảm
16.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thuế của người
nộp thuế được miễn, giảm theo quyết định của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
được thu thập theo danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
16.2. Kết cấu nội dung phản ánh của
tài khoản 818- Miễn, giảm
a) Bên Nợ:
a.1) Số miễn, giảm theo quyết định,
thông báo của cơ quan thuế và cơ quan có thẩm quyền;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số miễn, giảm đối với khoản thu
phân bổ theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch toán
tại điểm b.1 khoản này;
b.3) Kết chuyển cuối kỳ số chênh lệch
phát sinh Nợ và phát sinh Có sang tài khoản 711 “Thu” để tính giảm số thu thuế
của cơ quan thuế trong kỳ.
c) Tài khoản này không
có số dư cuối kỳ.
17.
Tài khoản 819- Xóa nợ
17.1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh số thuế của người
nộp thuế được xóa nợ theo quyết định xóa nợ của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm
quyền được thu thập từ danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
17.2. Kết cấu nội dung phản ánh của
tài khoản 819- Xóa nợ
a) Bên Nợ:
a.1) Số thuế xóa nợ theo quyết định,
thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền;
a.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm a.1 khoản này.
b) Bên Có:
b.1) Số xóa nợ đối với khoản thu phân
bổ theo Quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b.2) Điều chỉnh tăng/giảm số đã hạch
toán tại điểm b.1 khoản này
b.3) Kết chuyển cuối kỳ số chênh lệch
phát sinh Nợ và phát sinh Có sang tài khoản 711 “Thu” để tính giảm số thu thuế
của cơ quan thuế trong kỳ.
c) Tài khoản này không
có số dư cuối kỳ.
PHỤ LỤC IV
SỔ KẾ TOÁN THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN THUẾ
STT
|
TÊN
SỔ KẾ TOÁN THUẾ
|
MẪU
SỐ
|
1
|
Sổ
Kế toán thuế
|
01/SO-KTT
|
2
|
Bảng
cân đối tài khoản kế toán
|
02/SO-KTT
|
II.
MẪU SỔ KẾ TOÁN THUẾ
|
Mẫu số: 01/SO-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày
14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP SỔ
--------
|
|
SỔ KẾ TOÁN THUẾ
Năm…
(Từ ngày ….. đến ngày…..)
(Tài
khoản:…) (*)
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
STT
|
Ngày
lập chứng từ/Ngày tạo bút toán
|
Số
chứng từ/Số bút toán
|
Ngày
hạch toán
|
Mã
tính chất nghiệp vụ quản lý thuế
|
Diễn
giải
|
Tài
khoản
|
Số
tiền
|
Năm
ngân sách
|
Mã
cơ quan thu
|
Mã
địa bàn hành chính
|
Mã
chương
|
Mã
tiểu mục
|
Mã
tài khoản kế toán
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
Số
dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI IN
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN
TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi
rõ họ tên và chức vụ)
|
…,
ngày ........ tháng ...... năm....
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi
rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi
chú:
-
(*) Trường hợp in sổ theo từng tài khoản sẽ có thông tin số dư đầu kỳ, số dư cuối
kỳ. Nếu in sổ theo nhiều tài khoản thì chỉ có số phát sinh trong kỳ
-
Sổ kế toán thuế lưu trữ điện tử không phải ký. Chữ ký của người lập biểu, kế
toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế và thủ trưởng cơ quan thuế chỉ ký
khi in sổ để phục vụ yêu cầu lưu trữ khi đóng kỳ kế toán hoặc cung cấp theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Mẫu số: 02/SO-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP SỔ
--------
|
|
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Năm…
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
Số
hiệu tài khoản
|
Tên
tài khoản
|
Số
dư đầu kỳ
|
Số
phát sinh trong kỳ
|
Số
dư cuối kỳ
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
131
|
Phải
thu từ người nộp thuế
|
|
|
|
|
|
|
132
|
Phải
thu từ vãng lai của người nộp thuế
|
|
|
|
|
|
|
133
|
Phải
thu từ ủy nhiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
137
|
Phải
thu từ trực tiếp thu bằng biên lai
|
|
|
|
|
|
|
138
|
Phải
thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
|
|
|
|
|
|
|
139
|
Khoanh
nợ
|
|
|
|
|
|
|
142
|
Phải
thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật
thuế
|
|
|
|
|
|
|
331
|
Thanh
toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu
|
|
|
|
|
|
|
332
|
Thanh
toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt
theo pháp luật thuế
|
|
|
|
|
|
|
338
|
Khoản
thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác
|
|
|
|
|
|
|
341
|
Phải
trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa
|
|
|
|
|
|
|
342
|
Phải
trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp
luật thuế
|
|
|
|
|
|
|
348
|
Phải
trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ
|
|
|
|
|
|
|
711
|
Thu
|
|
|
|
|
|
|
812
|
Hoàn
thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
|
|
|
|
|
|
|
818
|
Miễn,
giảm
|
|
|
|
|
|
|
819
|
Xóa
nợ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI IN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
….,
ngày ...... tháng ..... năm....
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi
chú:
Sổ kế toán thuế lưu trữ điện tử không phải ký. Chữ ký của người lập biểu, kế
toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế và thủ trưởng cơ quan thuế chỉ ký
khi in sổ để phục vụ yêu cầu lưu trữ khi đóng kỳ kế toán thuế hoặc cung cấp
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN THUẾ
(Mẫu
số 01/SO-KTT)
1. Mục đích:
- Sổ Kế toán thuế
dùng để ghi chép nội dung các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh của hệ
thống tài khoản kế toán quy định tại Điều 24 Thông tư này.
- Số liệu trên Sổ Kế
toán thuế dùng để lập Bảng Cân đối tài khoản kế toán và các báo cáo kế toán thuế.
2. Nội dung và cách
ghi:
a) Nội dung:
a.1) Căn cứ vào các
bút toán hạch toán được tạo lập tự động theo quy trình thu thập thông tin đầu
vào của kế toán thuế quy định tại Điều 12 Thông tư này phát
sinh theo trình tự thời gian và được hạch toán trong kỳ.
a.2) Căn cứ vào các
chứng từ kế toán thuế do bộ phận kế toán thuế lập và hạch toán trong kỳ.
b) Cách ghi:
b.1) Cột 1: Số thứ tự
ghi sổ Kế toán thuế.
b.2) Cột 2, 3: Ngày tạo
bút toán và số bút toán do hệ thống tự động tạo lập khi ghi Sổ Kế toán thuế hoặc
ngày lập chứng từ kế toán, số chứng từ kế toán do bộ phận kế toán lập theo quy
định tại Thông tư này.
b.3) Cột 4: Ngày hạch
toán xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư
này.
b.4) Cột 5: Mã tính
chất nghiệp vụ quản lý thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 13
và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Cột này được phép ghi một hoặc nhiều
mã có cùng tính chất nghiệp vụ.
b.5) Cột 6: Ghi diễn
giải nội dung của từng bút toán/chứng từ ghi sổ Kế toán thuế được lấy theo cột
“Nội dung phản ánh” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b.6) Cột
7,8,9,10,11,12: Mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục,
mã tài khoản kế toán ghi nợ, mã tài khoản kế toán ghi có tương ứng với từng bút
toán/chứng từ ghi Sổ Kế toán thuế.
b.7) Cột 13,14: Số tiền
tương ứng với từng bút toán/chứng từ.
b.8) Cột 15: Năm ngân
sách với giá trị “01”,
chỉ ghi trong trường hợp sai sót số liệu kế toán của các năm trước, điều chỉnh
trong năm nay quy định tại điểm d, khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
b.9) Trường hợp chọn
in Sổ kế toán thuế theo tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Điều 24 Thông tư này, Sổ kế toán thuế lập thêm các dòng như
sau:
Dòng “Dư đầu kỳ”: Số
dư đầu kỳ của tài khoản kế toán ghi sổ Kế toán thuế.
Dòng “Số phát sinh
trong kỳ”: Liệt kê số phát sinh trên tài khoản kế toán ghi sổ Kế toán thuế theo
từng mã cơ quan thu, mã địa bàn hành chính, mã chương, mã tiểu mục và tài khoản
kế toán đối ứng trong kỳ.
Dòng “Cộng số phát
sinh trong kỳ”: Cộng số phát sinh trong kỳ của tài khoản kế toán ghi Sổ Kế toán
thuế.
Dòng “Dư cuối kỳ”: Số
dư cuối kỳ của tài khoản kế toán ghi Sổ Kế toán thuế.
b.10) Trường hợp
không chọn in Sổ kế toán thuế theo tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán quy
định tại Điều 24 Thông tư này, Sổ Kế toán thuế chỉ ghi chép
nội dung các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh của tất cả các tài khoản
kế toán theo trình tự thời gian.
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
KẾ TOÁN
(Mẫu
số 02/SO-KTT)
1. Mục đích:
Bảng cân đối tài khoản kế toán ghi
chép một cách khái quát số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ của
các tài khoản kế toán phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, phải
hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ của cơ quan thuế.
2. Căn cứ lập:
a) Sổ Kế toán thuế theo tài khoản kế
toán.
b) Bảng Cân đối tài khoản kế toán năm
trước.
Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản kế
toán phải hoàn thành việc ghi chép, khóa Sổ Kế toán thuế theo quy định, đồng thời,
phải kiểm tra, đối chiếu khớp đúng giữa các số liệu có liên quan trên các sổ.
3. Nội dung và phương
pháp lập:
a) Cột 1, 2 - Số hiệu tài khoản, tên
tài khoản: Ghi số hiệu tài khoản, ghi tên tất cả tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp
2, cấp 3 (nếu có).
b) Cột 3, 4 - Số dư đầu kỳ: Phản ánh số
dư đầu năm báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu
kỳ trên Sổ kế toán thuế hoặc số dư cuối kỳ của Bảng cân đối tài khoản năm trước.
Trong đó, các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản
có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.
c) Cột 5, 6 - Số phát sinh trong kỳ:
Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong kỳ
báo cáo. Số liệu ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng cộng phát sinh trong
kỳ của từng tài khoản tương ứng trên Sổ kế toán thuế. Trong đó, tổng số phát
sinh “Nợ” của các tài khoản được tổng hợp vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có”
của các tài khoản được tổng hợp vào cột “Có”
d) Cột 7, 8 - Số dư cuối kỳ: Phản ánh
số dư tại thời điểm cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ
vào dòng số dư cuối kỳ trên Sổ kế toán thuế hoặc được tính căn cứ vào các cột số
dư đầu kỳ (cột 3, 4), số phát sinh trong kỳ (cột 5, 6) trên Bảng cân đối tài
khoản năm nay. Số liệu ở cột 7, 8 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản năm
sau.
đ) Sau khi ghi đầy đủ các số liệu có
liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối tài khoản. Số
liệu trong Bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo:
- Tổng số dư Nợ đầu kỳ (Cột 3) = Tổng
số dư Có đầu kỳ (Cột 4)
- Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ (Cột
5) = Tổng số phát sinh Có trong kỳ (Cột 6)
- Tổng số dư Nợ cuối kỳ (Cột 7) = Tổng
số dư Có cuối kỳ (Cột 8)
PHỤ LỤC V
BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I.
DANH MỤC BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ
STT
|
Tên
báo cáo
|
Mẫu
số
|
1
|
Báo
cáo kết quả phải thu, đã thu, còn phải thu
|
Mẫu
số 01/BC-KTT
|
2
|
Báo
cáo kết quả phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn
|
Mẫu
số 02/BC-KTT
|
3
|
Báo
cáo kết quả miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ
|
Mẫu
số 03/BC-KTT
|
4
|
Báo
cáo cung cấp thông tin tài chính
|
Mẫu
số 04/BC-CCTT
|
II.
MẪU BIỂU BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ
|
Mẫu số: 01/BC-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày 14/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP BÁO CÁO
--------
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHẢI THU, ĐÃ THU, CÒN
PHẢI THU
Năm…
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
phải thu đầu kỳ
|
Số
phải thu phát sinh trong kỳ
|
Số
đã thu trong kỳ
|
Số
còn phải thu cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=(3)+(4)-(5)
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
|
|
I
|
Thuế
và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu
hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày ... tháng ... năm ...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi chú: Chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
thuế và thủ trưởng cơ quan thuế chỉ ký khi in báo cáo để lưu trữ khi đóng kỳ kế
toán hoặc cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo lưu trữ điện tử
không phải ký trên báo cáo.
|
Mẫu số: 02/BC-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày
14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP BÁO CÁO
--------
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHẢI HOÀN, ĐÃ HOÀN,
CÒN PHẢI HOÀN
Năm…
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
phải hoàn đầu kỳ
|
Số
phải hoàn phát sinh trong kỳ
|
Số
đã hoàn trong kỳ
|
Số
còn phải hoàn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
=(3)+(4)-(5)
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
|
|
I
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày ... tháng ... năm ...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi chú: Chữ ký của người
lập biểu, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế và thủ trưởng cơ
quan thuế chỉ ký khi in báo cáo để lưu trữ khi đóng kỳ kế toán hoặc cung cấp
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo lưu trữ điện tử không phải ký trên
báo cáo.
|
Mẫu số: 03/BC-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày
14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP BÁO CÁO
--------
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ MIỄN, GIẢM, KHOANH NỢ,
XÓA NỢ
Năm…
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
miễn, giảm phát sinh trong kỳ
|
Số
khoanh nợ phát sinh trong kỳ
|
Số
xóa nợ phát sinh trong kỳ
|
Tổng
số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=(3)+(4)+(5)
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
|
|
|
I
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG/PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày ... tháng ... năm ...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Ghi chú: Chữ ký của người
lập biểu, kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán thuế và thủ trưởng cơ
quan thuế chỉ ký khi in báo cáo để lưu trữ khi đóng kỳ kế toán hoặc cung cấp
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo lưu trữ điện tử không phải ký trên
báo cáo.
|
Mẫu số: 04/BC-KTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2021/TT-BTC ngày
14/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
TÊN
CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ LẬP BÁO CÁO
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Số:
/BC-....
|
…..,
ngày….. tháng…. năm….
|
BÁO CÁO
Cung cấp thông tin
tài chính năm .....
Mã
cơ quan thu:
Phần
I: Số liệu
A.
Số liệu Thu, Phải thu, Phải trả người nộp thuế
Đơn
vị tiền: Việt Nam đồng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Mã
địa bàn hành chính
|
Mã
chương
|
Mã
Mục
|
Mã
Tiểu mục
|
Thu
|
Phải
thu
|
Phải
trả
|
I
|
Thuế
nội địa (không bao gồm các khoản tiền chậm nộp thuế)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế
thu nhập cá nhân
|
|
|
|
1000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
557
|
|
1001
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
………
|
|
|
|
2
|
Thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
1050
|
|
|
|
|
|
|
|
|
018
|
|
1052
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
3
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
1300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1301
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
4
|
Thuế
tài nguyên
|
|
|
|
1550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1551
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
………
|
|
|
|
5
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
1600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1601
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
….
|
|
|
|
6
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
|
|
|
1700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1701
|
|
|
|
|
….
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
7
|
Thuế
tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
1750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
1753
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
…..
|
|
|
|
8
|
Thuế
bảo vệ môi trường
|
|
|
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2001
|
|
|
|
|
……
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
II
|
Phí,
lệ phí (không bao gồm các khoản tiền chậm nộp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phí
trong lĩnh vực khác
|
|
|
|
2100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2106
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
……
|
|
|
|
1.2
|
Phí
thuộc lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
2150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2151
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
…….
|
|
|
|
1.3
|
Phí
thuộc lĩnh vực Ngoại giao
|
|
|
|
2200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2206
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
……..
|
|
|
|
1.4
|
Phí
trong lĩnh vực Công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng
|
|
|
|
2250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
2251
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
……….
|
|
|
|
1.5
|
Phí
trong lĩnh vực Giao thông vận tải
|
|
|
|
2300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2301
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
……
|
|
|
|
1.6
|
Phí
thuộc lĩnh vực Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
2350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
2351
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
…….
|
|
|
|
1.7
|
Phí
thuộc lĩnh vực An ninh quốc phòng
|
|
|
|
2400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
2404
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
1.8
|
Phí
thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
|
|
2450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
2452
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
1.9
|
Phí
thuộc lĩnh vực Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
2500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
2504
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
….
|
|
|
|
1.10
|
Phí
thuộc lĩnh vực Y tế
|
|
|
|
2550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
2561
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
….
|
|
|
|
1.11
|
Phí
thuộc lĩnh vực Tài nguyên, môi trường
|
|
|
|
2600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2618
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
1.12
|
Phí
thuộc lĩnh vực Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
|
|
|
|
2650
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
2652
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
…
|
|
|
|
1.13
|
Phí
thuộc lĩnh vực Tư pháp
|
|
|
|
2700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
2701
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
2
|
Lệ
phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lệ
phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân
|
|
|
|
2750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
2751
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
2.2
|
Lệ
phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
|
|
|
|
2800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
2801
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
2.3
|
Lệ
phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
2850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
2852
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
2.4
|
Lệ
phí quản lý đặc biệt về chủ quyền quốc gia
|
|
|
|
3000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
3001
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
2.5
|
Lệ
phí quản lý nhà nước trong lĩnh vực khác
|
|
|
|
3050
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
3064
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
…..
|
|
|
|
III
|
Dầu
thô và khí thiên nhiên (không bao gồm các khoản tiền chậm nộp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dầu
thô (trừ phụ thu về dầu)
|
|
|
|
3750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3751
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…..
|
|
|
|
3.2
|
Thu
từ khí thiên nhiên (trừ phụ thu về khí)
|
|
|
|
3800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
3801
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
3.3
|
Thu
từ Condensate (trừ phụ thu về Condensate)
|
|
|
|
3950
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
3951
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
3.4
|
Phụ
thu dầu phí (Phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
3756
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
3806
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
3956
|
|
|
|
IV
|
Cổ
tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
(Không bao gồm các khoản tiền chậm nộp)
|
|
|
|
1150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1151
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
…..
|
|
|
|
V
|
Thu
khác (Bao gồm các khoản tiền chậm nộp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thu
cấp quyền khai thác tài nguyên, khoáng sản, vùng trời, vùng biển
|
|
|
|
1250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
1251
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
…..
|
|
|
|
5.2
|
Tiền
sử dụng đất
|
|
|
|
1400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
1401
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
5.3
|
Tiền
cho thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
3600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
3601
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
….
|
|
|
|
5.4
|
Phạt
do cơ quan thuế quản lý
|
|
|
|
4250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4254
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
….
|
|
|
|
5.5
|
Tịch
thu
|
|
|
|
4300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
4301
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
….
|
|
|
|
5.6
|
Tiền
chậm nộp do cơ quan thuế quản lý
|
|
|
|
4900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
4917
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
….
|
|
|
|
5.7
|
Khoản
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
4904
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4908
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4949
|
|
|
|
5.8
|
Phải
trả về hoàn thuế GTGT, thuế TTĐB theo pháp luật thuế
|
|
|
|
7550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
7551
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
7552
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7553
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
7599
|
|
|
|
B.
Hoàn thuế GTGT, thuế TTĐB theo pháp luật thuế
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
tiền
|
1
|
Hoàn
thuế GTGT
|
|
|
2
|
Hoàn
thuế TTĐB
|
|
|
Phần
II: Phân tích, đánh giá
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
KBNN;
- ............;
-
Lưu: VT,..... ( bản).
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ
1. Báo cáo
kết quả phải thu, đã thu, còn phải thu (Mẫu số 01/BC-KTT)
1.1. Mục đích
Báo cáo kết quả phải thu, đã thu, còn
phải thu trong một kỳ kế toán thuế phản ánh số tiền thuế do cơ quan thuế phải
thu, đã thu, còn phải thu của người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy
nhiệm thu.
1.2. Căn cứ lập
- Báo cáo kết quả phải thu, đã thu,
còn phải thu kỳ trước.
- Số dư, số phát sinh các tài khoản: 131,
132, 133, 137,138, 139, 331, 338, 711, 818, 819.
1.3. Phương pháp lập
a) Cột 1: Số thứ tự các chỉ tiêu.
b) Cột 2: Theo nhóm chỉ tiêu quy định
tại điểm 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 Phụ lục này.
c) Cột 3: Phản ánh số còn phải thu đầu
kỳ, số liệu trên cột này tổng hợp từ số còn phải thu cuối kỳ trước chuyển sang:
Còn
phải thu đầu kỳ
|
=
|
Tổng
số dư cuối kỳ trước chuyển sang của các TK 131, TK 132, TK 133, TK 137, TK
138, TK 139 (dư Nợ ghi (+), dư Có ghi (-))
|
-
|
Số
dư cuối kỳ TK 338 kỳ trước chuyển sang (dư Nợ ghi (-), dư Có ghi (+))
|
Còn
phải thu hồi hoàn GTGT, TTĐB đầu kỳ
|
=
|
Số
dư cuối kỳ trước chuyển sang của TK 142 (dư Nợ ghi (+), dư Có ghi (-))
|
d) Cột 4: Phản ánh số phải thu phát
sinh trong kỳ, cụ thể:
Số
phải thu phát sinh trong kỳ
|
=
|
(Tổng
số phát sinh bên Có TK 711 - Số phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với TK 131)
(Tổng
nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm, không bao gồm số kết chuyển cuối kỳ)
|
-
|
(Tổng
số phát sinh bên Có TK 818, 819 đối ứng với TK 711)
(Tổng
các khoản giảm thu trong năm)
|
Số
phải thu hồi hoàn GTGT, TTĐB phát sinh trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh bên Nợ TK 142
|
đ) Cột 5: Phản ánh số thuế đã thu
trong kỳ, cụ thể:
Số
đã thu trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh bên Nợ TK 331
(Tổng
số thuế đã thực nộp trong kỳ, không bao gồm số kết chuyển cuối kỳ)
|
-
|
(Số
phát sinh bên Nợ TK 341 đối ứng với TK 331 + Số phát sinh bên Nợ TK 348)
(Số
thuế nộp thừa đã được hoàn theo phương thức giảm thu ngân sách nhà nước)
|
Số
đã thu hồi hoàn GTGT, TTĐB trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh bên Có TK 142
|
e) Cột 6: Phản ánh số cơ quan thuế còn
phải thu cuối kỳ, cụ thể:
Số
còn phải thu cuối kỳ
|
=
|
Tổng
số dư cuối kỳ của các TK 131, TK 132, TK 133, TK 137, TK 138, TK 139 (dư Nợ
ghi (+), dư Có ghi (-))
|
-
|
Số
dư cuối kỳ bên Có TK 338 (dư Nợ ghi (-), dư Có ghi (+))
|
Còn
phải thu hồi hoàn GTGT, TTĐB cuối kỳ
|
=
|
Số
dư cuối kỳ của TK 142
(dư
Nợ ghi (+), dư Có ghi (-))
|
Số liệu tại Cột 6 = Cột 3 + Cột 4 - Cột
5
2. Báo cáo
kết quả phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn (Mẫu số 02/BC-KTT)
2.1. Mục đích
Báo cáo kết quả phải hoàn, đã hoàn,
còn phải hoàn trong một kỳ kế toán thuế phản ánh số tiền thuế do cơ quan thuế phải
hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy
nhiệm thu.
2.2. Căn cứ lập
- Căn cứ Báo cáo kết quả phải hoàn, đã
hoàn, còn phải hoàn kỳ trước.
- Căn cứ vào số dư, số phát sinh các
tài khoản 338, 341, 342, 348.
2.3. Phương pháp lập
a) Cột 1: Số thứ tự các chỉ tiêu.
b) Cột 2: Theo nhóm chỉ tiêu quy định
tại điểm 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 và 5.5 Phụ lục này.
c) Cột 3: Phản ánh số phải hoàn đầu kỳ,
phản ánh giá trị của khoản hoàn trả tại thời điểm đầu năm báo cáo chưa hoàn trả
cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu. Số liệu trên cột
này lấy từ số còn phải hoàn cuối kỳ trước chuyển sang
- Đối với hoàn nộp thừa:
Số
còn phải hoàn đầu kỳ
|
=
|
Tổng
số dư bên Có cuối kỳ trước chuyển sang của các TK 341, TK 348
|
- Đối với hoàn GTGT/TTĐB:
Số
còn phải hoàn đầu kỳ
|
=
|
Số
dư bên Có cuối kỳ trước chuyển sang của TK 342
|
d) Cột 4: Phản ánh số phải hoàn phát
sinh trong kỳ
- Đối với hoàn nộp thừa:
Số
phải hoàn phát sinh trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh bên Có của các TK 341, TK 348
|
-
|
Tổng
số phát sinh bên Nợ của TK 341 đối ứng với TK 338
|
- Đối với hoàn GTGT/TTĐB:
Số
phải hoàn phát sinh trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh bên Có của TK 342
|
đ) Cột 5: Phản ánh số đã hoàn thuế
trong kỳ
- Đối với hoàn nộp thừa:
Số
đã hoàn trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh Nợ TK 341 đối ứng với TK 331
|
+
|
Tổng
số phát sinh Nợ TK 348
|
- Đối với hoàn GTGT/TTĐB:
Số
đã hoàn trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh Nợ TK 342
|
e) Cột 6: Phản ánh số còn phải hoàn cuối
kỳ
- Đối với hoàn nộp thừa:
Số
còn phải hoàn cuối kỳ
|
=
|
Tổng
số dư cuối kỳ bên Có của các TK 341, TK 348
|
- Đối với hoàn GTGT/TTĐB:
Số
còn phải hoàn cuối kỳ
|
=
|
Số
dư cuối kỳ bên Có của các TK 342
|
Số liệu tại Cột 6 = Cột 3 + Cột 4 - Cột
5
3. Báo cáo
kết quả miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ (Mẫu số 03/BC-KTT)
3.1. Mục đích
Báo cáo kết quả miễn, giảm, khoanh nợ,
xóa nợ trong một kỳ kế toán thuế phản ánh số liệu tổng hợp kết quả miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ thuế của cơ quan thuế phát sinh trong kỳ.
3.2. Căn cứ lập
Căn cứ vào số phát sinh các tài khoản
139, 818, 819.
3.3. Phương pháp lập
a) Cột 1: Số thứ tự các chỉ tiêu.
b) Cột 2: Theo một hoặc một số nhóm chỉ
tiêu theo quy định tại điểm 5.1, 5.2, 5.3, 5.4 Phụ lục này.
c) Cột 3: Phản ánh số miễn, giảm phát
sinh trong kỳ
Số
miễn, giảm phát sinh trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh
Nợ
TK 818
|
-
|
Tổng
số phát sinh Có TK 818 đối ứng với TK 338
|
d) Cột 4: Phản ánh số khoanh nợ phát
sinh trong kỳ
Số
khoanh nợ phát sinh trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh
Nợ
TK 139
|
-
|
Tổng
số phát sinh Có TK 139 đối ứng với TK 338
|
đ) Cột 5: Phản ánh số xóa nợ phát sinh
trong kỳ
Số
xóa nợ phát sinh trong kỳ
|
=
|
Tổng
số phát sinh
Nợ
TK 819
|
-
|
Tổng
số phát sinh Có TK 819 đối ứng với TK 338
|
e) Cột 4: Phản ánh tổng số miễn, giảm,
khoanh nợ, xóa nợ phát sinh trong kỳ: Cột 6 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5
4. Báo cáo
cung cấp thông tin tài chính (Mẫu số 04/BC-CCTT)
4.1. Mục đích
Báo cáo cung cấp thông tin tài chính
trong một kỳ kế toán thuế phản ánh số tiền thuế do cơ quan thuế phải thu, còn
phải thu, còn phải hoàn thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do
cơ quan thuế quản lý thu; số phải hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt
theo pháp luật thuế.
Đơn vị kế toán thuế gửi báo cáo cung cấp
thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Nghị định số
25/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017 của Chính phủ quy định về báo cáo tài chính nhà nước
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.2. Căn cứ lập
- Căn cứ Báo cáo cung cấp thông tin
tài chính kỳ trước.
- Căn cứ vào số dư, số phát sinh các
tài khoản: 131, 132, 133, 137, 138, 139, 331, 341, 342, 338, 348, 711, 812,
818, 819.
4.3. Phương pháp lập
a) Năm: Là năm báo cáo.
b) Mục A Phần I: Số liệu Thu, Phải
thu, Phải trả người nộp thuế
b.1) Cột "Chỉ tiêu” được chi tiết
theo “Mã chương” và “Tiểu mục”, riêng các nội dung các chỉ tiêu tại chỉ tiêu
III (3.4), V(5.7), Mục A báo cáo chỉ yêu cầu chi tiết theo “Mã chương”.
b.2) Cột “Mã số”: Để trống, cột này là
mã chỉ tiêu do Kho bạc Nhà nước cập nhật khi tổng hợp báo cáo tài chính nhà nước.
b.3) Cột “Mã địa bàn hành chính”: Xác
định theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
b.4) Cột “Mã chương”: Xác định theo
quy định tại Điều 21 Thông tư này.
b.5) Cột “Mục”: Xác định theo quy định
về Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành.
b.6) “Tiểu mục”: Xác định theo quy định
tại Điều 22 Thông tư này;
b.7) Cột “Thu”: Phản ánh số tiền thuế
do cơ quan thuế phải thu phát sinh trong năm báo cáo, cụ thể:
Thu
|
=
|
(Tổng
số phát sinh bên Có TK 711 - Số phát sinh bên Nợ TK 711 đối ứng với TK 131)
(Tổng
nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm, không bao gồm số kết chuyển cuối kỳ)
|
-
|
(Tổng
số phát sinh bên Có TK 818, 819 đối ứng với TK 711)
(Tổng
các khoản giảm thu trong năm)
|
Tổng số liệu tại cột “Thu” (=) Tổng số
liệu tại cột (4) Mục I trên Báo cáo kế toán Mẫu số 01/BC-KTT.
b.8) Cột “Phải thu”: Phản ánh số tiền thuế
do cơ quan thuế còn phải thu tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.
Phải
thu
|
=
|
Tổng
số dư cuối kỳ của các TK 131, TK 132, TK 133, TK 137, TK 138, TK 139 (dư Nợ
ghi (+), dư Có ghi (-))
|
-
|
Số
dư cuối kỳ bên Có TK 338
(dư
Nợ ghi (-), dư Có ghi (+))
|
Tổng số liệu tại cột “Phải thu” (=) Tổng
số liệu tại cột (6) Mục I trên Báo cáo kế toán Mẫu số 01/BC-KTT.
b.9) Cột “Phải trả”: phản ánh số tiền
thuế do cơ quan thuế còn phải hoàn trả đến thời điểm kết thúc năm báo cáo.
- Đối với hoàn nộp thừa:
Phải
trả
(đối
với hoàn nộp thừa)
|
=
|
Tổng
số dư cuối kỳ bên Có của các TK 341, TK 348
|
- Đối với hoàn GTGT/TTĐB:
Phải
trả (đối với hoàn GTGT/TTĐB)
|
=
|
Số
dư cuối kỳ bên Có của TK 342
|
Tổng số liệu tại Cột “Phải trả” (=) Tổng
số liệu tại cột (6) trên Báo cáo kế toán Mẫu số 02/BC-KTT.
c) Mục B Phần I: Hoàn thuế GTGT, thuế
TTĐB theo pháp luật thuế
Phản
ánh số phải hoàn thuế GTGT, thuế TTĐB theo pháp luật thuế của cơ quan thuế
phát sinh trong năm báo cáo. Số tiền phải hoàn trả thuế GTGT, thuế TTĐB theo
pháp luật thuế
|
=
|
Tổng
số phát sinh Có TK 342
|
d) Phần II. Phân tích, đánh giá: Phần
này phân tích, đánh giá chi tiết về các số liệu về thu thuế và các khoản thu nội
địa khác thuộc ngân sách nhà nước, đặc biệt là những biến động (tăng, giảm) lớn,
đột biến của năm báo cáo so với năm trước; phân tích nguyên nhân khách quan, chủ
quan nhằm giúp người dùng báo cáo hiểu rõ hơn về các thông tin phải thu, còn phải
thu, còn phải hoàn thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ
quan thuế quản lý thu; số phải hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt
theo pháp luật thuế.
5. Chỉ tiêu báo cáo
kế toán thuế
Căn cứ mục đích của từng loại báo cáo
kế toán, cơ quan thuế sử dụng một hoặc nhiều các nhóm chỉ tiêu sau để tổng hợp
dữ liệu báo cáo:
5.1. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp theo cơ quan thuế
a) Thành phần:
- Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương; Cục Thuế Doanh nghiệp lớn;
- Văn phòng Cục Thuế các tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương, Chi cục Thuế các quận/huyện/thị xã/thành phố; Chi cục
Thuế khu vực.
b) Phương pháp xác định: Theo quy định về
phân cấp tổ chức bộ máy quản lý thuế của ngành thuế và xác định theo mã cơ quan
thu quy định tại Điều 19 Thông tư này.
5.2. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp theo khu vực kinh tế
a) Thành phần:
- Khu vực kinh tế nhà nước;
- Khu vực kinh tế đầu tư nước ngoài;
- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh;
- Khu vực kinh tế khác;
b) Phương pháp xác định:
Tổng
hợp theo mã chương dùng để ghi chép, phản ánh và hạch toán số phải thu, đã thu,
còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ
đối với các nghiệp vụ quản lý thuế của cơ quan thuế theo hệ thống mục lục ngân
sách nhà nước. Mã Chương được xác định theo quy định tại Điều
21 Thông tư này.
5.3. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp theo sắc thuế
a) Thành phần:
- Thu từ dầu thô, condensate: Chi tiết
theo loại thu;
- Thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh: Chi tiết theo loại thu;
- Thu từ phí, lệ phí: Chi tiết theo loại
phí, lệ phí;
- Thu từ đất: Chi tiết theo loại thu,
khoản thu;
- Thu nhập từ thu nhập sau thuế thu nhập:
Chi tiết theo khoản thu;
- Thu khác thuộc ngân sách nhà nước do
cơ quan thuế quản lý: Chi tiết theo khoản thu.
b) Phương pháp xác định:
Tổng
hợp theo nội dung kinh tế (tiểu mục). Mã tiểu mục được xác định theo quy định tại
Điều 22 Thông tư này.
5.4. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp theo địa bàn hành chính
a) Thành phần:
- Địa bàn hành chính cấp trung ương;
- Địa bàn hành chính cấp tỉnh;
- Địa bàn hành chính cấp huyện;
- Địa bàn hành chính cấp xã.
b) Phương pháp xác định:
Tổng
hợp theo danh mục mã địa bàn hành chính theo quy định tại Điều
20 Thông tư này.
5.5. Nhóm chỉ tiêu tổng hợp theo trường hợp hoàn thuế
a) Thành phần:
- Hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy
định của Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy
định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác;
- Hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy
định của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
- Hoàn các loại thuế, phí, lệ phí và
các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước nộp thừa theo quy định của Luật Quản lý thuế.
b) Phương pháp xác định:
Tổng
hợp theo nội dung kinh tế (tiểu mục). Mã tiểu mục được xác định theo quy định tại
Điều 22 Thông tư này. Nhóm chỉ tiêu này chỉ tổng hợp tại
báo cáo kết quả phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn.
6. Kết xuất và gửi
báo cáo kế toán theo nhóm chỉ tiêu
Việc kết xuất và gửi báo cáo kế toán
thuế thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương II Thông tư này,
cụ thể:
a) Đối với các báo cáo kế toán tổng hợp
theo nhóm chỉ tiêu tại điểm 5.2, điểm 5.3, điểm 5.5 Phụ lục này, đơn vị kế toán
thuế lập và gửi cơ quan thuế cấp trên tổng hợp, theo dõi khi đóng kỳ kế toán
thuế.
b) Đối với các báo kế toán tổng hợp
theo các nhóm chỉ tiêu tại điểm 5 Phụ lục này, cơ quan thuế có thể kết xuất
theo nhu cầu quản lý hoặc đề nghị cung cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.