|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 101/2020/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý phí lệ phí trong công tác thú y
Số hiệu:
|
101/2020/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/2020/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công
tác thú y.
2.
Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong công tác
thú y, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ
chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công
việc thu phí, lệ phí theo quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông
tư này phải nộp phí, lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ
chức thu phí, lệ phí trong công tác thú y bao gồm Cục Thú y; Chi cục Thú y các
vùng I, II, III, IV, V, VI, VII; Chi cục Kiểm dịch động vật các vùng: Lạng Sơn,
Lào Cai, Quảng Ninh; Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I, Trung ương
II; Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I, Trung ương II; Trung tâm Chẩn
đoán thú y Trung ương; Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y theo quy
định tại Điều 6 Luật Thú y; Trung tâm dịch vụ nông nghiệp,
Phòng Nông nghiệp, Phòng Kinh tế trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao
nhiệm vụ quản lý chuyên ngành thú y.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức
thu phí, lệ phí trong công tác thú y thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ
phí trong trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1.
Chậm nhất là ngày 5 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của
tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền
phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị
định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1.
Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước,
trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc
thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2.
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ
nguồn thu phí hoặc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung
chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; trong đó, các khoản chi khác liên quan
đến thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí bao gồm cả nội dung chi phòng, chống
dịch bệnh cho động vật; nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; bãi bỏ các Điều 1, Điều 2, Điều 3 Thông tư số
44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
3.
Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công
khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước.
4.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
5.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
Lệ phí trong công tác thú y
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại
quan), chuyển cửa khẩu
|
Lần
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y
|
Lần
|
50.000
|
II
|
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật
|
|
|
1
|
Thẩm định vùng an
toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản)
|
Lần
|
3.500.000
|
2
|
Thẩm định cơ sở chăn
nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy
sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực
hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch
(bao gồm cả thủy sản)
|
Lần
|
300.000
|
3
|
Thẩm định cơ sở chăn
nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy
sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của
chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu); Thẩm định chương trình giám sát dịch
bệnh động vật để chứng minh cơ sở an toàn dịch bệnh để xuất khẩu
|
Lần
|
1.000.000
|
III
|
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy
sản)
|
|
|
1
|
Kiểm tra lâm sàng động
vật
|
|
|
1.1
|
Trâu, bò, ngựa, lừa,
la, dê, cừu, đà điểu
|
Xeô tô/xe chuyên dụng
|
50.000
|
1.2
|
Lợn
|
Xeo tô/xe chuyên dụng
|
60.000
|
1.3
|
Hổ, báo, voi, hươu,
nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương
|
Xe ô tô/xe chuyên dụng
|
300.000
|
1.4
|
Gia cầm
|
Xeô tô/xe chuyên dụng
|
35.000
|
1.5
|
Kiểm tra lâm sàng động
vật thủy sản
|
Xe ô tô/xe chuyên dụng
|
100.000
|
1.6
|
Chó, mèo, khỉ, vượn,
cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông,
thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương
đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động
vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch
|
Xe ô tô/xe chuyên dụng
|
100.000
|
2
|
Giám sát cách ly kiểm
dịch
|
|
|
2.1
|
Đối với động vật giống
(bao gồm cả thủy sản)
|
Lô hàng
|
800.000
|
2.2
|
Đối với động vật
thương phẩm (bao gồm cà thủy sản)
|
Lô hàng
|
500.000
|
3
|
Kiểm dịch sản phẩm động
vật, thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật trường
hợp phải kiểm tra thực trạng hàng hóa (bao gồm cả thủy sản, chưa bao
gồm chi phí xét nghiệm)
|
|
|
3.1
|
Kiểm dịch sản phẩm động
vật đông lạnh
|
Lô hàng
|
200.000
|
3.2
|
Kiểm dịch thịt, phủ
tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi
sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê,
xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến;
Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ
sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm
giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột
lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc,
gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ
cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để
chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn
gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu
hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng:
Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy,
thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi
bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà,
lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng,
móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong
chúa, sáp ong; Kén tằm
|
Lô hàng
|
100.000
|
3.3
|
Kiểm tra, giám sát
hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Lô hàng
|
65.000
|
IV
|
Phí kiểm soát giết mổ
|
|
|
1
|
Trâu, bò, ngựa, lừa,
la
|
Con
|
14.000
|
2
|
Lợn (từ 15 kg trở
lên), dê, cừu, đà điểu
|
Con
|
7.000
|
3
|
Lợn (dưới 15 kg)
|
Con
|
700
|
4
|
Thỏ và động vật có
khối lượng tương đương
|
Con
|
3.000
|
5
|
Gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng), chim các loại
|
Con
|
200
|
V
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông
nghiệp, thủy sản
|
|
|
1
|
Kiểm tra điều kiện sản
xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:
|
|
|
Cơ sở mới thành lập
có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng); Hoặc cơ sở đang hoạt động có 2 dây chuyền
(hoặc 2 phân xưởng) trở lên
|
Lần
|
1.025.000
|
Cơ sở mới thành lập
có từ 2 dây chuyền (hoặc 2 phân xưởng) trở lên
|
Lần
|
1.300.000
|
Cơ sở đang hoạt động
có 1 dây chuyền (hoặc 1 phân xưởng)
|
Lần
|
700.000
|
2
|
Thẩm định, chứng nhận
thực hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP);
|
Lần
|
18.000.000
|
3
|
Thẩm định, chứng nhận
thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm và bao quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy
sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP)
|
Lần
|
18.000.000
|
4
|
Thẩm định, chứng nhận
thực hành tốt sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở
đăng ký cả GMP, GLP) hoặc thực hành tốt sản xuất, bảo quản thuốc thú y, thuốc
thú y thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GSP)
|
Lần
|
17.000.000
|
5
|
Thẩm định, chứng nhận
thực hành tốt kiểm nghiệm, bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở
đăng ký cả GLP, GSP) hoặc thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y
thủy sản (cơ sở đăng ký GLP) hoặc thực hành tốt bảo quản thuốc thú y, thuốc
thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP)
|
Lần
|
12.500.000
|
6
|
Thẩm định cấp số
đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ
đăng ký lưu hành
|
|
|
Đăng ký mới
|
Loại thuốc
|
1.350.000
|
Gia hạn
|
Loại thuốc
|
675.000
|
|
Bổ sung, thay đổi đối
với thuốc đã đăng ký (thay đổi thành phần công thức, dạng bào chế, đường
dùng, liều dùng, chỉ định điều trị, quy trình sản xuất)
|
Lần
|
450.000
|
7
|
Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y
thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, phí mậu dịch)
|
1 đơn hàng
|
2.000.000
|
8
|
Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, bao bì, thiết bị sản xuất thuốc thú y,
thuốc thú y thủy sản
|
1 đơn hàng
|
450.000
|
9
|
Kiểm tra điều kiện
cơ sở khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
2.480.000
|
10
|
Giám sát khảo nghiệm
thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
1 loại thuốc
|
940.000
|
11
|
Kiểm tra điều kiện
cơ sở buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:
|
|
|
Cơ sở buôn bán
|
Lần
|
230.000
|
Cơ sở nhập khẩu
|
Lần
|
450.000
|
12
|
Thẩm định hồ sơ khảo
nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Loại thuốc
|
1.350.000
|
13
|
Thẩm định kết quả khảo
nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Loại thuốc
|
1.350.000
|
14
|
Thẩm định và chứng
nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng
nhận thuốc thú y để xuất khẩu
|
1 loại thuốc
|
180.000
|
15
|
Thẩm định nội dung
thông tin quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản, trang thiết bị, dụng cụ
trong thú y
|
Lần
|
900.000
|
16
|
Kiểm tra điều kiện vệ
sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến,
kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm
động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở
ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ
sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản
xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động
vật khác không sử dụng làm thực phẩm
|
Lần
|
1.000.000
|
17
|
Kiểm tra điều kiện vệ
sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở
giết mổ động vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật
|
Lần
|
450.000
|
18
|
Kiểm tra chất lượng
lô hàng thuốc thú y, nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan
|
Lô hàng
|
250.000
|
-
Tại mục IV, phí kiểm soát giết mổ đã bao gồm kiểm tra lâm sàng động vật trước
khi giết mổ, kiểm tra thân thịt, phủ tạng và đóng dấu kiểm soát giết mổ.
-
Tại mục V, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy
sản: Chưa bao gồm chi phí xét nghiệm./.
Circular No. 101/2020/TT-BTC dated November 23, 2020 on rates, collection, payment and management of veterinary fees and charges
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
101/2020/TT-BTC
|
Hanoi, November
23, 2020
|
CIRCULAR ON
RATES, COLLECTION, PAYMENT AND MANAGEMENT OF VETERINARY FEES AND CHARGES Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 providing guidelines for a number of
Articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government’s Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, duties, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; At the request of the Director General of Tax
Policy Department; The Minister of Finance hereby promulgates a
Circular on rates, collection, payment and management of veterinary fees and
charges. Article 1. Scope and regulated
entities ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. This Circular is applicable
to payers and collectors of veterinary fees and charges and other organizations
and individuals involved in collection, payment and management of veterinary
fees and charges. Article 2. Fee and charge
payers Organizations and individuals applying for the
procedures incurring a fee or charge according to the schedule of fees and
charges promulgated together with this Circular shall pay the fee or charge. Article 3. Fee and charge
collection Collectors of veterinary fees and charges include
Department of Animal Health; Regional Animal Health Offices No. 1, 2, 3, 4, 5,
6 and 7; Regional Animal Quarantine Offices of Lang Son, Lao Cai and Quang
Ninh; National Centers for Veterinary Drugs and Bio-products Control No. 1 and
2; National Center for Veterinary Diagnosis; veterinary authorities mentioned
in Article 6 of the Law on Veterinary Medicine; and agricultural service
centers, agriculture authorities and economic authorities affiliated to
district-level People’s Committees in charge of veterinary management. Article 4. Fee and charge rates Rates of veterinary fees and charges are provided
for in the schedule of veterinary fees and charges promulgated together with
this Circular. Article 5. Fee and charge
declaration and payment 1. Collectors shall transfer
total amount of the fees collected in the previous month to the designated
state budget account opened at the State Treasury by the 5th of every month. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 6. Fee and charge
management 1. Collectors shall transfer
total amount of fees and charges collected to state budget, unless otherwise
provided for in Clause 2 herein. Expenses incurred when performing duties and
collecting fees shall be covered by funding derived from state budget and
included in collectors’ expenditure estimate according to policies and levels
of state budget expenditures. 2. If a collector if a
regulatory body provided with a predetermined funding for its operating
expenditures derived from collected fees or a public service provider in
accordance with Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it may retain 90% of total amount of
collected fees to cover its expenditures according to Article 5 of Decree No.
120/2016/ND-CP, in which, other expenses related to performance of its duties, provision
of its services and its fee collection include expenditure on prevention and
control of animal diseases. The remaining amount, i.e. 10% of collected fees,
must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the
current State Budget Index. Article 7. Implementation 1. This Circular comes into
force from January 11, 2021. 2. This Circular supersedes
Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by the Minister of Finance
on collection, payment, management and amount of veterinary fees and charges;
annuls Articles 1, 2 and 3 of Circular No. 44/2018/TT-BTC dated May 07, 2018 by
the Minister of Finance amending some Articles of Circular No. 285/2016/TT-BTC
dated November 14, 2016 on collection, payment, management and amount of
veterinary fees and charges; and Circular No. 286/2016/TT-BTC dated November
14, 2016 by the Minister of Finance on collection, payment, management
and use of fees for assessment of food safety and food quality control in
agriculture. 3. Any aspect related to
collection, payment, management, use, documents on collection and declaration
of veterinary fees and charges not mentioned herein shall conform to the Law on
Fees and Charges, Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration, Decree
No. 126/2020/ND-CP and Circular No. 303/2016/TT-BTC. 4. During the implementation
of this Circular, if the documents cited herein are amended or replaced, the
newest documents shall apply. 5. Any difficulty arising
during the implementation of this Circular should be promptly reported to the
Ministry of Finance for consideration and guidance./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P.P. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai SCHEDULE
OF VETERINARY FEES AND CHARGES (Promulgated together
with Circular No. 101/2020/TT-BTC dated November 23, 2020 by the Minister of
Finance) No. Item Calculation
unit ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (VND) I Veterinary charges 1 Charge for issuance of the certificate of quarantine
of terrestrial animals and animal products, and aquatic products imported,
transited, temporarily imported for re-export (including those in bonded
warehouses) and transferred to another checkpoint Time 40.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Charge for issuance of the practitioner
certificate in veterinary services Time 50.000 II Fees for animal disease
prevention and control 1 Assessment of disease-free zones (including
aquatic products) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.500.000 2 Assessment of animal husbandry facilities,
commune-level animal husbandry facilities, fishery farms and fishery
breeding facilities for disease-free zone recognition (conducted by local
veterinary authority); assessment of animal (including fishery) disease
surveillance programs for exemption from quarantine Time 300.000 3 Assessment of animal husbandry facilities,
commune-level animal husbandry facilities, fishery farms and fishery
breeding facilities for disease-free zone recognition by local veterinary
authority (at the request of facility owner or importing country); assessment
of animal disease surveillance programs for disease-free zone recognition for
export Time 1.000.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fees for animal and
animal product (including aquatic products) quarantine 1 Veterinary clinical examination 1.1 Buffaloes, cows, horses, donkeys, mules, goats,
sheep and ostriches ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50.000 1.2 Swine Automobile/
specialized vehicle 60.000 1.3 Tigers, leopards, elephants, deer, lions, bison
and other animals of equivalent weight Automobile/
specialized vehicle 300.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Poultry Automobile/
specialized vehicle 35.000 1.5 Aquatic veterinary clinical examination Automobile/
specialized vehicle 100.000 1.6 Dogs, cats, monkeys, gibbons, foxes, porcupines,
minks, pythons, crocodiles, monitor lizards, snakes, geckos, lizards, turtles,
salamanders, rabbits, test mice, farmed bees and other animals of equivalent
weight mass according to regulations in Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT dated
June 30, 2016 by the Ministry of Agriculture and Rural Development
stipulating the list of terrestrial animal and animal product undergoing
quarantine. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100.000 2 Supervision of quarantine and isolation 2.1 Breeds (including aquatic animals) Shipment 800.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Commercial animals (including aquatic animals) Shipment 500.000 3 Quarantine of animal products, animal feed and
other products of animal origin, including aquatic animals, requiring
physical examination (excluding testing fees) 3.1 Frozen animal product quarantine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200.000 3.2 Quarantine of meat, offal, by-products and
products from meat, offal and by-products which are fresh, smoked, dried,
salted, chilled and canned; Sausages, pate, ham, fat and other animal products
at primary processing stage; Fresh milk, yoghurt, butter, cheese, packaged
milk, milk powder and dairy products; Fresh eggs, salted eggs, egg powder and
egg products; poultry eggs for breeding, silkworm eggs; animal embryos and
sperm; Meat meal, bone meal, blood meal, feather meal and other animal
products in the form of raw materials; cattle feed, poultry feed and aquatic
feed with animal-derived ingredients; Fish meal, fish oil, fish fat, shrimp
meal, shellfish meal and other aquatic products used for production of
cattle, poultry and aquatic feed; animal-derived ingredients in medicines:
Snake venom, bee venom, pangolin scales, bear bile, animal glues, digestive
enzymes and other animal-derived ingredients; Fresh, dried and salted animal
skin; Fur skins and stuffed forms of animals such as tigers, leopards,
civets, rabbits, otters and other animals; Horse tail hair, cow tail hair,
pig hair, sheep wool and hairs of other animals; Feather of chickens, ducks,
geese, peacocks and other birds; Animal teeth, horns, nails, tusks and bones;
Edible bird's nests and products from swallows; Honey, royal jelly, beeswax;
Silkworm cocoon Shipment 100.000 3.3 Supervision and inspection of animals and animal products
temporarily imported for re-export, transferred to another checkpoint and
transited through Vietnam Shipment 65.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Slaughtering control fees 1 Buffaloes, cows, horses, donkeys and mules Animal 14.000 2 Swine (weighing 15 kg or more), goats, sheep and
ostriches ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.000 3 Swine (weighing less than 15 kg) Animal 700 4 Rabbits and other animals of equivalent weight Animal 3.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Poultry (chickens, ducks, Muscovy ducks, geese)
and birds of all species Animal 200 V Fees for assessment of
conditions of conditional agricultural and fishery business lines 1 Inspection of eligibility to produce veterinary
medicines and aquatic veterinary medicines: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Any new establishment having 01 production line
(or 01 workshop) or any operating establishment having 02 production lines
(or 2 workshops) or more Time 1.025.000 Any new establishment having 02 production lines
(or 2 workshops) or more Time 1.300.000 Any operating establishment having 01 production
line (or 01 workshop) Time ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Assessment and certification of good
manufacturing practice (GMP) for veterinary medicines and aquatic veterinary
medicines; Time 18.000.000 3 Assessment and certification of good
manufacturing, laboratory and storage practices for veterinary medicines and
aquatic veterinary medicines (for facility applying for GMP, GLP and GSP) Time 18.000.000 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Time 17.000.000 5 Assessment and certification of good laboratory
and storage practices for veterinary medicines and aquatic veterinary medicines
(for facility applying for GLP and GSP) or good laboratory practice for
veterinary medicines and aquatic veterinary medicines (for facility applying
for GLP) or good storage practice for veterinary medicines and aquatic
veterinary medicines (for facility applying for GSP) Time 12.500.000 6 Appraisal for issuance of registration number to
a veterinary/aquatic veterinary medicine when applying for free sale ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 New registration Type of medicine 1.350.000 Extension Type of medicine 675.000 Amendment for a registered medicine (in case of
change to formula, dosage form, administration, dose, indications,
manufacturing process) Time ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 Inspection and certification of orders for import
of veterinary and aquatic veterinary medicines, and ingredients for
veterinary and aquatic veterinary medicines (except for those used for
research, testing and non-commercial purposes) Order 2.000.000 8 Inspection and certification of orders for import
of equipment and packages for manufacturing of veterinary/aquatic veterinary
medicines Order 450.000 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Time 2.480.000 10 Supervision of veterinary and aquatic veterinary
medicine testing Type of medicine 940.000 11 Inspection of veterinary and aquatic veterinary
medicine trading and importing facilities: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trading facilities Time 230.000 Importing facilities Time 450.000 12 Appraisal of veterinary/ aquatic veterinary
medicine testing documents Type of medicine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 Appraisal of veterinary/ aquatic veterinary
medicine testing results Type of medicine 1.350.000 14 Assessment and issuance of certificate of free
sale (FSC), certificate of pharmaceutical product (CPP) and veterinary
medicine export certificates Type of medicine 180.000 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Time 900.000 16 Inspection of hygiene conditions in centralized
animal husbandry facilities, animal and animal product processing and trading
facilities; refrigerated warehouses for fresh and processed animals and
animal products; centralized slaughterhouses; hatcheries and animal breeding
facilities; animal markets; animal clinics; facilities producing
animal-derived feed and other non-food animal products Time 1.000.000 17 Inspection of hygiene conditions in animal and
animal product quarantine facilities, small slaughter houses; small animal
markets; and animal collecting facilities Time ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18 Physical inspection of quality of imported
veterinary medicines Shipment 250.000 - The slaughter control fees
mentioned in Section IV are inclusive of the fees for pre-slaughter veterinary
clinical examination, carcass and offal examination and slaughter control
stamping. - The fees for assessment of
conditions of conditional agricultural and fishery business lines mentioned in
Section V are exclusive of testing fees./.
Circular No. 101/2020/TT-BTC dated November 23, 2020 on rates, collection, payment and management of veterinary fees and charges
871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|