BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/TT-BTP
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
Căn
cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6
năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực
tư pháp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về phạm vi các việc giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp;
giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp theo vụ việc, Hội đồng giám định tư pháp; tiếp nhận, thực hiện giám định
tư pháp; áp dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp; thời hạn
giám định tư pháp; hồ sơ, lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ
việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong hoạt động giám định tư pháp ở lĩnh vực tư pháp.
Điều 3. Phạm vi các việc giám định tư pháp trong lĩnh vực tư
pháp
Giám
định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp là việc giám định về nội dung chuyên môn
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật.
Chương II
GIÁM
ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ
PHÁP THEO VỤ VIỆC, HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
Điều 4. Tiêu chuẩn bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư
pháp, công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc
1. Tiêu
chuẩn bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp được thực hiện như sau:
a) Có
trình độ đại học trở lên về ngành luật hoặc ngành đào tạo khác phù hợp với chức
danh hoặc vị trí việc làm, do cơ sở giáo dục của Việt Nam đào tạo theo quy định
của pháp luật hoặc do cơ sở giáo dục nước ngoài đào tạo và được công nhận để
sử dụng tại Việt Nam.
b) Có
thời gian hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên
tính từ ngày được tuyển dụng hoặc tiếp nhận làm việc hoặc đăng ký hành nghề
trong lĩnh vực tư pháp, phù hợp với lĩnh vực giám định tư pháp mà người đó được
bổ nhiệm.
2. Công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc
Căn
cứ vào nhu cầu giám định thực tế của hoạt động tố tụng, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp lựa chọn người có đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 18 Luật Giám định tư pháp,
lập hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận người giám định tư pháp theo vụ
việc; Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp lựa chọn đơn vị chuyên môn có đủ điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định tư pháp, Điều 5 Thông tư này đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp công nhận tổ
chức giám định tư pháp theo vụ việc.
Căn
cứ vào nhu cầu giám định thực tế của hoạt động tố
tụng ở địa phương, Giám đốc Sở Tư pháp rà soát, lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Điều 18 Luật Giám định tư pháp, đơn vị
chuyên môn có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật
Giám định tư pháp, Điều 5 Thông tư này đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám
định tư pháp theo vụ việc.
Điều 5. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện
giám định của tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tư pháp
Điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định
tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tư pháp, bao gồm:
1. Có
đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định tư
pháp.
2. Có
trang thiết bị bảo quản, lưu giữ đối tượng, hồ sơ, tài liệu giám định và trang
thiết bị khác đáp ứng yêu cầu thực hiện giám định tư pháp theo quy định của
pháp luật về giám định tư pháp và pháp luật khác có liên quan.
Điều
6. Hội đồng giám định trong lĩnh vực tư pháp
Trong
trường hợp cần phải thành lập Hội đồng
giám định theo quy định tại Điều 30 Luật Giám định tư pháp,
Thủ trưởng đơn vị chuyên môn có nội dung cần giám định chủ trì, phối hợp với Cục
trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, đơn vị có liên quan thuộc Bộ lựa chọn thành viên Hội
đồng giám định, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Hội đồng giám định;
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện giám định của Hội đồng giám định.
Chương III
TIẾP
NHẬN, THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Điều 7. Tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định
1. Sở
Tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp hoặc
cá nhân, tổ chức chuyên môn khác, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tư pháp, cơ
quan thi hành án dân sự ở địa phương có trách nhiệm xem xét, tiếp nhận trưng cầu
và thực hiện việc giám định ở địa phương mình do cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng ở cấp huyện, cấp tỉnh và cấp
trung ương trưng cầu.
Sở
Tư pháp giao đơn vị thuộc Sở làm đầu mối xem xét, tham mưu tiếp nhận ban đầu việc
trưng cầu giám định ở cơ quan mình; có văn bản tiếp nhận, cử người thực hiện
giám định hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Khi
được trưng cầu giám định, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định
tư pháp hoặc cá nhân, tổ chức chuyên môn trong lĩnh vực tư pháp, cơ quan thi
hành án dân sự ở địa phương có trách nhiệm xem xét, tham mưu tiếp nhận việc
trưng cầu giám định ở tổ chức, đơn vị mình hoặc từ chối
thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Trường
hợp được yêu cầu giám định theo quy định của Luật Giám định tư pháp, cá nhân, tổ
chức chuyên môn hoặc tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tư pháp ở địa phương có
trách nhiệm xem xét, tham mưu tiếp nhận việc yêu cầu giám định ở tổ chức, đơn vị
mình hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu giám định của người tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
2. Bộ
Tư pháp, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc, đơn vị chuyên môn, người giám
định tư pháp thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện việc giám định
do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng,
người có thẩm quyền tiến hành tố tụng ở cấp trung ương trưng cầu.
Bộ
trưởng Bộ Tư pháp giao Cục Bổ trợ tư pháp làm đơn vị đầu mối xem xét, tham mưu
tiếp nhận ban đầu việc trưng cầu giám định ở cơ quan mình. Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được quyết định trưng cầu của người có thẩm
quyền, Cục Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm đề xuất Lãnh đạo Bộ phân công nhiệm vụ
cho đơn vị chuyên môn phù hợp với nội dung yêu cầu giám định nghiên cứu, tham
mưu cụ thể việc tiếp nhận hoặc từ chối thực
hiện giám định; trường hợp nội dung trưng cầu giám định có liên quan đến nhiều
đơn vị chuyên môn thì đề xuất phải xác định rõ đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp
trong việc tham mưu tiếp nhận trưng cầu, thực hiện giám định hoặc từ chối
trưng cầu giám định.
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phân công của Lãnh đạo Bộ Tư
pháp, đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
đơn vị có liên quan tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ phương án cụ thể về việc tiếp
nhận trưng cầu hoặc từ chối thực hiện giám định. Trường hợp tiếp nhận trưng cầu
giám định thì phải kèm dự thảo văn bản cử người thực hiện giám định.
Lãnh
đạo Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc tiếp nhận trưng cầu giám định hoặc từ
chối thực hiện giám định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Phiếu trình.
Trường
hợp được trực tiếp trưng cầu giám định, Thủ trưởng tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc hoặc đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giao đơn vị
hoặc công chức, viên chức có chuyên môn phù hợp xem xét, tham mưu tiếp nhận
trưng cầu hoặc từ chối thực hiện giám định ở cơ quan, đơn vị mình trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của người
có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
3. Trường
hợp được trưng cầu đích danh thì cá nhân công chức, viên chức trong ngành tư
pháp hoặc người hành nghề trong lĩnh vực tư pháp có trách nhiệm xem xét, tiếp
nhận trưng cầu, thực hiện giám định tư pháp và báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức chủ quản biết, tạo điều kiện cho việc thực hiện giám định; hoặc từ chối thực
hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng.
Điều 8. Từ chối tiếp nhận, thực hiện giám định
1. Cá
nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 7 của Thông tư
này có quyền từ chối tiếp nhận, thực hiện giám định tư pháp trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 24 và Điều
34 Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) hoặc nội dung
trưng cầu, yêu cầu giám định không thuộc lĩnh vực tư pháp quy định tại Điều 3 hoặc không phù hợp với quy định tại Điều
7 Thông tư này.
2. Việc
từ chối giám định phải bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận quyết định trưng cầu hoặc văn bản yêu cầu
giám định.
Điều 9. Phân công, cử người thực hiện giám định
1. Phân
công, cử người thực hiện giám định ở Bộ Tư pháp
a) Trường
hợp Bộ Tư pháp được trưng cầu
Căn
cứ vào nội dung yêu cầu giám định, Thủ trưởng đơn vị chuyên môn được Lãnh đạo Bộ
Tư pháp phân công có trách nhiệm lựa chọn, đề xuất cử giám định viên tư pháp hoặc
người giám định tư pháp theo vụ việc hoặc công chức, viên chức có trình độ
chuyên môn, năng lực nghiệp vụ phù hợp với
nội dung yêu cầu giám định và dự kiến số lượng người làm giám định.
Trường
hợp cử từ hai người trở lên thực hiện việc giám định thì thành lập Tổ giám định,
trong đó giao nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ giám định cho một trong số
những người được đề xuất cử làm giám định.
b) Trường
hợp tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc hoặc đơn vị thuộc Bộ Tư pháp được
trưng cầu
Căn
cứ vào nội dung yêu cầu giám định, Thủ trưởng tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc hoặc đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm lựa chọn, cử giám định viên tư
pháp hoặc người giám định tư pháp theo vụ việc hoặc công chức, viên chức có
trình độ chuyên môn, năng lực nghiệp vụ phù hợp với nội dung yêu cầu giám định
và dự kiến số lượng người làm giám định.
Trường
hợp cử từ hai người trở lên thực hiện việc giám định thì thành lập Tổ giám định,
trong đó giao nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ giám định cho một trong số
những người được cử làm giám định.
2. Phân
công, cử người thực hiện giám định ở địa phương
a) Trường
hợp Sở Tư pháp được trưng cầu
Căn
cứ vào nội dung yêu cầu giám định, Lãnh đạo Sở Tư pháp phân công đơn vị chuyên
môn lựa chọn, đề xuất cử giám định viên tư pháp hoặc người giám định tư pháp
theo vụ việc hoặc công chức, viên chức có trình độ chuyên môn, năng lực nghiệp
vụ phù hợp với nội dung yêu cầu giám định và dự kiến
số lượng người làm giám định.
Trường
hợp cử từ hai người trở lên thực hiện việc giám định thì thành lập Tổ giám định,
trong đó giao nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ giám định cho một trong số
những người được đề xuất cử làm giám định.
b) Trường
hợp cá nhân, tổ chức chuyên môn khác hoặc tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tư
pháp hoặc cơ quan thi hành án dân sự ở địa phương được trưng cầu
Căn
cứ vào nội dung yêu cầu giám định, Thủ trưởng tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc hoặc đơn vị chuyên môn thuộc Sở Tư pháp hoặc tổ chức chuyên môn khác hoặc
tổ chức hành nghề tư pháp ở địa phương hoặc cơ quan thi hành dân sự trên địa
bàn địa phương có trách nhiệm lựa chọn, cử người có trình độ chuyên môn, năng lực
nghiệp vụ phù hợp với nội dung yêu cầu giám định và dự kiến số lượng người làm
giám định.
Trường
hợp cử từ hai người trở lên thực hiện việc giám định thì thành lập Tổ giám định,
trong đó giao nhiệm vụ Tổ trưởng Tổ giám định cho một trong số
những người được cử làm giám định.
3. Tổ
trưởng Tổ giám định quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có trách nhiệm phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Tổ giám định, người giúp việc (nếu
có), điều hành việc chuẩn bị, thực hiện giám định.
Điều 10. Quy trình giám định trong lĩnh vực tư pháp
1. Việc
giám định theo trưng cầu, yêu cầu trong lĩnh vực tư pháp được thực hiện theo
quy trình như sau:
a) Giao
nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu hoặc yêu cầu giám định;
b) Chuẩn
bị giám định;
c) Thực
hiện giám định;
d) Kết
luận giám định;
đ)
Trả kết luận giám định;
e) Lập,
lưu và bảo quản hồ sơ giám định;
2. Ban
hành kèm theo Thông tư này sơ đồ quy trình giám định trong lĩnh vực tư pháp (Phụ lục I).
Điều 11. Giao nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định
1. Cá
nhân, tổ chức thực hiện giám định phối hợp với người trưng cầu,
yêu cầu giám định để giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật liên quan (nếu có).
2. Việc
giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
liên quan (nếu có) được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính (có ký giao nhận hoặc phiếu gửi) và phải lập thành biên bản theo biểu mẫu
quy định tại Điều 19 Thông tư này.
3. Trường
hợp hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật liên quan
(nếu có) được niêm phong thì trước khi mở phải kiểm
tra kỹ niêm phong và lập biên bản mở niêm phong theo biểu mẫu quy định tại Điều 19 Thông tư này. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư
pháp có quyền từ chối nhận nếu phát hiện niêm phong bị rách hoặc có dấu hiệu bị
thay đổi.
Điều 12. Chuẩn bị giám định tư pháp
1. Trên
cơ sở nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định và hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu kèm theo, người thực hiện giám định xác định sơ bộ nội dung
chuyên môn, công việc cần thực hiện; yêu cầu người trưng cầu giám định cung cấp
bổ sung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu cần
thiết cho việc giám định trong trường hợp chưa được cung cấp đầy đủ.
2. Người
thực hiện giám định lập đề cương giám định, trường hợp cần thiết thì gửi lấy ý
kiến người trưng cầu, yêu cầu giám định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản, người trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm gửi
văn bản trả lời đối với đề cương giám định.
Đề
cương giám định bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Đối
tượng hoặc nội dung cần giám định và phạm vi giám định; thời gian dự kiến hoàn
thành việc giám định;
b) Xác
định phương pháp thực hiện giám định, các quy chuẩn chuyên môn được áp dụng;
c) Xác
định nội dung, chi tiết cần xác minh hoặc khảo sát đối tượng giám định phục vụ
cho việc giám định (nếu cần thiết);
d) Dự
kiến phương tiện, vật tư, trang thiết bị được sử dụng (nếu có);
đ)
Dự kiến chi phí cần cho việc thực hiện giám định; tạm ứng và thanh toán chi phí
giám định;
e) Các
điều kiện cần thiết khác cho việc thực hiện giám định.
3. Cá
nhân, tổ chức thực hiện giám định lập hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định
và gửi người trưng cầu, yêu cầu giám định. Người trưng cầu, yêu cầu giám định
có trách nhiệm xem xét và thực hiện việc tạm ứng theo đề nghị cho tổ chức, cá
nhân thực hiện giám định theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Thực hiện giám định tư pháp
1.
Việc thực hiện giám định trong lĩnh vực tư pháp được tiến
hành như sau:
a) Nghiên
cứu, phân tích kỹ hồ sơ trưng cầu, đối tượng giám định và các tài liệu, thông
tin được người trưng cầu, yêu cầu giám định đã giao, cung cấp;
b) Xác
định rõ đối tượng, những nội dung chuyên môn cần xem xét, đánh
giá;
c) Tiến
hành khảo sát hoặc xác minh vấn đề cần thiết có liên quan mà người trưng cầu,
yêu cầu giám định không thể cung cấp được tài liệu,
thông tin về vấn đề đó (nếu có);
d) Tiến
hành so sánh, đối chiếu vấn đề hoặc đối tượng cần giám định với quy chuẩn
chuyên môn về vấn đề hoặc đối tượng cần giám định;
đ)
Đưa ra nhận xét, đánh giá, nêu ý kiến chuyên môn cụ thể, rõ ràng về vấn đề hoặc
đối tượng cần giám định theo trưng cầu, yêu cầu giám định;
e) Xây
dựng, ban hành bản kết luận giám định;
g) Lập
hồ sơ giám định.
2. Trong
quá trình thực hiện giám định, người giám định tư pháp có thể
sử dụng ý kiến hoặc kết luận chuyên môn do cá nhân, tổ chức khác đưa ra, phục vụ
cho việc giám định.
3. Trong
quá trình thực hiện giám định, nếu có nội dung mới hoặc vấn đề
khác phát sinh thì cá nhân, tổ chức thực hiện giám định phải thông báo ngay bằng
văn bản cho người trưng cầu, yêu cầu giám định biết và thống nhất
phương án giải quyết.
4. Người
thực hiện giám định phải lập văn bản ghi nhận toàn bộ quá trình thực hiện giám
định theo quy định tại Điều 31 Luật Giám định tư pháp (được
sửa đổi, bổ sung năm 2020) và theo biểu mẫu quy định tại Điều 19
Thông tư này.
Điều
14. Bản kết luận giám định
1. Bản
kết luận giám định trong lĩnh vực tư pháp được thực hiện theo biểu mẫu quy định
tại Điều 19 Thông tư này.
2. Trường
hợp người giám định tư pháp được trưng cầu, yêu cầu đích danh thì bản kết luận
giám định có chữ ký và ghi rõ họ, tên của người giám định tư pháp.
3. Trường
hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 7 Thông tư này
được trưng cầu giám định thì ngoài chữ ký, họ và tên của người giám định, bản kết
luận giám định tư pháp còn phải được người đứng đầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức
ký tên, đóng dấu của cơ quan, đơn vị đó. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trưng cầu,
yêu cầu giám định phải chịu trách nhiệm về kết luận giám định tư pháp của mình.
Trường
hợp Bộ Tư pháp được trưng cầu giám định thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao Thủ trưởng
đơn vị chuyên môn về vấn đề cần giám định ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tư pháp và
đóng dấu Bộ Tư pháp vào bản kết luận giám định.
Trường
hợp Sở Tư pháp được trưng cầu giám định thì Giám đốc Sở Tư pháp ký và đóng dấu
Sở Tư pháp vào bản kết luận giám định.
4. Trường
hợp Hội đồng giám định quy định tại Điều 6 Thông tư này thực
hiện giám định theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này
thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao Thủ trưởng đơn vị chuyên môn có nội dung cần giám
định ký thừa lệnh vào bản kết luận giám định tư pháp.
Trong
trường hợp Thủ trưởng đơn vị chuyên môn đã thực hiện giám định với tư cách Tổ
trưởng Tổ giám định hoặc Chủ tịch Hội đồng giám định thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp
giao Chánh Văn phòng Bộ ký thừa lệnh vào bản kết luận giám định tư pháp.
5. Khi
hoàn thành bản kết luận giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư
pháp, Hội đồng giám định lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người trưng cầu giám định
thanh toán, chi trả chi phí cần cho việc thực hiện giám định theo quy định của
pháp luật về chi phí giám định.
Điều 15. Trả kết luận giám định
1. Cá
nhân, tổ chức thực hiện giám định phải gửi bản kết luận giám định cho cơ quan
trưng cầu, người yêu cầu giám định ngay sau khi ban hành và lưu hồ sơ giám định.
Kết luận giám định có thể được trả trực tiếp cho cơ quan trưng cầu
giám định hoặc qua đường bưu chính.
2. Trường
hợp trả trực tiếp, người thực hiện giám định tiến hành giao trả kết luận giám định
như sau:
a) Liên
hệ, thông báo cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định đến
nhận kết luận giám định và nhận lại đối tượng giám định nếu thuộc trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Kiểm
tra Giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân (giấy chứng
minh công an nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân...) của người nhận kết luận
giám định và đối tượng giám định;
c) Giao
trả 01 bản kết luận giám định;
d) Kiểm
tra, niêm phong, bàn giao lại đối tượng giám định (nếu có).
3. Trường
hợp trả qua bưu chính, người giám định tiến hành giao trả kết luận giám định
như sau:
a) Kiểm
tra, đóng gói, niêm phong 01 bản kết luận giám định và đối tượng giám định được
giao trả lại nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản
4 Điều này;
b) Gửi
kết luận giám định và đối tượng giám định qua đường bưu chính (có ký giao nhận
hoặc phiếu gửi).
4. Trường
hợp đối tượng giám định là vật chứng của vụ án hoặc trong trường hợp cần thiết
theo yêu cầu bằng văn bản của người trưng cầu giám định thì cá nhân, tổ chức thực
hiện giám định giao trả lại sau khi hoàn thành việc giám định. Việc giao, nhận
lại đối tượng giám định phải lập thành biên bản theo biểu mẫu quy định tại Điều 19 Thông tư này.
Điều 16. Lập, bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp
1. Hồ
sơ giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp thuộc nhóm Hồ sơ giải quyết các vụ
việc trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ được lập, bảo quản, lưu trữ
theo quy định Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), quy định
pháp luật về văn thư, lưu trữ và quy định của cơ quan, đơn vị thực hiện giám định.
2. Người
thực hiện giám định có trách nhiệm lập hồ sơ giám định bao gồm các tài liệu
chính sau đây:
a) Quyết
định trưng cầu giám định, Quyết định trưng cầu giám định bổ sung (nếu có), Quyết
định trưng cầu giám định lại (nếu có) và đối tượng giám định, thông tin, tài liệu,
đồ vật liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có);
b) Văn
bản phân công, cử người thực hiện giám định tư pháp hoặc Quyết định thành lập Tổ
giám định hoặc Quyết định thành lập Hội đồng giám định;
c) Biên
bản giao, nhận hồ sơ trưng cầu, đối tượng giám định; biên bản mở niêm phong hồ
sơ, tài liệu, đồ vật;
d) Đề
cương giám định (nếu có);
đ)
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định;
e) Kết
luận giám định trước đó hoặc ý kiến, kết luận chuyên môn do tổ chức, cá nhân
khác thực hiện (nếu có); Bản ảnh giám định (nếu có);
g) Hồ
sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc sử dụng dịch vụ phục vụ việc giám định
tư pháp (nếu có);
h) Bản
kết luận giám định tư pháp;
i) Biên
bản giao nhận kết luận giám định; giao trả đối tượng giám định (nếu có);
k)
Tài liệu khác liên quan đến việc giám định (nếu có).
3. Trong
thời hạn 01 tháng kể từ ngày hoàn thành việc giám định, người thực hiện giám định
có trách nhiệm bàn giao hồ sơ giám định cho cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản
lưu giữ và bảo quản theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hồ
sơ giám định của Tổ giám định tư pháp được bàn giao cho đơn vị có thành viên được
giao làm Tổ trưởng Tổ giám định.
Hồ
sơ giám định của Hội đồng giám định được bàn giao cho đơn vị có thành viên là
Chủ tịch Hội đồng.
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị nhận bàn giao hồ sơ giám định tư pháp có trách nhiệm bảo
quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu
trữ và theo quy định của Bộ Tư pháp.
4. Hồ
sơ giám định tư pháp có thể được khai thác, sử dụng như sau:
a) Cơ
quan, tổ chức, đơn vị nhận bàn giao hồ sơ giám định tư pháp quy định tại khoản
3 Điều này có trách nhiệm xuất trình hồ sơ giám định tư pháp khi có yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
b) Người
đã thực hiện giám định tư pháp được khai thác, sử dụng hồ sơ giám định tư pháp
để phục vụ việc tham gia hoạt động tố tụng theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người yêu cầu giám định.
c) Trường
hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Thời hạn giám định tư pháp
Thời
hạn giám định trong lĩnh vực tư pháp thực hiện theo quy định tại Điều
26a Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020). Thời hạn của từng
bước trong quy trình giám định được quy định tại sơ đồ quy trình giám định
trong lĩnh vực tư pháp ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Quy chuẩn chuyên môn áp dụng cho hoạt động giám định
tư pháp
Quy
chuẩn chuyên môn được áp dụng cho hoạt động giám định trong lĩnh vực tư pháp là
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực được quy định tại Điều 3 Thông tư này và văn bản khác có liên quan của cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành.
Điều 19. Biểu mẫu văn bản giám định trong lĩnh vực tư pháp
Ban
hành kèm theo Thông tư này 11 biểu mẫu văn bản giám định trong lĩnh vực tư pháp
(Phụ lục II).
Điều 20. Chế độ, chính sách đối với người, tổ chức thực hiện
giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp
1. Việc
thực hiện giám định tư pháp của công chức, viên chức, người lao động trong
ngành tư pháp là hoạt động công vụ và được hưởng chế độ bồi
dưỡng giám định tư pháp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Công
chức, viên chức, người lao động trong ngành tư pháp; đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Sở
Tư pháp; cá nhân, tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tư pháp hoàn thành tốt nhiệm
vụ giám định hoặc tích cực tham gia hoạt động giám định thì được Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kịp thời khen thưởng theo thẩm
quyền.
3. Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị của người thực hiện giám định có trách nhiệm bảo đảm thời
gian và các điều kiện cần thiết khác cho việc thực hiện giám định của cơ quan,
tổ chức mình; chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kịp thời khen
thưởng đột xuất đối với người làm giám định của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình
hoàn thành tốt nhiệm vụ giám định hoặc tích cực tham gia hoạt động giám định.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong quản lý giám định
tư pháp trong lĩnh vực tư pháp
1. Cục
Bổ trợ tư pháp là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện
công tác giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp, có trách nhiệm:
a) Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chuyên môn hoặc có liên quan tổ chức
tuyên truyền phổ biến pháp luật về giám định tư pháp, tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp
vụ giám định tư pháp cho người giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp;
b) Thực
hiện sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo về hoạt động giám định tư pháp trong
lĩnh vực tư pháp;
c) Kiểm
tra, thanh tra về giám định tư pháp theo thẩm quyền;
d) Đề
xuất, thực hiện chế độ thi đua khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức giám định
tư pháp theo quy định của pháp luật;
đ)
Các nhiệm vụ khác theo quy định của Thông tư này.
2. Trách
nhiệm của các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp:
a) Tham
mưu, đề xuất nội dung hoặc hướng dẫn áp dụng quy chuẩn chuyên môn trong hoạt động
giám định, việc thực hiện giám định ở chuyên ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn thuộc
phạm vi chức năng;
b) Xây
dựng nguồn nhân lực làm giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý;
c) Chuẩn
bị và chịu trách nhiệm về nội dung, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ
giám định ở lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi chức năng;
d) Phối
hợp với Cục Bổ trợ tư pháp, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ giám định cho đội ngũ người làm giám định
trong lĩnh vực tư pháp;
đ)
Tổ chức thực hiện việc lập, bảo quản, lưu trữ hồ sơ giám định;
e) Đề
xuất khen thưởng đối với người làm giám định thuộc đơn vị mình;
g)
Thực hiện việc thông tin, báo cáo theo quy định tại Thông tư này;
h)
Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Thông tư này.
3. Việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo về giám định tư pháp tại Bộ Tư pháp thực hiện theo
quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Sở
Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công tác giám định tư pháp trong
lĩnh vực tư pháp ở địa phương và có trách nhiệm:
a) Phân
công đơn vị làm đầu mối giúp Sở trong việc quản lý công tác giám định tư pháp ở
lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tổ chức bồi dưỡng kiến
thức pháp luật cho người giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp ở địa phương;
c) Kiểm
tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về giám định tư pháp theo thẩm quyền;
d) Đề
xuất, thực hiện chế độ thi đua khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức giám định
tư pháp theo quy định của pháp luật;
đ)
Hằng năm, báo cáo Bộ Tư pháp (qua Cục Bổ trợ tư pháp) và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên môn
của mình ở địa phương.
Điều 22. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Tại
Bộ Tư pháp
a) Các
đơn vị được trực tiếp trưng cầu hoặc được giao thực hiện giám định tư pháp, hoặc
đơn vị có thành viên là Tổ trưởng Tổ giám định, đơn vị có thành viên là Chủ tịch
Hội đồng giám định ở Bộ Tư pháp có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện
giám định khi hoàn thành việc giám định hoặc đột xuất khi có yêu cầu; trước
ngày 20 tháng 12 hằng năm, gửi báo cáo hoạt động giám định trong
năm theo biểu mẫu quy định tại Điều 19 Thông tư này về Cục
Bổ trợ tư pháp để tổng hợp,
báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
b) Trước
30 tháng 12 hằng năm, Cục Bổ trợ tư pháp tổng kết, đánh giá về tổ chức, hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2. Tại
địa phương
a) Trước
ngày 15 tháng 12 hằng năm, đơn vị được trực tiếp trưng cầu
hoặc được giao thực hiện giám định tư pháp, đơn vị có thành viên là Tổ trưởng Tổ
giám định (nếu có) có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện
giám định về Sở Tư pháp để báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.
b) Trước
ngày 20 tháng 12 hằng năm, Sở Tư pháp tổng kết, đánh giá về tổ chức, hoạt động
giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp ở địa phương và đề
xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng (nếu có)
và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều 23. Quy định chuyển tiếp
1. Giám
định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tư pháp đã được bổ
nhiệm, công nhận theo quy định của pháp luật trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, còn đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thông tư này, khoản 1 Điều 19 Luật Giám
định tư pháp thì không phải thực hiện lại việc bổ nhiệm giám định viên tư
pháp, công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc theo quy định của Thông tư này.
2. Các
quyết định trưng cầu giám định tư pháp được tiếp nhận và thực hiện giám định
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa ban hành kết luận giám định
thì tiếp tục thực hiện giám định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2023
2. Trong
quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Bộ Tư pháp (qua Cục Bổ trợ tư pháp) để xem xét, hướng dẫn, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp
VN;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTTP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ
LỤC I
SƠ ĐỒ
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số
09/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
*
Trường hợp vụ việc giám định có tính chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn
thì thời gian thực hiện giám định (bước 3) và kết luận giám định (bước 4) có thể
tăng lên nhưng tổng thời hạn giám định không quá 04 tháng.
PHỤ
LỤC II
BIỂU
MẪU VĂN BẢN GIÁM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2023/TT-BTP ngày 29 tháng
12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mẫu
Quyết định thành lập Tổ giám định (Biểu mẫu 01).
2. Mẫu
Quyết định thành lập Hội đồng giám định (Biểu mẫu 02).
3. Mẫu
biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định (Biểu mẫu 03).
4. Mẫu
biên bản mở niêm phong hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định
(Biểu mẫu 04).
5. Mẫu
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Biểu mẫu
05).
6. Mẫu
kết luận giám định tư pháp (Biểu mẫu 06).
7. Mẫu
biên bản giao nhận kết luận giám định, giao trả đối tượng giám định (Biểu mẫu 07).
8. Mẫu
danh mục tài liệu trong hồ sơ giám định (Biểu mẫu 08).
9. Mẫu
sổ theo dõi trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp (Biểu mẫu
09).
10. Mẫu
báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định (Biểu mẫu
10).
11. Mẫu
báo cáo kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm (Biểu mẫu 11).
Biểu mẫu 01: Mẫu Quyết định thành lập Tổ giám định
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /QĐ-...(1)...
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc thành lập Tổ giám định
Căn
cứ Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp; Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
………………………………………………………………;
Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định số... ngày ... tháng... năm... của ...;
Theo
đề nghị của ... (3)...;
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Thành lập Tổ giám định để thực hiện giám định tư pháp theo
Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ..., gồm
các Ông (bà) có tên sau đây:
Ông
(bà).............................................................................(4)
- Tổ trưởng;
Ông
(bà)................................................................................... (4)
- Tổ phó (nếu có);
Ông
(bà)................................................................................... (4)
- Thành viên.
Điều
2. Tổ giám định quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện
giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và được sử dụng
con dấu của .....(5)…..phục vụ cho việc thực hiện giám định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
4. ...(6)... và
các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để th/h);
- Tên Cơ quan trưng cầu giám định;
- …
- Lưu: VT, …
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 01:
(1) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức thực hiện giám định, ví dụ như Bộ Tư pháp thì viết
là BTP
(2) Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện giám định.
(3) Đơn
vị được phân công thực hiện giám định hoặc chủ trì thực hiện giám định.
(4) Ghi
họ, tên, chức danh, số thẻ giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư
pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(5) Cơ
quan, tổ chức ban hành Quyết định thành lập Tổ giám định.
(6) Thủ
trưởng đơn vị được phân công thực hiện giám định, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan.
Biểu mẫu 02: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng giám định
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày ... tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng giám định
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp số
56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư
pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Nghị
định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ hai số
... ngày ...tháng ... năm ... của ...;
Xét
đề nghị của Cục Bổ trợ tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Thành lập Hội đồng giám định để thực hiện giám định tư pháp
theo Quyết định trưng cầu giám định lại lần thứ
hai số ... ngày ... tháng ... năm ... của ..., gồm các Ông
(bà) có tên sau đây:
Ông
(bà)..................................................................................... (1) -
Chủ tịch Hội đồng;
Ông
(bà)................................................................................... (1)
- Thành viên;
Ông
(bà)................................................................................... (1)
- Thành viên.
Điều
2. Hội đồng giám định quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện
giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và được sử dụng
con dấu của.....(2).......phục
vụ cho việc thực hiện giám định.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để th/h);
- Thứ trưởng phụ trách (để biết);
- Tên Cơ quan trưng cầu giám định;
- Lưu: VT, Cục BTTP.
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 02:
(1) Ghi
họ, tên, chức danh, số thẻ giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư
pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(2) Cơ
quan ban hành Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
Biểu mẫu 03: Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng, thông
tin, tài liệu, mẫu vật giám định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ sơ, đối tượng,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giám định
Hôm
nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ... (1)...
Chúng
tôi gồm:
1. Bên
giao: Người trưng cầu giám định hoặc đại diện cơ quan trưng cầu
giám định:
- Ông
(bà):…………………………………………Chức vụ………………………………
2. Bên
nhận: Người thực hiện giám định hoặc đại diện cơ quan thực hiện
giám định:
- Ông
(bà):…………………………………………Chức vụ……………………………….
Tiến
hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
kèm theo Quyết định trưng cầu giám định số........................................................................ (2).............
a) Các
bên đã giao nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật,
cụ thể (3):
- Đối
tượng giám định:
- Hồ
sơ, tài liệu:
-
Đồ vật, mẫu vật:
-
Đối tượng khác (nếu có):
b) Tình
trạng đối tượng giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận:
c) Cách
thức bảo quản đối tượng giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận:
Biên
bản này đã được bên giao, bên nhận đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành
02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc
giao, nhận hoàn thành hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
BÊN
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 03:
(1) Ghi
cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến hành giao nhận.
(2) Ghi
rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định
(trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai);
Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành
tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi
cụ thể từng loại hồ sơ; đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông
tin).
Biểu mẫu 04: Mẫu biên bản mở niêm phong hồ sơ, đối tượng,
thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN
Mở niêm phong hồ sơ, đối tượng,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giám định
Hôm
nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại …………….(1)……………..
Căn
cứ Quyết định trưng cầu số ... ngày ... tháng ... năm ... của
........(2)………
Chúng
tôi gồm:
Bên
giao:……………………………………………thuộc Cơ quan………………………….
Bên
nhận:……………………………………………thuộc Cơ quan………………………….
Đã
tiến hành mở niêm phong và giao nhận đối tượng giám định theo Quyết định trưng
cầu giám định trên (hoặc Biên bản giao nhận ngày ... tháng ... năm ... hoặc
Bưu phẩm, bưu kiện có số hiệu…………………………)
Tình
trạng hồ sơ, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi giám định: (3)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Biên
bản này đã được bên giao, bên nhận đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành
02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc
mở niêm phong hoàn thành hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 04:
(1) Ghi
cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(2) Ghi
rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định
(trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai);
Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành
tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(3) Ghi
rõ tình trạng niêm phong, cách đóng gói và bảo quản; tên, số lượng, của từng loại
tài liệu giám định; đồ vật, mẫu vật liên quan (nếu có).
Biểu mẫu 05: Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định
tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
VĂN BẢN
Ghi nhận quá trình thực hiện
giám định tư pháp
Thực
hiện Quyết định trưng cầu giám định ……….(1)………….
Thực
hiện Văn bản phân công, cử người/Quyết định thành lập Tổ giám định/Quyết định
thành lập Hội đồng giám định .....(2)…..;
Tôi/Chúng
tôi gồm:
-
…………………………………. - Giám định viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định
tư pháp theo vụ việc
-
…………………………………. - Giám định viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định
tư pháp theo vụ việc
- .....................................
- Người giúp việc cho người giám định tư pháp (nếu có).
Đã
tiến hành giám định và quá trình thực hiện giám định như sau:
1. Tình
trạng thông tin, tài liệu, đối tượng gửi giám định và thông tin, tài liệu có
liên quan:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Thời
gian, địa điểm thực hiện giám định:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3. Nội
dung công việc đã thực hiện:
3.1. Nội
dung 1:
-
Tài liệu, thông tin, đối tượng giám định được xem xét, đánh
giá .................
- Phương
pháp thực hiện: .............................................
- Cơ
sở pháp lý, quy chuẩn chuyên môn áp dụng: .................................
- Phương
tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng (nếu có):
………………….
- Kết
quả thực hiện giám định:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3.2. Nội
dung 2:
-
Tài liệu, thông tin, đối tượng giám định được xem xét, đánh
giá ...................
-
Phương pháp thực hiện:
.................................................................
- Cơ
sở pháp lý, quy chuẩn chuyên môn áp dụng:..........................................
- Phương
tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng (nếu có):
- Kết
quả thực hiện giám định:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
|
ngày
... tháng... năm ...
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
(3)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
NGƯỜI GIÚP VIỆC
CHO NGƯỜI GĐTP (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 05:
(1) Ghi
rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định
(trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai);
Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành
tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(2) Ghi
rõ: số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành Văn bản hoặc Quyết định.
(3) Văn
bản phải có đủ chữ ký (ghi rõ họ, tên) của tất cả người giám định tư pháp và
người giúp việc cho người giám định tư pháp (nếu có).
Biểu mẫu 06: Mẫu kết luận giám định
Biểu mẫu 06a: Mẫu kết luận giám định của cá nhân được trưng cầu
đích danh để thực hiện giám định
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
I. Thông
tin chung của vụ việc
Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày ... tháng ... năm... của .......
Tôi
tên là: ...........................................
- Giám định viên tư
pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp
theo vụ việc
Chức
vụ:
....................................................................................
Nơi
công tác:
.............................................................................
đã
tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định số ... và tài liệu, hồ sơ kèm theo do
Cơ quan trưng cầu giám định giao ngày ... tháng ... năm... (Danh mục kèm
theo) và đã tiến hành nghiên cứu, giám định tại: ... (1)... từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
II. Nội
dung yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá (2)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
III.
Phương pháp thực hiện giám định
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
IV. Nhận
định, đánh giá, kết luận về vấn đề/đối tượng cần giám định (3)
1. Nội
dung 1
-
Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được
xem xét, đánh giá
- Cơ
sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (4) để xem xét, đánh giá vấn
đề/đối tượng cần giám định: …………………………………….
- Nhận
định, kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Nội
dung 2
-
Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được
xem xét, đánh giá
- Cơ
sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (4) để xem xét, đánh giá vấn
đề/đối tượng cần giám định: …………………………………….
- Nhận
định, kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI
THỰC HIỆN
GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Nơi nhận:
- Cơ
quan trưng cầu giám định;
- Lưu:
Hồ sơ GĐTP.
|
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 06a:
(1) Ghi
rõ địa điểm thực hiện giám định.
(2) Ghi
rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá.
(3) Nêu
rõ nhận định, đánh giá, kết luận chuyên môn về các nội dung yêu cầu giám định tại
mục II Kết luận này.
(4) Chỉ
nêu tên điểm, khoản, điều của văn bản mà không trích dẫn nội dung văn bản vào
trong bản Kết luận.
Biểu mẫu 06b: Mẫu kết luận giám định của tổ chức được trưng cầu
thực hiện giám định
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /KL-BTP/...(1)...
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
I. Thông
tin chung của vụ việc
Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày ... tháng ... năm... của..., ngày
... tháng ... năm ..., Bộ Tư pháp/Sở Tư pháp/... đã có ………………..(2).......................
Chúng
tôi gồm:
1. Ông
(bà):................................................ - Giám định viên tư pháp
(Số thẻ:...)/Người giám
định tư pháp theo vụ việc
Chức
vụ:.......................... Thuộc cơ quan/đơn vị/tổ chức:..........................................
2. Ông
(bà):................................................ - Giám định viên tư pháp
(Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp
theo vụ việc
Chức
vụ: ......................... Thuộc cơ
quan/đơn vị/tổ chức: ..................................
đã
tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định số ... và tài liệu, hồ sơ kèm theo do
Cơ quan trưng cầu giám định giao ngày ... tháng ... năm... (Danh mục kèm
theo) và đã tiến hành nghiên cứu, giám định tại: ... (3)... từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
II. Nội
dung yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá (4)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
III.
Phương pháp thực hiện giám định
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
IV. Nhận
định, đánh giá, kết luận về vấn đề cần giám định (5)
1.
Nội dung 1
-
Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được
xem xét, đánh giá
- Cơ
sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (6) để xem xét, đánh giá vấn
đề/đối tượng cần giám định:…………………………………….
- Nhận
định, kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2. Nội
dung 2
-
Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng giám định (nếu có) được
xem xét, đánh giá
- Cơ
sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ thể (6) để xem xét, đánh giá vấn
đề/đối tượng cần giám định: ……………………………….
- Nhận
định, kết luận:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH (7)
|
NGƯỜI
THỰC HIỆN
GIÁM ĐỊNH (8)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Nơi
nhận:
- Cơ
quan trưng cầu giám định;
- Đơn
vị được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý GĐTP của Bộ Tư pháp/Sở Tư pháp.
- Lưu:
Hồ sơ GĐTP.
|
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 06b:
(1) Chữ
viết tắt của tên đơn vị chuyên môn được phân công thực hiện giám định hoặc chủ
trì thực hiện giám định (ví dụ: Trường hợp việc giám định về đấu giá tài sản do
Cục Bổ trợ tư pháp chủ trì thực hiện giám định
thì sẽ viết là: Số: ... /KL-BTP/BTTP).
(2) Công
văn cử người/Quyết định thành lập Tổ giám định/ Quyết định thành lập Hội đồng
giám định.
(3) Ghi
rõ địa điểm thực hiện giám định.
(4) Ghi
rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định được xem xét, đánh giá.
(5) Nêu
rõ nhận định, đánh giá, kết luận chuyên môn về các nội dung yêu cầu giám định tại
mục II Kết luận này.
(6) Chỉ
nêu tên điểm, khoản, điều của văn bản mà không trích dẫn nội dung văn bản vào
trong bản Kết luận.
(7) Ký
tên, đóng dấu của cơ quan được trưng cầu giám định.
(8) Ký,
ghi rõ họ tên của từng người thực hiện giám định.
Biểu mẫu 07: Mẫu biên bản giao nhận kết luận giám định, giao
trả đối tượng giám định
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN KẾT LUẬN
GIÁM ĐỊNH, GIAO TRẢ ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
- Căn
cứ Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
- Căn
cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp;
- Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định số .....(1)…..;
- Căn
cứ Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật,
mẫu vật ngày ... tháng ... năm ... tại ...;
- .................(2)………………….
Hôm
nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm…... tại:
.............(3)…………….
Chúng
tôi gồm:
1. Người
thực hiện giám định hoặc đại diện cơ quan thực hiện giám định (Bên giao)
Ông
(bà)…………………………………………. Chức vụ……………………………
2. Người
trưng cầu giám định hoặc đại diện cơ quan trưng cầu giám định (Bên nhận)
Ông
(bà).............................................. Chức
vụ………………………………..
Tiến
hành bàn giao Kết luận giám định và đối tượng giám định (nếu có), gồm:
- Kết
luận giám định số: ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
- Đối
tượng giám định được giao, nhận lại sau giám định...........(4)…………
Biên
bản này đã được bên giao, bên nhận đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành
02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
Việc
giao, nhận hoàn thành hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
BÊN
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 07:
(1) Ghi
rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định
(trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai);
Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm
quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(2) Biên
bản giao nhận bổ sung lần 1, 2, 3....(nếu có).
(3) Ghi
cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến hành giao nhận.
(4) Ghi
rõ tên, số lượng, tình trạng mẫu vật, cách đóng gói, niêm phong và đồ vật, tài
liệu có liên quan.
Biểu mẫu 08: Mẫu danh mục tài liệu trong hồ sơ giám định
DANH MỤC TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
STT
|
Trích yếu tài liệu
|
Số, ký hiệu, thời gian ban
hành
|
Từ tờ đến tờ
|
Đặc điểm tài liệu
(1)
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết
định trưng cầu giám định (2)
|
|
|
|
|
2
|
Tài
liệu kèm theo Quyết định trưng cầu giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
3
|
Văn
bản phân công, cử người thực hiện giám định (3)
|
|
|
|
|
4
|
Biên
bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định
|
|
|
|
|
5
|
Đề
cương giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
6
|
Văn
bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định
|
|
|
|
|
7
|
Kết
luận giám định trước đó hoặc ý kiến, kết luận chuyên môn do tổ chức, cá nhân
khác thực hiện (nếu có)
|
|
|
|
|
8
|
Bản
ảnh (nếu có)
|
|
|
|
|
9
|
Hồ
sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc sử dụng dịch vụ phục vụ việc giám định
tư pháp (nếu có)
|
|
|
|
|
10
|
Bản
kết luận giám định tư pháp
|
|
|
|
|
11
|
Biên
bản giao nhận kết luận giám định; giao trả lại đối tượng giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
12
|
Tài
liệu khác liên quan đến việc giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 08:
(1) Ghi
rõ đặc điểm tài liệu (bản chính/ bản photo...).
(2) Ghi
rõ Quyết định trưng cầu giám định lần đầu/bổ sung/lại.
(3) Văn
bản phân công, cử người thực hiện giám định hoặc Quyết định thành lập Tổ giám định
hoặc Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
Biểu mẫu 09: Mẫu sổ theo dõi trưng cầu, yêu cầu giám định tư
pháp
SỔ THEO DÕI TRƯNG CẦU, YÊU CẦU
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
NĂM
......
STT
|
Quyết định trưng cầu/ Văn
bản yêu cầu giám định
(1)
|
Ngày tiếp nhận
|
Nội
dung yêu cầu giám
định
|
Lĩnh vực
(2)
|
Từ chối/ tiếp nhận giám định
|
Kết luận giám định
(5)
|
Trả kết luận
(6)
|
Đơn vị lưu hồ sơ giám định
|
Ghi chú
|
Từ chối
(3)
|
Tiếp nhận
(4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: (7)
|
|
|
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 09:
(1) Ghi
rõ số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định, tên cơ quan/người trưng cầu.
(2) Ghi
cụ thể tên lĩnh vực giám định của ngành tư pháp.
(3) Ghi
rõ lý do từ chối tiếp nhận trưng cầu giám định.
(4) Ghi
rõ số, ngày, tháng, năm Văn bản cử người/ thành lập Tổ giám định/ Hội đồng giám
định
(5) Ghi
rõ số, ngày, tháng, năm ban hành Kết luận giám định
(6) Ghi
rõ: ngày, hình thức trả Kết luận giám định; ký, ghi rõ họ tên, đơn vị công tác
của người nhận kết luận giám định trong trường hợp trả Kết luận trực tiếp.
(7) Tổng
số Quyết định trưng cầu giám định.
(8) Số
lượng từ chối Quyết định trưng cầu giám định.
(9) Số
lượng tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám định.
Biểu mẫu 10: Mẫu báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-…(1)…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:.................(2)…………..
Thực
hiện quy định của Thông tư số 09/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp;
...
(3) ... báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định tư pháp, cụ thể như sau:
1. Quyết
định trưng cầu, văn bản yêu cầu giám định tư pháp: (4)
2. Nội
dung giám định: (5)
3. Thời
hạn giám định: (6)
4. Người
thực hiện giám định: (7)
5. Thời
gian thực hiện giám định: (8)
6. Kết
luận giám định: (9)
7. Khó
khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị (nếu có):
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 10:
(1) Chữ
viết tắt của tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành
viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn
vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(2) Tên
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận báo cáo.
(3) Tên
cơ quan, tổ chức thực hiện giám định.
(4) Ghi
rõ số, ngày tháng năm, cơ quan trưng cầu giám định của quyết định trưng cầu giám
định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại.
(5) Nêu
tóm tắt nội dung yêu cầu thực hiện giám định theo quyết định trưng cầu.
(6) Nêu
rõ thời hạn giám định nêu tại văn bản trưng cầu.
(7) Nêu
cụ thể, đầy đủ họ tên của người thực hiện giám định theo Văn bản phân công, cử
người thực hiện giám định hoặc Quyết định thành lập Tổ giám định hoặc Quyết định
thành lập Hội đồng giám định.
(8) Thời
gian thực hiện giám định thực tế.
(9) Ghi
cụ thể số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành Kết luận giám định.
Biểu mẫu 11: Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công tác giám định
tư pháp năm
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./BC-…(3)…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác
giám định tư pháp năm............
Kính gửi:
…………………….(4)…………………………
I. Tình
hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp
1.
Về tổ chức
1.1.
Về bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp; miễn nhiệm và
thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
-
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp:
............................ người.
-
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp: ............................... người.
1.2.
Về công nhận, hủy bỏ công nhận tổ chức, người giám định tư
pháp theo vụ việc
- Công
nhận tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc:
+
.... tổ chức;
+
.... người;
- Hủy
bỏ công nhận tổ chức, người giám định tư pháp theo vụ việc:
+
.... tổ chức;
+
.... người;
1.3.
Về thay đổi thông tin tổ
chức, người giám định tư pháp
- Thay
đổi thông tin tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc: ............................... tổ
chức.
- Thay
đổi thông tin người giám định tư pháp:
.... người. Trong đó:
+
Giám định viên tư pháp: .... người.
+
Người giám định tư pháp theo vụ việc: .... người.
2. Về
thực hiện giám định tư pháp
2.1.
Về thực hiện trưng cầu giám định: Tổng
số quyết định trưng cầu giám định: .... quyết định, trong đó:
- Số
quyết định trưng cầu đã tiếp nhận: .... quyết định.
+
Số quyết định trưng cầu đã ban hành kết luận giám định: .... quyết định.
+
Số quyết định trưng cầu đang thực hiện giám định: .... quyết định.
+
Số quyết định trưng cầu tạm dừng giám định (nếu có): .... quyết định. Lý do:
- Số
quyết định trưng cầu đã từ chối: .... quyết định. Lý do:
2.2.
Về thực hiện yêu cầu giám định (nếu có):
Tổng số yêu cầu giám định: ......
yêu cầu, trong đó:
- Số
yêu cầu giám định đã tiếp nhận: .... yêu cầu.
+
Số yêu cầu đã ban hành kết luận giám định: .... yêu cầu.
+
Số yêu cầu đang thực hiện giám định: .... yêu cầu.
+
Số yêu cầu tạm dừng giám định (nếu có): .... yêu cầu. Lý do:
- Số
yêu cầu giám định đã từ chối: .... yêu cầu. Lý do:
3. Về
quản lý
3.1.
Về tổ chức đào tạo, tập huấn
3.2.
Về kiểm tra, thanh tra
3.3.
Về đánh giá hoạt động giám định; khen thưởng, kỷ luật (nếu
có)
3.4.
Nội dung khác (nếu có)
III.
Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
1. Khó
khăn, vướng mắc
1.1.
Về tổ chức giám định tư pháp
1.2.
Về hoạt động giám định tư pháp
- Về
trưng cầu, yêu cầu giám định
- Về
thực hiện giám định
1.3.
Về quản lý giám định tư pháp
2. Nguyên
nhân
III.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
Chú
giải Biểu mẫu 11:
(1) Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên
đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn
vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn
vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(3) Chữ
viết tắt của tên đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành
viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ
tịch Hội đồng giám định.
(4) Tên cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận báo cáo.