Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 37/2006/TT-BNN hướng dẫn điều kiện trình tự thủ tục cấp thu hồi cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y

Số hiệu: 37/2006/TT-BNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 16/05/2006 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 37/2006/TT-BNN

Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2006

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y; KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ HÀNH NGHỀ THÚ Y

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y như sau:

Mục 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1. Thông tư này được áp dụng đối với tất cả các phạm vi hành nghề được quy định tại Điều 52 của Pháp lệnh Thú y.

1.2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc hành nghề thú y trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Giải thích thuật ngữ

Các thuật ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:

2.1. Chứng chỉ hành nghề thú y dùng để chỉ văn bản được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện hành nghề thú y theo quy định của pháp luật về thú y.

2.2. Dịch vụ có liên quan đến thú y dùng để chỉ các hoạt động phục vụ chăn nuôi, sinh trưởng, sinh sản của động vật nhằm bảo vệ và phát triển động vật, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm cho người sử dụng sản phẩm động vật.

Mục 2

ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

3. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề thú y

3.1. Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:

Ngoài những điều kiện về bằng cấp chuyên môn được quy định tại khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y (sau đây được gọi là Nghị định số 33/2005/NĐ-CP) thì điều kiện về bằng cấp quy định tại các điểm a, d khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP được hướng dẫn cụ thể như sau:

a) Đối với người hành nghề chẩn đoán lâm sàng, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ động vật ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa được cấp chứng chỉ hành nghề nếu có giấy chứng nhận đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên môn thú y do Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục Thú y cấp tỉnh) hoặc do các Dự án nước ngoài cấp.

b) Đối với chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y (sau đây được gọi chung là thuốc thú y) được cấp chứng chỉ hành nghề nếu có bằng kỹ sư chăn nuôi hoặc giấy chứng nhận có trình độ trung cấp thú y hoặc trung cấp chăn nuôi thú y do các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

3.2. Điều kiện về sức khỏe:

Điều kiện về sức khỏe đối với người hành nghề thú y được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

4. Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề thú y

4.1. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y hợp lệ của cá nhân, tổ chức, trong phạm vi 10 ngày tiến hành cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo trình tự sau:

a) Kiểm tra điều kiện về bằng cấp chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện vệ sinh thú y cơ sở, trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ thú y được quy định đối với phạm vi đăng ký hành nghề đó và chỉ cấp chứng chỉ hành nghề thú y cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về thú y;

b) Đối với cá nhân hành nghề tiêm phòng, thiến hoạn, chẩn đoán lâm sàng, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho động vật lưu động, không có cơ sở hành nghề cố định thì trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải có thêm bản kê các dụng cụ, nguyên vật liệu cần thiết để hành nghề và phải nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y;

c) Trường hợp cá nhân, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm, xét nghiệm chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật; kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm, sản xuất thuốc thú y nếu chưa xây dựng được cơ sở có đủ điều kiện vệ sinh thú y theo quy định nhưng lại cần có chứng chỉ hành nghề để hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thú y kiểm tra điều kiện về bằng cấp chuyên môn, sức khỏe và cấp chứng chỉ cho cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

4.2. Cá nhân, tổ chức được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm 4.1 c, khoản 4 Mục 2 của Thông tư này phải cam kết bằng văn bản về việc báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề ít nhất 15 ngày trước khi cơ sở bắt đầu hoạt động để được kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở theo quy định.

5. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thú y

5.1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thú y được thực hiện theo quy định tại các khoản 1và khoản 3 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

5.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Pháp lệnh Thú ykhoản 2 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP. Sơ yếu lý lịch và bản sao bằng cấp chuyên môn thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

a) Bản sơ yếu lý lịch của người đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc hoặc của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú.;

b) Bản sao bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn phải được công chứng. Nếu văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn gốc được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

5.3. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xét nghiệm, xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật; phẫu thuật động vật; sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y chỉ được cấp chứng chỉ hành nghề tại một cơ sở.

6. Thời hạn, thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y

6.1. Thời hạn của chứng chỉ hành nghề thú y là 05 năm kể từ ngày ký.

6.2. Việc gia hạn chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

6.3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thú y có trách nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở trước khi gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y.

Mục 3

THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

7. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y

Cơ quan nào cấp thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y.

8. Trình tự thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y

Khi phát hiện hoặc được thông báo về các trường hợp vi phạm cần phải thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định tại Điều 67 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, Cục trưởng Cục Thú y, Chi cục trưởng Chi cục Thú y cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y và kiểm tra việc thực hiện quyết định thu hồi đó.

9. Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y

9.1. Chứng chỉ hành nghề thú y cấp không đúng thẩm quyền.

9.2. Cá nhân sau khi được cơ quan có thẩm quyền xác nhận không còn là đối tượng theo quy định tại Điều 66 và có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

10. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y

10.1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

10.2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thú y thực hiện trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ theo hướng dẫn tại khoản 4 và khoản 5 Mục 2 của Thông tư này.

Mục 4.

KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI CƠ SỞ HÀNH NGHỀ THÚ Y

11. Thẩm quyền, trình tự kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở hành nghề thú y

11.1. Cá nhân, tổ chức hành nghề phẫu thuật động vật, xét nghiệm chẩn đoán phi lâm sàng; sản xuất, kinh doanh xuất, nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở theo quy định tại các Điều 16, 52, 54, 55 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

11.2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thú y có trách nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở trước khi cấp chứng chỉ hành nghề hoặc trước khi cơ sở bắt đầu hoạt động theo quy định tại khoản 4 Mục 2 của Thông tư này.

11.3. Cá nhân, tổ chức được kiểm tra điều kiện hành nghề thú y phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

11.4. Cá nhân, tổ chức phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y cơ sở hành nghề theo quy định của pháp luật về thú y trong suốt quá trình hoạt động; nếu vi phạm thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan.

Mục 5

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

12. Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền

Cục Thú y có trách nhiệm hướng dẫn mẫu chứng chỉ hành nghề thú y.

Cục Thú y, Chi cục Thú y cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức, triển khai việc cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo hướng dẫn tại Thông tư này.

13. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với văn bản này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 37/2006/TT-BNN

Hanoi, May 16, 2006

 

CIRCULAR

GUIDING THE CONDITIONS, ORDER AND PROCEDURES FOR THE GRANT, WITHDRAWAL AND RE-GRANT OF VETERINARY MEDICINE PRACTICE CERTIFICATES; AND THE INSPECTION OF VETERINARY SANITATION CONDITIONS OF VETERINARY MEDICINE ESTABLISHMENTS

Pursuant to the April 29, 2004 Ordinance on Veterinary Medicine;
Pursuant to the Government's Decree No. 33/2005/ ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Veterinary Medicine,
The Ministry of Agriculture and Rural Development hereby guides the conditions, order and procedures for the grant, withdrawal and re-grant of veterinary medicine practice certificates; and the inspection of veterinary sanitation conditions of veterinary medicine establishments as follows:

1. Scope of regulation and subjects of application

1.1. This Circular applies to all scopes of veterinary medicine practice provided for in Article 52 of the Ordinance on Veterinary Medicine.

1.2. Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in veterinary medicine activities within the Vietnamese territory shall have to follow the guidance in this Circular.

2. Interpretation of terms

The terms referred to in this Circular are construed as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.2. Veterinary medicine services mean activities in service of animal raising, growth and reproduction with a view to protecting and developing animals and ensuring food hygiene and safety for animal-product users.

3.1. Conditions on professional qualifications:

Apart from the conditions on professional qualifications specified in Clause 1, Article 64 of the Government's Decree No. 33/2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Veterinary Medicine (hereinafter referred to as Decree No. 33/2005/ND-CP), the conditions on professional qualifications specified at Points a and d, Clause 1, Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP are guided specifically as follows:

a/ Persons practicing clinical diagnosis, prescription, medical treatment and care for animal health in mountainous, deep-lying or remote areas shall be granted practice certificates if they have certificates of animal-health training, granted by provincial/municipal Animal Health Sub-Departments (hereinafter referred to as provincial-level Animal Health Sub-Departments) or by foreign projects.

b/ Owners of shops dealing in veterinary drugs, medical biologicals, microorganisms and/or chemicals for veterinary use (hereinafter collectively referred to as veterinary drugs) shall be granted practice certificates if they have animal-raising engineer diplomas or intermediate-level certificates of animal health or animal raising and animal health training, granted by competent training establishments.

3.2. Health conditions:

Health conditions for persons practicing veterinary medicine shall comply with the provisions of Clause 2, Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP.

4. Order of granting veterinary medicine practice certificates

4.1. Competent state management agencies specializing in health animal defined in Clause 1,

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Checking the conditions on professional qualifications, professional ethics, health, establishments' veterinary sanitation conditions, equipment, facilities and veterinary instruments required for such registered scope of practice; and granting veterinary medicine practice certificates only to qualified individuals according to the provisions of law on veterinary medicine;

b/ For individuals that practice vaccination, castration, clinical diagnosis, prescription, medical treatment and care for animal health without fixed places of practice, their dossiers of application for practice certificates shall also include lists of instruments and materials necessary for practice; and they must pay fees for the grant of veterinary medicine practice certificates according to the provisions of the Finance Ministry's Decision No. 08/2005/QD-BTC of January 20, 2005, providing for the regime of collection, remittance, management and use of veterinary charges and fees;

c/ For individuals or organizations that apply for certificates of practice of animal test, disease diagnosis and surgery or veterinary drug experimentation, test, assay or manufacture but have not yet built establishments fully satisfying the required veterinary sanitation conditions, if they need such certificates for completion of business registration procedures, agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall check the conditions on professional qualifications and health and grant such certificates to qualified individuals according to the provisions of Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP.

4.2. Individuals and organizations that are granted practice certificates under the provisions of Point 4.1 .c, Item 4, Section 2 of this Circular must make a written commitment to report to agencies competent to grant practice certificates at least 15 days before their establishments commence operation so that the latter can inspect the veterinary sanitation conditions of their establishments according to regulations.

5. Procedures for grant of veterinary medicine practice certificates

5.1. Procedures for the grant of veterinary medicine practice certificates shall comply with the provisions of Clauses 1 and 3, Article 65 of Decree No. 33/2005/ ND-CP.

5.2 Dossiers of application for veterinary medicine practice certificates shall comply with the provisions of Clause 3, Article 54 of the Ordinance on Veterinary Medicine, and Clause 2, Article 65 of Decree No. 33/ 2005/ND-CP. Applicants' resumes and copies of professional qualifications should follow the guidance below:

a/ Resumes of applicants for veterinary medicine practice certificates must be certified by the heads of the units where the applicants work or by the administrations of the localities where the applicants reside;

b/ Copies of professional diplomas or certificates must be notarized. Original professional diplomas or certificates in a foreign language must be translated into Vietnamese.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Term and procedures for extension, of veterinary medicine practice certificates

6.1. The term of a veterinary medicine practice certificate is 5 years from the date of its signing.

6.2. The extension of practice certificates shall comply with the provisions of Clause 5, Article 65 of Decree No. 33/2005/ND-CP.

6.3. Agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall inspect the veterinary sanitation conditions of establishments before extending their veterinary medicine practice certificates.

Section 3. COMPETENCE, ORDER AND PROCEDURES FOR WITHDRAWAL AND RE-GRANT OF VETERINARY MEDICINE PRACTICE CERTIFICATES

7. Competence to withdraw veterinary medicine practice certificates

Agencies that grant veterinary medicine practice certificates shall have the competence to withdraw them.

8. Order of withdrawing veterinary medicine practice certificates

Upon detection or receipt of reports on violations which are subject to withdrawal of veterinary medicine practice certificates under the provisions of Article 67 of Decree No. 33/2005/ND-CP, the director of the Animal Health Department or heads of provincial-level Animal Health Sub-Departments shall, within the ambit of their respective functions, tasks and powers, issue decisions on the withdrawal of veterinary medicine practice certificates and inspect the execution thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



9.1. Veterinary medicine practice certificates were granted ultra vires.

9.2. Individuals are certified by competent agencies that they no longer fall into the subjects defined in Article 66 and fully meet the conditions specified in Article 64 of Decree No. 33/2005/ND-CP.

10. Order and procedures for re-grant of veterinary medicine practice certificates

10.1. Applicants for re-grant of veterinary medicine practice certificates shall send their dossiers to competent agencies defined in Clause 1, Article 65 of Decree No. 33/2005/ND-CP.

10.2. Agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall follow the re-grant order and procedures guided in Clauses 4 and 5, Section 2 of this Circular.

Section 4. INSPECTION OF VETERINARY SANITATION CONDITIONS OF VETERINARY MEDICINE ESTABLISHMENTS

11. Competence and order of inspecting veterinary sanitation conditions of veterinary medicine establishments

11.1. Individuals or organizations that practice animal surgery or non-clinical test or diagnosis; manufacture, trade, import, export, experiment, test or assay veterinary drugs must satisfy the veterinary sanitation conditions set for their establishments according to the provisions of Articles 16, 52, 54 and 55 of Decree No. 33/2005/ND-CP.

11.2. Agencies competent to grant veterinary medicine practice certificates shall inspect the veterinary sanitation conditions of establishments before granting the practice certificates or before the establishments commence their operation according to the provisions of Clause 4, Section 2 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11.4. Individuals and organizations must ensure veterinary sanitation conditions of their practice establishments throughout their operation duration according to the provisions of law on veterinary medicine; any violations shall be sanctioned according to the provisions of law on veterinary medicine and other relevant laws.

12. Responsibilities of competent agencies

The Animal Health Department shall guide the forms of veterinary medicine practice certificates.

Provincial-level Animal Health Sub-Departments shall grant veterinary medicine practice certificates under the guidance in this Circular.

13. Implementation effect

This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." All previous regulations which are contrary to this document are hereby annulled.

If facing any problems in the course of implementation, organizations and individuals should rep ort them to the Ministry of Agriculture and Rural Development for timely adjustment or supplementation.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 37/2006/TT-BNN ngày 16/05/2006 hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.796

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.223.120
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!