BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 3 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 9 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng nông lâm sản và Thủy sản, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này qui định phương thức kiểm tra,
trình tự thủ tục đăng ký, kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) đối với hàng hóa có
nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là hàng hóa) nhập khẩu vào
Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách
nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan;
2. Hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này là thực phẩm có nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ
lục 2 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4
năm 2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm;
3. Thông tư này không điều chỉnh các nội dung,
quy định liên quan đến hoạt động kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh hàng
hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Những hàng
hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP
1. Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá
nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
2. Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh
sự;
3. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu;
4. Hàng hóa gửi kho ngoại quan;
5. Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu;
6. Hàng hóa là mẫu trưng bày hội chợ, triển
lãm.
Điều 4. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Lô hàng nhập khẩu: Là lượng hàng
hóa cùng chủng loại, cùng nguồn gốc xuất xứ và được đăng ký kiểm tra nhập khẩu một
lần;
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: Là chủ
sở hữu hợp pháp (trực tiếp hoặc được ủy quyền) quản lý hàng hóa nhập khẩu;
3. Vi phạm qui định ATTP: Hàng hóa bị
phát hiện không đúng chủng loại, nguồn gốc xuất xứ như đã khai báo hoặc có dấu
hiệu bị hư hỏng, nhiễm nấm mốc hoặc nhiễm các tạp chất có nguy cơ gây mất ATTP;
hàng hóa bị phát hiện có tồn dư hóa chất, ô nhiễm vi sinh vượt quá giới hạn cho
phép theo quy định.
4. Vi phạm nghiêm trọng quy định ATTP:
Hàng hóa bị phát hiện vi phạm qui định ATTP có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ người sử dụng.
5. Tần suất lấy mẫu lô hàng: Là tỉ lệ phần
trăm số lô hàng được lấy mẫu kiểm nghiệm trên tổng số các lô hàng cùng chủng
loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu vào Việt Nam.
6. Hàng hóa cùng chủng loại: Là
sản phẩm cùng loài (species) thực vật và có cùng đặc tính (tươi hoặc đã qua chế
biến).
Điều 5. Căn cứ kiểm
tra
1. Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về ATTP.
2. Trường hợp Việt Nam có ký kết Hiệp định,
thỏa thuận song phương về ATTP với nước xuất khẩu thì tuân thủ theo các Hiệp
định, thỏa thuận song phương mà Việt Nam đã ký kết.
Điều 6. Chỉ tiêu kiểm
tra
Các chỉ tiêu về ATTP phải kiểm nghiệm do cơ
quan kiểm tra quyết định căn cứ vào lịch sử tuân thủ quy định của nhà sản xuất,
nhà nhập khẩu; tình hình thực tế về nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm từ nơi
sản xuất, nước sản xuất; tình hình thực tế lô hàng và hồ sơ kèm theo.
Điều 7. Cơ quan kiểm
tra
1. Cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu hoặc nơi tập
kết: Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật hoặc các đơn vị được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chỉ định trên cơ sở đề xuất của Cục Bảo vệ thực vật.
2. Cơ quan kiểm tra giám sát hàng hóa lưu
thông trên thị trường theo phân công, phân cấp: Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ.
3. Cơ quan kiểm tra ATTP tại nước xuất khẩu: Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật
và các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Phí, lệ phí và
kinh phí triển khai kiểm tra giám sát về ATTP.
1. Cơ quan kiểm tra thực hiện thu phí, lệ phí
theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Kinh phí đi kiểm
tra tại nước xuất khẩu do ngân sách nhà nước cấp. Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật dự
trù kinh phí đi kiểm tra tại nước xuất khẩu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Kinh phí kiểm tra
giám sát sản phẩm hàng hóa lưu thông trên thị trường do ngân sách nhà nước cấp
trong khuôn khổ chương trình giám sát được quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNNPTNT
ngày 22/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm
tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị
trường hoặc từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
4. Kinh phí thực hiện việc kiểm tra ATTP hàng
hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu đối với nội dung không được thu phí, lệ phí
do Cơ quan thực hiện kiểm tra lập kế hoạch, dự trù kinh phí trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài Chính phê duyệt và giao dự toán từ nguồn
sự nghiệp kinh tế để thực hiện.
Chương II
PHƯƠNG
THỨC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 9. Phương thức
kiểm tra thông thường
1. Bước 1: Đăng ký của nước xuất khẩu
a) Cơ quan có thẩm quyền về ATTP của nước
xuất khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm (Sau đây
gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) thực hiện gửi hồ sơ đăng ký theo
quy định tại Điều 13 của Thông tư này tới Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để được thẩm tra công nhận có hệ
thống kiểm soát đủ điều kiện, bảo đảm ATTP theo quy định của Việt Nam và trình
Bộ đưa vào Danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật
vào Việt Nam.
b) Thủ tục đăng ký, thẩm tra công nhận đáp
ứng các quy định về đảm bảo ATTP của Việt Nam và đưa vào Danh sách các nước đăng
ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam được quy định tại Chương
III của Thông tư này;
c) Không áp dụng Bước 1 đối với các trường
hợp hàng hóa nhập khẩu là thực phẩm chế biến bao gói sẵn đã được cấp giấy tiếp
nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP, hàng
hóa tạm nhập tái xuất hoặc hàng hóa nhập khẩu dùng làm nguyên liệu gia công,
chế biến để xuất khẩu.
2. Bước 2: Kiểm tra lô hàng nhập khẩu:
a) Tại cửa khẩu hoặc
nơi tập kết, thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan và lấy mẫu kiểm nghiệm với
tần suất đến 10% đối với các lô hàng nhập khẩu tùy theo mức độ rủi ro của hàng
hóa. Trường hợp này, tổ chức cá nhân được phép làm thủ tục thông quan sau khi
được Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu và cấp
Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
b) Trong thời gian 06 (sáu) tháng kiểm tra,
nếu phát hiện hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ vi phạm quy định ATTP
từ 03 (ba) lần trở lên sẽ áp dụng phương thức kiểm tra chặt (quy định tại Điều 10 Thông tư này) đối với chủng loại hàng hóa đó khi nhập
khẩu từ nước xuất khẩu có hàng hóa vi phạm. Thời điểm áp dụng phương thức kiểm
tra chặt được tính từ khi phát hiện lần thứ ba đối với hàng hóa cùng loại, cùng
nước xuất xứ vi phạm quy định ATTP;
c) Trình tự, thủ tục kiểm tra ATTP lô hàng nhập
khẩu được quy định tại Chương IV của Thông tư này.
3. Bước 3: Kiểm tra hàng hóa sau thông quan:
Hàng hóa nhập khẩu sau thông quan phải chịu
sự kiểm tra theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
Điều 10. Phương thức
kiểm tra chặt
1.Tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết, lô hàng nhập
khẩu được kiểm tra hồ sơ, kiểm tra ngoại quan; lấy mẫu kiểm nghiệm hàng hóa bị
áp dụng phương thức kiểm tra chặt theo tần suất đến 30%.
2. Trường hợp lô hàng nhập khẩu đang bị áp
dụng phương thức kiểm tra chặt nhưng không phải lấy mẫu kiểm nghiệm, tổ chức cá
nhân được phép làm thủ tục thông quan sau khi được cơ quan kiểm tra thực hiện
kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu.
3. Trường hợp lô hàng nhập khẩu đang bị áp
dụng phương thức kiểm tra chặt nhưng phải lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện
như sau:
a) Đối với lô hàng của tổ chức cá nhân không
có hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu vi phạm trước đó: Được phép
làm thủ tục thông quan sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu
cầu;
b) Đối với lô hàng
của tổ chức, cá nhân có hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu trước
đó đã vi phạm quy định về ATTP: Chỉ được phép làm thủ tục thông quan sau khi có
kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu.
4. Căn cứ vào kết quả kiểm tra chặt trong
thời gian 6 (Sáu) tháng, việc áp dụng phương thức kiểm tra sau đó được xác định
như sau:
a) Tạm dừng nhập khẩu hàng hóa: Nếu phát hiện
từ 05 (năm) lô hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ đang bị áp dụng
phương thức kiểm tra chặt vi phạm quy định về ATTP;
b) Duy trì phương thức kiểm tra chặt trong 6
(Sáu) tháng tiếp theo: Nếu tiếp tục phát hiện từ 01 (một) đến 04 (bốn) lô hàng
hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ đang bị áp dụng kiểm tra chặt vi phạm
quy định về ATTP;
c) Hủy bỏ phương thức kiểm tra chặt: Nếu có
ít nhất 05 (năm) lô hàng hóa cùng chủng loại, cùng nước xuất xứ đang bị áp dụng
phương thức kiểm tra chặt được lấy mẫu kiểm nghiệm và không bị phát hiện vi
phạm quy định về ATTP.
5. Trường hợp có cảnh báo quốc tế về nguy cơ
nghiêm trọng gây mất ATTP, phương thức quản lý hàng hóa nhập khẩu cụ thể sẽ
được thực hiện trên cơ sở các biện pháp quốc tế đang áp dụng đối với chủng loại
hàng hóa bị cảnh báo.
6. Trình tự, thủ tục đăng ký, kiểm tra ATTP
lô hàng nhập khẩu được quy định tại Chương IV của Thông tư này.
7. Hàng hóa nhập khẩu sau thông quan được
kiểm tra theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này.
Điều 11. Phương thức
kiểm tra giảm
Áp dụng theo quy định tại khoản
2, Điều 39 của Luật An toàn thực phẩm và Điều 15 Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP. Phương thức kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm
tra thực hiện theo điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia về thừa
nhận lẫn nhau đối với hoạt động chứng nhận an toàn thực phẩm.
Điều 12. Thông quan
hàng hóa
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam chỉ được
thông quan khi có Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu do Cơ quan kiểm tra cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Chương III
ĐĂNG KÝ
CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU VÀ KIỂM TRA TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
Điều 13. Hồ sơ đăng
ký của nước xuất khẩu
Cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu gửi bản
chính hồ sơ đăng ký bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt về Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (Gửi trực tiếp hoặc qua bưu
điện) bao gồm:
1. Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực
của Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP theo mẫu quy định
tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều
hòa sinh trưởng, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
3. Chương trình giám sát ATTP cập nhật hàng
năm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa trong quá trình sản xuất, kinh doanh
trong nước và xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục
7 của Thông tư này.
Điều 14. Thẩm tra hồ
sơ đăng ký
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ
sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm tra hồ sơ đăng ký quy
định tại Điều 13 của Thông tư này và thông báo kết quả đến
Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra như sau:
1. Trường hợp kết quả thẩm tra hồ sơ đáp ứng
đầy đủ các quy định ATTP của Việt Nam, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và
Thuỷ sản báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận và
cập nhật vào Danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thực
vật vào Việt Nam trên website của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản (www.nafiqad.gov.vn);
2. Trường hợp kết quả thẩm tra hồ sơ chưa đáp
ứng đầy đủ các quy định ATTP của Việt Nam, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thuỷ sản thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu yêu
cầu bổ sung thông tin hoàn tất hồ sơ theo quy định.
Điều 15. Kiểm tra tại
nước xuất khẩu
1. Trong trường hợp cần thiết, Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật
xây dựng kế hoạch kiểm tra; thông báo và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của
nước xuất khẩu thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát ATTP và điều kiện bảo đảm
ATTP của cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu vào Việt Nam;
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc đợt kiểm tra tại nước xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật hoàn tất dự thảo báo cáo
kết quả kiểm tra và gửi Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu để lấy ý kiến
trong thời hạn 30 ngày trước khi chính thức công bố báo cáo kết quả kiểm tra. Báo
cáo nêu rõ lý do cụ thể những trường hợp chưa được phép xuất khẩu hàng hóa vào
Việt Nam nếu kết quả kiểm tra chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.
Chương IV
ĐĂNG KÝ,
KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Điều 16. Đăng ký kiểm
tra lô hàng nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kiểm tra
về ATTP trực tiếp với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao
gồm:
1. Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra ATTP (theo
mẫu qui định tại Phụ lục 3);
2. Đối với hàng hóa
nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen:
Có tên trong Danh mục thực vật biến đổi gen
được cấp Giấy xác nhận theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24
tháng 1 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự,
thủ tục cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng
làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
3. Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ:
Bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
ngày 1 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất
khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Điều 17. Nội dung
kiểm tra
1. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan kiểm tra thực hiện
xem xét hồ sơ đăng ký (nguồn gốc xuất xứ, lịch sử tuân thủ các qui định về ATTP
của tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất; các quy định đối với thực phẩm biến đổi
gien, thực phẩm đã qua chiếu xạ và các quy định khác có liên quan);
2. Kiểm tra ngoại quan (không áp dụng với lô
hàng tạm nhập tái xuất): Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tình trạng bao
gói, ghi nhãn khi hàng đến cửa khẩu; kiểm tra sự phù hợp với nội dung khai báo
và các dấu hiệu bất thường có nguy cơ mất an toàn thực phẩm.
3. Lấy mẫu kiểm nghiệm (không áp dụng với lô
hàng tạm nhập tái xuất):
a) Cơ quan kiểm tra thực hiện lấy mẫu kiểm
nghiệm các chỉ tiêu ATTP tại địa điểm đã được đăng ký theo phương thức quy định
tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Thông tư này;
b) Việc lấy mẫu kiểm nghiệm phải đảm bảo tính
đại diện cho các sản phẩm nhập khẩu và được thực hiện bất kỳ trong số các lô
hàng kiểm tra nhập khẩu.
4. Thực hiện lập biên bản kiểm tra hồ sơ,
ngoại quan và lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
của Thông tư này.
Điều 18. Cấp Giấy
chứng nhận kiểm tra ATTP
1. Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP cho các
lô hàng nhập khẩu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 9, khoản 2 và điểm a, khoản
3 Điều 10 của Thông tư này: Kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 10 của Thông tư này: Kể từ khi có kết quả
phân tích đạt yêu cầu của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.
2. Thông báo lô hàng
không đạt yêu cầu ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
của Thông tư này) trong thời gian không quá 01 (một)
ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra lô hàng không đạt yêu cầu.
3. Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm
nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc.
Điều 19. Nội dung
kiểm tra hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường
1. Kiểm tra điều kiện bảo quản, bao bì, nhãn
mác (nếu có) của hàng hóa lưu thông trên thị trường theo phân công quy định tại
khoản 2, Điều 7 của Thông tư này;
2. Kiểm tra thông tin, nguồn gốc xuất xứ lô
hàng nhập khẩu;
3. Lấy mẫu hàng hóa gửi cơ quan kiểm nghiệm
được chỉ định phân tích chỉ tiêu ATTP khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc
khi có nghi ngờ về ATTP hoặc khi có yêu cầu của các Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
4. Truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý lô
hàng vi phạm theo quy định của Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10
năm 2011 quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông lâm
sản không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Chương V
BIỆN PHÁP
XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 20. Đối với lô
hàng nhập khẩu
1. Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy đối với lô
hàng vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP.
2. Chuyển mục đích sử dụng đối với lô hàng bị
phát hiện vi phạm quy định về ATTP nhưng có thể sử dụng vào mục đích khác và
không có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người;
3. Thông báo cho cơ quan thẩm quyền về ATTP
của nước xuất khẩu đề nghị phối hợp điều tra nguyên nhân, đưa ra các biện pháp
khắc phục phù hợp;
4. Thông báo và phối hợp với các cơ quan chức
năng trong nước có liên quan yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu thu hồi, xử lý và
giám sát quá trình xử lý lô hàng vi phạm nghiêm trọng quy định ATTP;
5. Thông báo trên các phương tiện thông tin
đại chúng các trường hợp vi phạm nghiêm trọng qui định về ATTP phải thực hiện
truy xuất, thu hồi và hướng dẫn người tiêu dùng các biện pháp phòng ngừa.
Điều 21. Đối với nước
xuất khẩu
1. Tạm dừng nhập khẩu hàng hóa từ nước xuất
khẩu trong các trường hợp sau:
a) Quy định tại điểm a, khoản
4, Điều 10 của Thông tư này;
b) Kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 15 cho thấy hệ thống kiểm soát ATTP của nước xuất khẩu
chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định;
c) Nước xuất khẩu không hợp tác, không tạo điều
kiện cho cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện kiểm tra theo quy định
tại Điều 15 của Thông tư này.
2. Chỉ được xuất khẩu trở lại hàng hóa vào
Việt Nam khi kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 15 cho
thấy Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu đã đưa ra biện pháp kiểm soát ATTP
đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định.
3. Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực
vật và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thuỷ sản quyết định tạm
dừng nhập khẩu hoặc cho phép xuất khẩu trở lại hàng hóa có nguồn gốc thực vật
vào Việt Nam như sau:
a) Quyết định tạm dừng nhập khẩu có hiệu lực
sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày ký ban hành và là thời hạn cuối để thực hiện
thủ tục kiểm tra ATTP lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam.
b) Quyết định cho phép được nhập khẩu trở lại
hàng hóa có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và là thời hạn bắt đầu thực hiện
thủ tục kiểm tra ATTP lô hàng nhập khẩu vào Việt Nam.
c) Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, Quyết
định tạm dừng nhập khẩu hoặc cho phép nhập khẩu trở lại hàng hóa vào Việt Nam được
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu và được cập nhật
trên website của Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (www.nafiqad.gov.vn).
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 22. Trách nhiệm
của cơ quan kiểm tra
1. Cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu và nơi tập
kết:
a) Thực hiện kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận
kiểm tra ATTP hoặc Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP đối với hàng hóa nhập
khẩu theo quy định tại Chương IV của Thông tư này;
b) Thông báo chính xác, khách quan và trung
thực; tuân thủ chặt chẽ quy trình kiểm tra, lấy mẫu sản phẩm hàng hóa để kiểm
nghiệm theo quy định;
c) Phối hợp với cơ quan Hải quan kiểm tra hàng
hóa nhập khẩu, xử lý và giám sát quá trình xử lý các trường hợp vi phạm quy
định về ATTP theo quy định của pháp luật.
d) Trong thời gian 01
(một) ngày làm việc kể từ khi phát hiện các trường hợp lô hàng nhập khẩu vi
phạm quy định về ATTP, thực hiện thông báo về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản);
e) Thu phí, lệ phí theo quy định.
2. Cơ quan kiểm tra, giám sát hàng hóa lưu
thông trên thị trường theo phân công, phân cấp:
a) Thực hiện kiểm tra giám sát ATTP đối với
hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên địa bàn theo qui định tại Điều
19 của Thông tư này;
b) Thông báo kịp thời với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trường hợp hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên địa bàn vi
phạm qui định về ATTP;
c) Thực hiện truy xuất nguồn gốc, thu hồi và
xử lý lô hàng nhập khẩu không bảo đảm ATTP theo quy định của Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2011 khi nhận được thông báo lô hàng vi phạm nghiêm trọng
quy định ATTP;
3. Cơ quan kiểm tra ATTP tại nước xuất khẩu:
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra và thực hiện
việc kiểm tra ATTP tại nước xuất khẩu sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
b) Phối hợp với Cơ quan thẩm quyền của nước
xuất khẩu triển khai các nội dung kiểm tra;
c) Báo cáo kết quả kiểm tra với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đợt
kiểm tra tại nước xuất khẩu;
d) Thông báo kết quả kiểm tra với Cơ quan
thẩm quyền của nước xuất khẩu theo quy định tại Điều 15 của Thông
tư này.
Điều 23. Quyền hạn
của cơ quan kiểm tra
1. Yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp tài
liệu, hồ sơ liên quan để phục vụ công tác kiểm tra;
2. Tiến hành kiểm tra, lấy mẫu hàng hóa nhập
khẩu theo phương thức và trình tự thủ tục được quy định tại Thông tư này;
3. Quyết định biện pháp xử lý và giám sát
việc xử lý các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.
Điều 24. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
1. Thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP theo
quy định tại Điều 16 của Thông tư này;
2. Tạo điều kiện để cán bộ của Cơ quan kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm và giám sát hàng hóa theo
qui định;
3. Cung cấp đầy đủ hồ sơ, mẫu vật liên quan
để phục vụ công tác kiểm tra, truy xuất nguồn gốc;
4. Chấp hành quyết định xử lý và chịu sự giám
sát của Cơ quan kiểm tra;
5. Thực hiện truy xuất nguồn gốc, thu hồi và
xử lý lô hàng nhập khẩu không bảo đảm ATTP theo quy định của Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2011 khi nhận được thông báo lô hàng vi phạm nghiêm trọng
quy định ATTP;
6. Nộp phí và lệ phí kiểm tra, kiểm nghiệm
theo qui định hiện hành của Bộ Tài chính và thanh toán các khoản chi phí thực
tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu ATTP;
7. Tự chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa nhập
khẩu trong thời gian chờ kết luận kiểm tra lô hàng theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 10 của Thông tư này hoặc chờ quyết định
xử lý của Cơ quan có thẩm quyền.
Điều 25. Quyền của tổ
chức, cá nhân nhập khẩu
1. Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem xét lại
kết quả kiểm tra.
2. Được quyền khiếu nại, tố cáo và giải quyết
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương VII
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 26. Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xuất khẩu hàng hóa
vào Việt Nam từ Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu; trao đổi thông tin,
thông báo kế hoạch kiểm tra (khi cần thiết) với Cơ quan thẩm quyền nước xuất
khẩu và trình Bộ ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Việt Nam sang
kiểm tra tại nước xuất khẩu;
2. Chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật:
a) Đề xuất Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố danh sách các nước đã được Việt Nam đánh giá thừa nhận
lẫn nhau; công bố danh sách các nước đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc
thực vật vào Việt Nam; quyết định các trường hợp tạm dừng nhập khẩu hoặc cho
phép nhập khẩu trở lại hàng hóa có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam. Thực hiện
thông báo cho Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu về lô hàng không bảo đảm ATTP
và đề nghị phối hợp điều tra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục phù
hợp.
b) Thực hiện kiểm tra đối với hệ thống kiểm
soát ATTP và điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sản xuất hàng hóa tại nước xuất
khẩu;
c) Tổ chức thực hiện truy xuất nguồn gốc, thu
hồi và xử lý lô hàng nhập khẩu vi phạm nghiêm trọng quy định ATTP;
3. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu),
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình kiểm tra ATTP đối
với hàng hóa nhập khẩu;
4. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán và
quyết toán kinh phí (do ngân sách nhà nước cấp) cho việc thực hiện kiểm tra
ATTP đối với nước xuất khẩu và hàng hóa nhập khẩu theo phân công đối với các
nội dung không được thu phí, lệ phí; tổng hợp chung vào dự toán, quyết toán
hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Luật Ngân
sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 27. Cục Bảo vệ
thực vật
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng có liên quan xác định trường hợp hàng hóa nhập khẩu vi phạm nghiêm trọng
quy định về ATTP.
2. Chỉ đạo và giám sát các cơ quan kiểm tra
tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết:
a) Thực hiện kiểm tra hàng hóa nhập khẩu theo
các phương thức kiểm tra quy định tại Thông tư này;
b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP, hoặc
thông báo những trường hợp lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu ATTP theo quy
định tại Điều 18 của Thông tư này;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý
các lô hàng không bảo đảm ATTP và giám sát quá trình thực hiện.
3. Hướng dẫn các đơn vị được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát ATTP hàng
hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường;
4. Báo cáo kịp thời bằng văn bản về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy
sản) trong các trường hợp:
a) Phát hiện lô hàng nhập khẩu vi phạm quy
định ATTP để phối hợp tổ chức truy xuất, thu hồi, xử lý lô hàng vi phạm nghiêm
trọng quy định ATTP và thông tin cảnh báo cho Cơ quan thẩm quyền của nước xuất
khẩu.
b) Đề xuất tạm dừng nhập khẩu hàng hóa vào
Việt Nam đối với trường hợp quy định tại điểm a, khoản 4, Điều
10 của Thông tư này.
5. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu),
báo cáo tình hình kiểm tra ATTP hàng hóa nhập khẩu về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản);
6. Phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản triển khai các hoạt động quy định tại khoản
2, Điều 26 của Thông tư này;
7. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, dự toán và
quyết toán kinh phí (do ngân sách nhà nước cấp) cho việc thực hiện kiểm tra
ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu theo phân công đối với các nội dung không được
thu phí, lệ phí; tổng hợp chung vào dự toán, quyết toán hàng năm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Luật Ngân sách và các văn bản
hướng dẫn hiện hành.
Điều 28. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo phân
công thực hiện việc kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông
trên địa bàn;
2. Thông báo kịp thời
với Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Bảo vệ thực vật trường
hợp hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên địa bàn vi phạm qui định về ATTP;
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức
truy xuất, thu hồi, xử lý các lô hàng không bảo đảm ATTP và giám sát quá trình
thực hiện;
4. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu),
gửi báo cáo kết quả kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu lưu thông
trên địa bàn về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp báo cáo Bộ;
5. Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra giám sát ATTP đối với hàng hóa nhập khẩu
theo phân công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp kinh phí.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 5
tháng 5 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT
ngày 16/3/2011 hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu, Thông tư 05/2013/TT-BNNPTNT ngày 21/1/2013 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 hướng dẫn việc
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu và Văn bản
hợp nhất số 03/VBHN-BNNPTNT ngày 19/12/2013 thông tư hướng dẫn việc kiểm tra an
toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
3. Các nước đã được thẩm tra hồ sơ và công
nhận được xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam theo quy định
của Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 và Thông tư 05/2013/TT-BNNPTNT
ngày 21/1/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT
ngày 16/3/2011 sẽ tiếp tục được công nhận khi Thông tư này có hiệu lực.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Bảo vệ thực
vật) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ KH-CN;
- Tổng Cục Hải quan;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ
LỤC 1
THÔNG
TIN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
VỀ KIỂM SOÁT ATTP ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày
16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
1. Hệ thống tổ chức
và bộ máy quản lý: (Mô tả hệ thống tổ chức theo các cấp (các cơ quan liên
bang/bang, trung ương/địa phương) kèm theo nhiệm vụ, thẩm quyền của từng cấp/cơ
quan trong kiểm soát ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Hệ thống các văn
bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có
nguồn gốc thực vật:
(Nêu tên các văn bản,
tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có nguồn
gốc thực vật )
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...........................
.....................................................................................................
3. Hệ thống đăng ký,
cấp phép, kiểm tra, giám sát việc sử dụng phụ gia, chất điều hòa sinh trưởng, bảo
quản, thuốc bảo vệ thực vật; kiểm soát vi sinh vật gây bệnh; kim loại nặng;
Nitơrat; độc tố; chiếu xạ; biến đổi gen đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật trong
quá trình sản xuất, lưu thông trong nước và xuất khẩu: (Mô tả cách thức cơ
quan thẩm quyền tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá trình sản xuất, kinh doanh
trong nước và xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật tuân thủ các quy định
của Nhà nước về bảo đảm ATTP).
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
.......Ngày
....tháng...năm ....
Cơ quan
thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG, CHẤT BẢO QUẢN SỬ DỤNG
TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
TT
|
Tên
thương mại
|
Tên hoạt
chất
|
Mục đích
sử dụng
|
Mức dư
lượng tối đa cho phép (MRLs)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Khi có sự
thay đổi về danh mục, cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có trách nhiệm
thông báo kịp thời cho Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
|
.......ngày
....tháng...năm ....
Cơ quan
thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
....................ngày......tháng.....năm....
Số:
..........
Kính gửi:........................................................................................ (**)..............
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Số CMTND (đối với cá
nhân)…………….… nơi cấp:……………….. ngày cấp:……….
Điện
thoại:.................................................Fax/E-mail:
Đề
nghị quý cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (***)
1.
Tên
hàng: .......................................... Tên khoa học: ………………………………
Đặc tính hàng hóa:
¨
Biến đổi gen (tên thực vật biến đổi gen được xác nhận)
¨
Xử lý chiếu xạ (Mục đích chiếu xạ, liều lượng chiếu xạ)
¨
Biện pháp khác ….
Cơ sở sản xuất:.....................................................................................................
Mã số (nếu có).......................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
2.
Số
lượng và loại bao bì:....................................................................................
3.
Trọng
lượng tịnh: ................................................. Trọng lượng cả bì
…………....
4.
Số
Bill:..............................................................................................................
5.
Tổ
chức, cá nhân xuất khẩu:..............................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
6.
Nước
xuất khẩu:................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:...................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:..............................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:..................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:..................................................................................
11. Mục đích sử dụng:............................................................................................
12. Địa điểm kiểm tra ATTP:....................................................................................
13. Thời gian kiểm tra ATTP:...................................................................................
14. Số bản giấy chứng nhận kiểm tra an toàn
thực phẩm cần cấp:
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng
hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ
đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận
kiểm tra ATTP theo quy định(****).
|
Tổ chức, cá nhân
đăng ký
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra an toàn thực
phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
.......................................................................
để làm thủ tục kiểm tra ATTP vào hồi...giờ,
ngày...tháng...năm....
|
Hồ sơ:
o Đạt o Không đạt o Bổ sung thêm
Lý do không đạt:…………………………
Các hồ sơ cần bổ sung: ………………….
…………………………………………...
Kết quả xem xét sau khi bổ sung:……….
Phương thức kiểm tra áp dụng cho lô hàng:
o Kiểm tra thông
thường
o Kiểm tra chặt
o Kiểm tra giảm
|
Vào sổ số.................., ngày....tháng...năm....
........
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
( Trong trường hợp lô hàng không
được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì
lý do:....................................
|
..........., ngày
…...tháng….. năm …….
Hải quan cửa
khẩu.............................
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
|
--------------------------------
(*) Đăng ký theo mẫu này được thể hiện trên 2
mặt giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm;
(***) Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ
tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm
tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu;
PHỤ LỤC 4
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUAN:
CƠ QUAN KIỂM TRA:
.......................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
KIỂM
TRA AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LẤY MẪU
Nơi kiểm tra :
Tôi :.......................................................................................................................
Là cán bộ cơ quan kiểm tra:...................................................................................
Với sự có mặt của Ông, Bà :................................................................... ...............
.....................................................................................................................
Theo quy định của pháp luật về kiểm tra an
toàn thực phẩm của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tiến hành kiểm
tra và lấy mẫu những hàng thực vật sau đây:
STT
|
Tên hàng thực vật
|
Khối lượng lô hàng
|
Số lượng
|
Nơi sản xuất, mã số
(nếu có)
|
Mẫu trung
bình đã lấy
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra và kết luận của cán bộ kiểm
tra:
¨
Kiểm tra hồ sơ, ngoại quan lô hàng đáp ứng yêu cầu về ATTP
¨
Kiểm tra hồ sơ, ngoại quan lô hàng chưa đáp ứng yêu cầu về ATTP
¨
Đã lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP theo qui định.
Ông, Bà ................................................................ ..đã
nhận số lượng mẫu ghi trong biên bản này.
Biên bản này được lập thành hai bản: -
Một do người có hàng giữ.
-
Một do cán bộ kiểm tra giữ.
...............,
ngày.......tháng.......năm..........
Đại diện hải quan,
ga xe, hải cảng, sân bay (nếu có)
(ký tên)
|
Người có hàng
(ký tên)
|
Cán bộ kiểm tra
(ký tên)
|
PHỤ
LỤC 5
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày…tháng…năm..........
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ
NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP
KHẨU
Số: ........
Cấp cho:................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Là chủ sở hữu (hoặc người đại diện) lô
hàng sau:
STT
|
Tên thương mại
|
Tên khoa học
|
Số lượng/trọng
lượng
|
Phương tiện vận
chuyển
|
Nơi đi
|
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu:……………………………………………….
........ …………………………………………………………………………………………...
Nước xuất khẩu...................................................................................................
Cơ sở sản xuất (Nếu có):..........................Mã
số (nếu có)............:……………………
Địa chỉ:........................................................................................................................
Cửa khẩu nhập
CHỨNG NHẬN
Lô
hàng trên có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đáp ứng yêu cầu về ATTP.
Lô hàng có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu về ATTP.
Giấy này được cấp căn cứ vào:
Giấy đăng ký kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm và lấy mẫu;
Kết quả phân tích của phòng kiểm nghiệm được chỉ định;
Căn cứ khác:
...........................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: nghiêm cấm chở hàng đến địa điểm
khác nếu không được phép của cơ quan kiểm tra ATTP
PHỤ
LỤC 6
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
Cơ quan kiểm tra:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:……………
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
|
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
|
Tên hàng:
Ký mã hiệu:
|
Số lượng:
Khối lượng:
|
Cơ sở sản xuất (nếu
có):
Mã số (nếu có):
Địa chỉ :
|
Mục đích sử dụng:
|
Số hợp đồng:
|
Số vận đơn:
|
Cửa khẩu xuất:
|
Cửa khẩu nhập:
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm số:
……………… ngày …………
(Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận)
Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký
kiểm tra số: ……, ngày ………:
KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU AN TOÀN THỰC PHẨM
Lý do: …………………..
|
Các biện pháp yêu cầu tổ chức, cá nhân thực
hiện:………
|
Thời hạn hoàn thành:
|
Ngày
tháng năm
Đại
diện của cơ quan kiểm tra
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2015/TT–BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Năm....)
1. Hiện trạng sản
xuất hàng hóa có nguồn gốc thực vật và công tác quản lý về an toàn thực phẩm trong
nước và xuất khẩu.
Thông tin tổng quan
hiện trạng sản xuất, chế biến, bảo quản hàng hóa (Sản phẩm, diện tích, sản
lượng, thị trường xuất khẩu; phương thức quản lý, chứng nhận …);
2. Nội dung và kế
hoạch triển khai
- Mục đích (nêu rõ
mục đích thực hiện giám sát)
- Đối tượng giám sát (liệt
kê nhóm sản phẩm hàng hóa nằm trong chương trình giám sát)
- Phạm vi giám sát (địa
điểm, thời điểm lấy mẫu giám sát)
- Thời gian giám sát:
(từ năm ....đến năm)
- Chỉ tiêu giám sát (nêu
cụ thể chỉ tiêu giám sát: loại thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, độc tố, vi
sinh...)
- Số lượng mẫu lấy
giám sát: (Nêu rõ số lượng, chủng loại mẫu).
- Tổ chức thực hiện: (mô
tả hoạt động của các đơn vị tham gia hoạt động lấy mẫu giám sát, các đơn vị
kiểm nghiệm, hệ thống phòng kiểm nghiệm…)
3. Kết quả giám sát:
- Báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình giám sát quốc gia về ATTP của 3 năm gần đây (Nêu kết
quả kiểm nghiệm mẫu giám sát về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng,
độc tố, vi sinh...trên từng sản phẩm/đối tượng giám của các năm cụ thể)
- Kế hoạch giám sát
trong các năm tiếp theo.
|
.......Ngày
....tháng...năm ....
Cơ quan
thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên,
đóng dấu)
|