ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020 TRỞ THÀNH TRUNG TÂM THỂ DỤC, THỂ THAO MẠNH CỦA CẢ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 12 năm 2010 về ban hành Chiến lược phát triển thể dục, thể thao
Việt Nam đến năm 2020; Quyết định 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống thiết chế văn hóa, thể
thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3916/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm
2016;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
239/TTr-SVHTTDL ngày 28/01/2016 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
645/SKHĐT-VX ngày 03/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể
dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao
mạnh của cả nước, bao gồm các nội dung sau:
I. Tên Đề án: Phát triển thể dục, thể
thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước.
II. Cơ quan lập Đề án: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
III. Nội dung của Đề án:
Phần mở đầu
1. Sự
cần thiết xây dựng Đề án.
2. Các
căn cứ pháp lý xây dựng Đề án
3. Đối
tượng, phạm vi nghiên cứu.
Phần thứ nhất:
Thực trạng phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2015.
1. Đặc
điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thanh Hóa.
1.1. Khái quát về vị trí địa lý, đơn vị hành chính, diện tích, dân số.
1.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội.
2. Tình hình phát triển thể dục thể
thao giai đoạn 2010 - 2015.
2.1.
Thể dục thể thao cho mọi người
2.1.1. Thể dục thể thao quần chúng.
2.1.2. Giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường.
2.1.3. Thể dục thể thao trong lực lượng
vũ trang.
2.2. Thể thao thành tích cao và thể
thao chuyên nghiệp
2.2.1. Thành tích và trình độ phát
triển của thể thao thành tích cao.
2.2.2. Về lực lượng
VĐV, trọng tài, huấn luyện viên.
2.2.3. Về công
tác đào tạo vận động viên.
2.2.4. Về địa
bàn, môn thể thao, vận động viên trọng điểm.
2.2.5. Về phát
triển bóng đá chuyên nghiệp.
2.3. Hiện trạng tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ thể dục thể thao
2.3.1. Về tổ chức
bộ máy và công tác quản lý nhà nước ngành.
2.3.2. Về đội
ngũ cán bộ TDTT các cấp.
2.4. Hiện trạng cơ sở vật chất
TDTT Thanh Hóa:
2.4.1. Cấp tỉnh.
2.4.2. Cấp huyện, thị, thành phố.
2.4.3. Cấp xã, phường, thị trấn.
2.4.4. Hiện trạng
cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo VĐV, nâng cao thành tích thể thao.
2.5. Hiện trạng công tác nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ (KHCN) phục vụ TDTT
2.6. Hiện trạng công tác xã hội hóa TDTT
2.6.1. Xã hội hóa TDTT quần chúng.
2.6.2. Xã hội hóa thể thao thành tích
cao.
2.7.
Hiện trạng hợp tác trong nước và quốc tế về phát
triển TDTT
2.7.1. Quan hệ hợp tác trong nước.
2.7.2. Quan hệ quốc tế.
2.8.
Chế độ chính sách đã ban hành và nguồn kinh phí
đã được đầu tư
2.8.1. Các chế độ
chính sách đã ban hành.
2.8.2. Nguồn
ngân sách nhà nước (Nguồn sự nghiệp; nguồn đầu tư).
2.8.3. Nguồn
kinh phí ngoài ngân sách Nhà nước cấp (XHH).
3. Đánh giá chung
3.1. Những thành tựu đã đạt được.
3.2. Các mặt hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
4.1. Những nguyên nhân.
4.2. Bài học kinh nghiệm.
Phần thứ hai: Dự
báo xu thế phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020
1. Dự báo xu thế phát triển thể
dục, thể thao đến năm 2020
1.1. Xu thế phát triển thể dục thể
thao cho mọi người.
1.2. Xu thế phát triển thể thao thành
tích cao.
1.3. Xu thế phát triển thể thao
chuyên nghiệp.
2. Các yêu cầu, điều kiện của
trung tâm TDTT mạnh của cả nước
2.1. Yêu cầu, điều
kiện về tổ chức bộ máy.
2.2. Yêu cầu, điều kiện về nhân lực
(cán bộ, trọng tài, huấn luyện viên, vận động viên, giáo viên và hướng dẫn viên
TDTT).
2.3. Yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật
chất kĩ thuật (sân, bãi, dụng cụ trang thiết bị).
2.4. Yêu cầu, điều kiện về cơ chế,
chính sách.
2.5. Yêu cầu, điều kiện khác.
Phần thứ ba:
Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển thể dục, thể thao tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước
1. Quan điểm
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể.
3. Nhiệm vụ và chỉ tiêu phát triển
3.1.
Nhiệm vụ phát triển thể thao cho mọi người
3.1.1. Phát triển thể dục thể thao quần
chúng.
3.1.2. Phát triển giáo dục thể chất
và hoạt động thể thao trong trường học.
3.1.3. Phát triển thể dục thể thao
trong lực lượng vũ trang.
3.1.4. Phát triển hệ thống thi đấu
TDTT cấp tỉnh, cấp huyện.
3.1.5. Phát triển phong trào thể dục thể thao xã, phường, thị trấn.
3.1.6. Một số chỉ tiêu cụ thể.
3.2. Nhiệm vụ và chỉ tiêu phát triển
thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
3.2.1. Xây dựng cơ chế tổ chức và nội
dung tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao theo hướng chuyên nghiệp. Tăng cường
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao cho công tác đào tạo tài năng thể
thao.
3.2.2. Tập trung đầu tư các môn thể
thao trọng điểm, các môn thế mạnh truyền thống của Thanh Hóa.
3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo, huấn
luyện VĐV thành tích cao để chuẩn bị tham gia các kỳ Đại hội
TDTT toàn quốc. Các kỳ Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội thể
thao châu Á (ASIAD) và có VĐV tham dự Olympic Gamess.
3.2.4. Tập trung đầu tư cho những VĐV
ưu tú có khả năng giành huy chương vàng SEA Games, Huy chương ASIAD, thế giới
và Olympic.
3.2.5. Xây dựng
các trung tâm đào tạo huấn luyện VĐV nâng cao thành tích thể thao. Xây dựng trường
phổ thông năng khiếu thể thao tại thành phố Thanh Hóa; các trung tâm huyện, thị
và các câu lạc bộ từng môn thể thao cơ sở.
3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, xây
dựng và nâng cấp hệ thống sân bãi, nhà tập, nhà ở, sân vận
động, bể bơi, trường bắn... phục vụ cho việc đào tạo VĐV, nâng cao thành tích
thể thao.
3.2.7. Mở rộng hợp tác với các trung tâm thể thao mạnh trong nước và đầu tư cho các VĐV
ưu tú tập huấn và thi đấu quốc tế.
3.2.8. Từng bước đầu tư cho việc ứng
dụng khoa học công nghệ, y học hồi phục chữa trị chấn thương, chăm sóc dinh dưỡng
cho lực lượng VĐV thành tích cao.
3.2.9. Ban hành chế độ, chính sách đặc
thù để động viên khuyến khích, để "giữ chân" VĐV tài năng của Thanh
Hóa và thu hút các tài năng ở các địa phương khác về phục vụ cho thể thao Thanh
Hóa.
3.2.10. Điều chỉnh hợp lý bộ máy tổ
chức quản lý ngành thể thao theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ về
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa Thông tin thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nhằm phục vụ hiệu quả cho
công tác đào tạo, huấn luyện VĐV.
3.2.11. Một số chỉ tiêu cụ thể.
4. Các giải pháp thực hiện Đề án:
4.1. Giải pháp tuyên truyền, nâng cao
nhận thức về TDTT
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh
đạo, quản lý nhà nước về phát triển thể dục, thể thao
4.3. Giải pháp về cơ chế, chính sách
4.4. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực thể dục, thể thao
4.5. Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở vật chất thể dục, thể thao
4.6. Giải pháp về xã hội hóa hoạt động
thể dục, thể thao
4.7. Giải pháp nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ trong các hoạt động TDTT.
4.8. Giải pháp về hợp tác quốc tế
trong phát triển thể dục, thể thao.
4.9. Giải pháp về huy động nguồn lực
phát triển thể dục, thể thao.
5. Kinh
phí thực hiện Đề án:
- Tổng kinh phí thực hiện Đề án (Trong đó, phát triển sự nghiệp TDTT xây dựng cơ sở vật chất
TDTT).
- Cơ cấu nguồn kinh phí (NSTW, NS
tỉnh; kinh phí sự nghiệp; kinh phí đầu tư phát triển; nguồn XHH).
Phần thứ tư: Tổ
chức thực hiện
1. Thời
gian thực hiện: 2016 - 2020
2. Phân công nhiệm vụ:
Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan để triển khai
thực hiện Đề án, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, trong đó phân công nhiệm vụ cho đơn vị làm đầu mối theo dõi, tổng hợp báo cáo.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, căn cứ các
quy định hiện của pháp luật và nội dung phê duyệt tại quyết định này, xây dựng
và hoàn thiện Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở
thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước; thẩm định và trình duyệt
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; giám đốc các sở; thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (2).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|