|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
760/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 760/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 26 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ,
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP , ngày 11/01/2008 của Chính phủ bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
195/QĐ-TTg , ngày 16/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2198/QĐ-TTg , ngày 03/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
2160/QĐ-TTg , ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát
triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-UBND, ngày 11/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự
toán kinh phí quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2012 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số
79/TTr-SVHTTDL, ngày 13/5/2014 của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch về
việc phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm
2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch phát triển thể dục,
thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số
08-NQ/TW, ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị, Chiến lược phát triển thể dục, thể thao
Việt Nam đến năm 2020, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ IX
nhiệm kỳ 2010 - 2015 và Chương trình hành động của Tỉnh uỷ Vĩnh Long về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm
2020;
- Phát triển thể dục, thể thao
nhằm nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất
lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường
văn hoá lành mạnh trong cộng đồng dân cư. Kết
hợp chặt chẽ thể thao phong trào và thể thao thành tích cao, thể thao dân tộc
và hiện đại;
- Đầu tư cho thể dục thể thao
là đầu tư cho con người, cho sự phát triển của đất nước. Ngoài nguồn kinh phí
ngân sách hỗ trợ, đẩy mạnh các nguồn huy động xã hội để đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất thể dục, thể thao và đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao;
phát huy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức xã hội trong quản lý, điều hành các
hoạt động thể dục, thể thao.
2. Mục tiêu:
- Tiếp tục cụ thể hoá quan điểm
chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về phát triển thể dục, thể thao
ngang tầm với sự phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội, từng bước đưa sự nghiệp
thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long phát triển khá so với các tỉnh, thành trong khu
vực ĐBSCL và trên cả nước;
- Tạo bước đột phá, nâng cao
thành tích thể dục thể thao tỉnh nhà; lấy phong trào thể dục, thể thao cho mọi
người, thể dục thể thao trong trường học làm nền tảng cơ bản và là tiền đề để
phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh;
- Phát triển phong trào thể
dục, thể thao nhằm thực hiện chủ trương nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho
nhân dân, thực hiện xây dựng nông thôn mới; góp phần thực hiện thắng lợi mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo tinh thần Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh
Vĩnh Long trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, phấn đấu
đưa Vĩnh Long trở thành tỉnh đạt mức trung bình khá năm 2015, tăng trưởng bền
vững đến năm 2020.
3. Nhiệm vụ:
a) Đối với thể dục, thể thao
cho mọi người:
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
cuộc vận động: “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, thu hút
mọi tầng lớp nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên. Duy
trì và phát triển hệ thống thi đấu giải thể thao các cấp, các môn thể thao
Olympic, môn thể thao dân tộc, các loại hình thi đấu thể thao, hội thao, giao
lưu, biểu diễn.... đặc biệt duy trì và chỉ đạo tổ chức tốt Đại hội thể dục, thể
thao các cấp tỉnh Vĩnh Long lần thứ VIII năm 2017 - 2018.
b) Đối với thể dục, thể thao
trường học:
Xây dựng Kế hoạch liên tịch
phối hợp giữa Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch với Sở Giáo dục - Đào tạo tổ chức
các hoạt động thể dục, thể thao trường học. Duy trì công tác giáo dục thể chất
nội khoá và đẩy mạnh hoạt động thể thao ngoại khoá, phấn đấu đến năm 2015 có
79,6% số trường, năm 2020 có 89,9% số trường thực hiện tốt hoạt động thể thao
ngoại khoá; năm 2015 có 91,1%, năm 2020 có 95,8% học sinh đạt tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể theo quy định. Hình thành điểm một số lớp năng khiếu thể thao
trong trường học theo Quyết định số 32/2003/QĐ-BGDĐT ngày 11/7/2003 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Định kỳ tổ chức Hội Khoẻ Phù Đổng theo 3 cấp và tham dự toàn
quốc do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định. Phấn đấu thành tích Hội Khoẻ Phù Đổng
toàn quốc lần thứ 9 năm 2016 đạt tốp 25, lần thứ 10 năm 2020 đạt tốp 20 tỉnh,
thành trên toàn quốc; lấy hoạt động thể dục, thể thao trường học làm nền tảng
phát hiện, tuyển chọn và đào tạo tài năng thể thao cho tỉnh và cho quốc gia.
Đáp ứng đầy đủ đội ngũ giáo viên thể dục, thể thao ở các cấp học; cơ sở vật
chất thể thao trường học được đầu tư theo hướng hiện đại, đạt chuẩn quốc gia
góp phần xây dựng nông thôn mới.
c) Đối với thể thao thành tích
cao:
Tập trung đầu tư các môn thể
thao thế mạnh của tỉnh gồm: Điền kinh, bơi lặn, xe đạp, Taekwondo, Vovinam, Karatedo,
bắn cung, bóng bàn; từng bước chuyển 2 môn bóng đá, bóng chuyền phát triển theo
hướng thể thao bán chuyên nghiệp và chuyên nghiệp, phấn đấu đưa đội tuyển bóng
đá thi đấu ở giải hạng nhất quốc gia, bóng chuyền nam, nữ ở hạng đội mạnh quốc
gia; duy trì đầu tư các môn thể thao có tiềm năng phát triển gồm: Canoeing, bi
sắt, cử tạ, bi da, cầu mây. Xây dựng lực lượng vận động viên tài năng có khả
năng tiếp cận trình độ thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới, đưa
thành tích thể thao tỉnh Vĩnh Long xếp hạng tốp 4 năm 2015 và nằm trong tốp
3/13 tỉnh thành khu vực ĐBSCL vào năm 2019; nâng dần thứ hạng toàn đoàn và vị
thế thể thao thành tích cao của tỉnh tại các kỳ đại hội, giải thể thao khu vực,
toàn quốc và quốc tế, xếp trong tốp 25 tỉnh, thành, ngành tại Đại hội thể dục
thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 tại Nam Định và tốp 20 tỉnh, thành tại
Đại hội thể dục thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018 tại An Giang; xây dựng
chính sách ưu đãi của tỉnh đối với huấn luyện viên, vận động viên đặc biệt xuất
sắc, mở rộng giao lưu liên kết thể thao giữa Vĩnh Long với các tỉnh, thành
trong cả nước và quốc tế; đóng góp vận động viên cho các đội tuyển Quốc gia.
4. Chỉ tiêu chủ yếu:
1. TDTT cho mọi người
|
- Tỷ lệ người tập luyện TDTT TX: Năm 2015 là
28%; năm 2020 là 33%
- Hộ gia đình thể thao năm 2015 là 20%; năm
2020 là 28%.
|
- Câu lạc bộ TDTT năm 2015 là
1250, năm 2020 là 1750
|
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên tập luyện (%)
+ Ngoại khoá: Năm 2015 là 79,6%
; năm 2020 là 89,9%.
+ Đạt tiêu chuẩn rèn luyện: Năm
2015 là 91,1% ; năm 2020 là 95,8%.
|
- Tỷ lệ chiến sỹ khoẻ trong lực lượng vũ trang
(%)
+ Quân đội TLTDTT TX năm 2015 là
95,5% ; năm 2020 là 99%
+ Quân đội Đạt tiêu chuẩn CS khoẻ năm 2015 là
84,89% ; năm 2020 là 93,7%
+ Công an TLTDTT TX năm 2015 là
99% ; năm 2020 là 99%
+ Công an Đạt tiêu chuẩn CS khoẻ năm 2015 là
84,89% ; năm 2020 là 93,7%
|
2. Thể thao thành tích cao
|
- Số lượng VĐV tập trung đào tạo (người) năm
2015 là 460, năm 2020 là 720
|
- Số lượng VĐV đạt đẳng cấp (người)
+ Cấp I (người) năm 2015 là 39,
năm 2020 là 51
+ Kiện tướng (người) năm 2015 là 13 năm 2020
là 29
|
- Số lượng VĐV (người) năm 2015 là 398 VĐV,
năm 2020 là 577 VĐV
|
- Số môn thể thao (môn) năm 2015 có 8 môn, năm
2020 là 15 môn trọng điểm.
|
- Số huy chương đạt được
Năm 2015 là 268 năm 2020 là 378.
|
- Số lượng HLV năm 2015 là 82,
năm 2020 là 136
- Số lượng Trọng tài năm 2015 là 86,
năm 2020 là 102
|
3. Cơ sở vật chất TDTT
- Chỉ tiêu đất (ha) năm 2015 là 0,55m2 /
người đến năm 2020 là 1,36m2/ người
- Chỉ tiêu đất cho HS tiểu học (m2/HS)
năm 2015 là 1,82m2/hs, năm 2020 là 2,93m2/hs
- Chỉ tiêu đất cho HS THCS (m2/HS)
năm 2015 là 2,19m2/hs, năm 2020 là 2,79m2/hs
- Chỉ tiêu đất cho HS THPT (m2/HS)
năm 2015 là 1,86m2/hs, năm 2020 là 2,99m2/hs
- Chỉ tiêu đất cho SV ĐH CĐ và THCN (m2/HS)
năm 2015 là 4,83m2/hs, năm 2020 là 5,07m2/hs
- Các công trình thể thao năm 2015 là 429, năm
2020 là 473
+ Cấp quốc tế: Các công trình xây dựng tại
trung tâm thể thao của tỉnh phải đảm bảo quy chuẩn quốc tế.
+ Cấp quốc gia: Các công trình từ huyện trở
lên phải đảm bảo quy chuẩn cấp quốc gia
+ Cấp tỉnh: Các công trình xã phường, thị trấn
phải đảm bảo theo quy chuẩn của cấp tỉnh
|
5. Tổng hợp nhu cầu kinh phí :
(ĐVT: tỷ đồng)
TT
|
Nội dung
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Xây dựng công trình cấp tỉnh
|
|
|
30
|
70
|
80
|
40
|
80
|
80
|
2
|
Xây dựng công trình cấp huyện
|
|
20
|
53
|
78
|
128
|
160
|
10
|
70
|
3
|
Xây dựng công trình cấp xã
|
|
26,5
|
36
|
56
|
64
|
72
|
76
|
80
|
4
|
Kinh phí hoạt động cấp xã
|
3,3
|
2,3
|
2,3
|
3,7
|
5,5
|
4,8
|
4,8
|
4,8
|
5
|
Kinh phí hoạt động cấp huyện
|
3,4
|
2,6
|
2,9
|
3,3
|
4,8
|
4,1
|
4,5
|
4,5
|
6
|
TDTT quần chúng cấp tỉnh
|
1,5
|
4,6
|
2,6
|
1,2
|
2,4
|
6,6
|
5,2
|
2,1
|
7
|
Thể thao thành tích cao
|
29,5
|
32,5
|
36,8
|
46,5
|
49,5
|
56,8
|
64,6
|
69,3
|
8
|
Lập quy hoạch, đề án TDTT
|
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
0,30
|
Tổng cộng
|
37,7
|
88,8
|
163,66
|
258,73
|
334,2
|
344,3
|
245,1
|
311
|
* Kinh phí đầu tư cho lĩnh vực thể dục,
thể thao tuỳ thuộc vào nguồn kinh phí ngân sách hàng năm để cân đối phân bổ cho
phù hợp. Ngoài nguồn ngân sách nhà nước, cần đẩy mạnh xã hội hoá, vận động tài
trợ, kinh doanh dịch vụ lĩnh vực thể dục, thể thao.
* Cơ cấu các nguồn lực ngân sách tài chính dự
kiến được huy động
TT
|
Nội dung
|
2015
|
2020
|
2030
|
1
|
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
|
73.5%
|
62.5%
|
41.25%
|
2
|
Nguồn xổ số kiến thiết chi cho các công trình
phúc lợi xã hội
|
15%
|
22.5%
|
33.75%
|
3
|
Nguồn tài trợ từ các tổ chức phi Chính phủ
|
1%
|
1.5%
|
3%
|
4
|
Nguồn xã hội hoá
|
10%
|
12.5
|
20%
|
5
|
Nguồn từ các hoạt động dịch vụ có thu
|
0.5%
|
1%
|
2%
|
Cơ cấu phân bổ nguồn ngân sách nhà nước theo xu
hướng giảm dần và tăng dần các nguồn vốn khác như: Nguồn xổ số kiến thiết chi
cho các công trình phúc lợi xã hội; nguồn tài trợ từ các tổ chức phi Chính phủ;
nguồn từ các hoạt động dịch vụ có thu; nguồn xã hội hoá. Đối với nguồn thu từ
các tổ chức phi Chính phủ sử dụng chủ yếu thông qua các tổ chức tình nguyện
viên, tổ chức Jica để giúp nâng cao trình độ thể thao, đặc biệt là thể thao
thành tích cao.
6. Các dự án đầu tư trọng điểm:
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Đề án phát triển thể dục, thể thao trường học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn đến
năm 2020.
|
Sở GDĐT
|
Sở VHTTDL
|
8/2014
|
Đề án đăng cai tổ chức giải bóng chuyền, giải bắn cung Đại hội thể dục thể
thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2018 tại Vĩnh Long.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TNMT, XD,
|
11/2014
|
Đề án đăng cai tổ chức Đại hội thể dục thể thao đồng bằng sông Cửu Long
lần thứ VIII năm 2019.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TNMT, XD, TC.
|
01/2015
|
Đề án thành lập trung tâm huấn luyện thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh
Long.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TNMT, TC, GDĐT
|
8/2015
|
Đề án thành lập trung tâm tổ chức thi đấu thể thao tỉnh Vĩnh Long.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TNMT, TC, GDĐT
|
8/2015
|
Đề án phát triển bóng đá tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT,TC, TP, NV
|
8/2016
|
Đề án phát triển bóng chuyền tỉnh Vĩnh Long.
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TC, TP, NV
|
8/2016
|
Đề án thành lập trung tâm thể thao giải trí tỉnh Vĩnh Long
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TNMT, TC, TP, NV, TTTT, PTTH
|
12/2016
|
Đề án xây dựng hồ bơi tập luyện và thi đấu tỉnh
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHĐT, TNMT, TC, XD
|
12/2016
|
7. Các nhóm giải pháp chủ yếu:
a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thể
dục thể thao:
Xây dựng hệ thống văn bản của tỉnh, tạo hành
lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy phát triển thể dục thể thao: Chính sách ưu đãi
đặc thù cho HLV, VĐV tài năng lập thành tích xuất sắc ở các giải quốc gia và
quốc tế, chính sách ưu đãi kêu gọi đầu tư công trình thể dục thể thao các cấp
trong tỉnh.
b) Phát triển hạ tầng thể dục, thể thao:
Hình thành hệ thống
kết cấu hạ tầng thể dục thể thao từ cấp tỉnh đến cơ sở đồng bộ theo quy chuẩn
của quốc gia. Ưu tiên đầu tư công trình nhà thi đấu, hồ bơi cấp tỉnh…
đạt chuẩn quốc gia; hoàn thành giai đoạn 2 khu tập luyện và thi đấu thể dục thể
thao cấp huyện; hoàn thành xây dựng thiết chế thể dục thể thao cho 22 xã điểm
thực hiện xây dựng nông thôn mới.
c) Xây dựng hệ thống đào tạo vận động viên thể
thao thành tích cao:
Xây dựng hệ thống đào tạo VĐV thể thao thành
tích cao theo hướng tập trung các môn thể thao thế mạnh của tỉnh, các môn thể
thao Olympic và phát triển các môn thể thao chuyên nghiệp; mở rộng hệ thống các
môn thể thao quần chúng, khôi phục các môn thể thao dân tộc, các loại hình trò
chơi vận động, trò chơi dân gian; từng bước hình thành quy trình công nghệ đào
tạo VĐV. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống huấn luyện chuyên môn hoá sâu, ứng
dụng khoa học công nghệ, quy trình tuyển chọn đào tạo và xây dựng hệ thống các
điều kiện đảm bảo đáp ứng đúng theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
d) Huy động vốn đầu tư:
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá, vận động tài trợ
cho các đội tuyển thể thao của tỉnh, tài trợ tổ chức thi đấu giải thể thao, đầu
tư các công trình thể thao các cấp.
Đa dạng hoá các nguồn thu, trong đó tăng dần tỷ
trọng các nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của nước ngoài và
các tổ chức quốc tế. Tăng nguồn thu từ các hoạt động tổ chức (sự kiện, giải trí
thể thao…).
Phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ, trong đó
đặc biệt các hoạt động liên kết với các doanh nghiệp để tạo nguồn thu. Thí điểm
cổ phần hoá một số cơ sở TDTT để huy động các nguồn vốn phát triển của xã hội,
sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức trong và ngoài nước.
Điều 2.
1. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch; đồng thời tổng hợp,
báo cáo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Giám đốc Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện các nội dung Quy hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thủ trưởng các sở, ngành: Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Giáo dục - Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Xây dựng, Tư pháp,
Y tế, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2579/QĐ-UBND,
ngày 27/12/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển
thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2006 - 2010 và định hướng đến
2015 (điều chỉnh, bổ sung).
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 760/QĐ-UBND ngày 26/05/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
4.136
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|