ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 30
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ PHÂN CẤP
CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 7479/TTr-SNN ngày
12/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ quan
thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản và phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Cơ
quan thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định.
1. Thực hiện theo quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo quyết định này, trừ các cơ sở tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo quyết định này và điểm e, g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT .
2. Trường hợp một cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định của hai đơn vị thì
Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản chủ trì, phối
hợp với đơn vị có liên quan để thực hiện thẩm định.
Điều 4.
Phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không
thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thực hiện theo phân công tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo quyết định này.
Điều 5.
Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được phân cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện nhiệm vụ theo quy định
tại Điều 3, Điều 4 của quyết định này.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở
được phân cấp thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tổ chức thu mẫu
giám sát, cảnh báo an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm.
d) Thực hiện tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
chế độ báo cáo hiện hành. Thời gian báo cáo: Báo cáo tháng trước ngày 20 hàng tháng,
báo cáo sơ kết 6 tháng trước ngày 15/6 hàng năm và báo cáo tổng kết năm trước
ngày 10/12 hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố
Tân An, thị xã Kiến Tường; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ theo đúng
quy định tại Điều 4 của quyết định này.
b) Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường
tổ chức thu mẫu giám sát, cảnh báo an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc
lĩnh vực được phân cấp cho cấp huyện, cấp xã quản lý; hỗ trợ cho Ủy ban nhân
dân cấp xã triển khai thực hiện quyết định này tại địa phương.
c) Bố trí cân đối đủ kinh phí
cho cơ quan, đơn vị được phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý.
d) Báo cáo kết quả thực hiện
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn quản lý về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực
vật và Quản lý chất lượng nông sản) theo chế độ báo cáo hiện hành để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy
định. Thời gian báo cáo: Báo cáo tháng trước ngày 15 hàng tháng, báo cáo sơ kết
6 tháng trước ngày 10/6 hàng năm và báo cáo tổng kết năm trước ngày 05/12 hàng
năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hàng năm, xây dựng kế hoạch
và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản được phân cấp quản lý trên địa bàn quản lý trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổng hợp, bố trí kinh phí thực hiện.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn theo quy định đến các cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản được phân cấp quản lý.
c) Tổ chức cho các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản được phân cấp quản lý ký cam kết sản xuất thực
phẩm an toàn, tổ chức kiểm tra thực hiện cam kết và thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở không chấp hành nội dung
cam kết sản xuất thực phẩm an toàn theo đúng quy định của Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT .
d) Cử cán bộ tham dự các lớp
đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ được
phân cấp kiểm tra, quản lý.
đ) Lưu trữ có hệ thống các hồ
sơ liên quan đến hoạt động thống kê, cam kết sản xuất an toàn của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản được phân cấp quản lý theo quy định.
e) Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ được phân cấp quản lý về Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thị xã/ thành phố) để tổng
hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian báo cáo: Báo cáo
tháng trước ngày 12 hàng tháng, báo cáo sơ kết 6 tháng trước ngày 07/6 hàng năm
và báo cáo tổng kết năm trước ngày 02/12 hàng năm.
Điều 6.
Kinh phí thực hiện hàng năm
Kinh phí quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Long An thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Đối với cấp tỉnh:
Sở Tài chính phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí theo khả năng cân đối và theo phân cấp nhân sách.
2. Đối với cấp huyện, cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt kinh phí, quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị
thuộc cấp huyện, cấp xã được giao nhiệm vụ để thực hiện.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20/01/2020 và thay thế Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày
16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm
vi quản lý của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 8. Chánh Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 8;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Quản lý chất lượng NLS và TS;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT PVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Công báo tỉnh Long An;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, SNN, Nguyen.
QD_QUY DINH CQTD DU DK ATTP TH KHAC (7479)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
PHỤC LỤC 1.
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh
Long An)
STT
|
Cơ quan thực hiện
|
Thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm
|
01
|
Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ
thực vật và Quản lý chất lượng nông sản
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc thực vật.
|
Cơ sở thu gom, bảo quản, sơ
chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ
cho bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm
nông, lâm, thủy sản.
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm
nông, lâm, thủy sản.
|
Cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh muối, muối i-ốt.
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
thuộc lĩnh vực phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
|
Nông sản thực phẩm khác thuộc
lĩnh vực phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
02
|
Chi cục Chăn nuôi, Thú y
và Thủy sản
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực
phẩm có nguồn gốc chăn nuôi, thủy sản.
|
Cơ sở giết mổ tập trung.
|
Tàu cá (có chiều dài lớn
nhất từ 15 mét trở lên)
|
PHỤ LỤC 2.
CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM,
THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh
Long An)
STT
|
Cơ quan thực hiện
|
Quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
01
|
Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường
|
Sơ chế nhỏ lẻ
|
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
Kinh doanh thực phẩm bao gói
sẵn
|
02
|
UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
không có địa điểm cố định, kể cả tàu cá (có chiều dài lớn nhất nhỏ hơn 15
mét)
|