ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4767/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
22 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số
1540/KH-BCĐTƯATTP ngày 13/12/2023 của Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành
Trung ương về an toàn thực phẩm - Bộ Y tế Triển khai công tác bảo đảm an toàn
thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 263/TTr-SYT ngày 19/12/2023 và đề nghị của Sở Công Thương,
Sở Nông nghiệp và PTNT.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân
2024 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Sở Y tế (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành tỉnh
về an toàn thực phẩm) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành tại Điều 1
đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra; báo cáo tình hình thực hiện cho Ban Chỉ đạo tỉnh,
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan và các thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành tỉnh về an toàn thực phẩm chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN
GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4767/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của
UBND tỉnh)
Thực hiện Kế hoạch số
1540/KH-BCĐTƯATTP ngày 13/12/2023 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an
toàn thực phẩm về việc triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên
đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024; UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch
triển khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ
hội Xuân 2024 trên địa bàn (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Bảo đảm
an toàn thực phẩm (ATTP) trong sản xuất, chế biến, kinh doanh và sử dụng thực
phẩm; tăng cường kiểm soát, ngăn chặn kịp thời việc sản xuất, kinh doanh thực
phẩm giả, kém chất lượng; đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng; phòng chống ngộ độc
thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hạn chế tối đa các vụ ngộ độc
thực phẩm trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra liên ngành từ tỉnh đến cấp huyện, xã; tập trung vào các nhóm sản phẩm tiêu
thụ nhiều trong dịp Tết và Lễ hội có yếu tố nguy cơ cao, các cơ sở, làng nghề
chế biến thực phẩm.
- Huy động tối đa các kênh truyền
thông phổ biến các quy định của pháp luật về ATTP cũng như các kiến thức trong
lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng thực phẩm đến người dân.
II. THỜI
GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian triển khai: Từ
ngày ban hành Kế hoạch này đến hết ngày 20/3/2024.
2. Phạm vi triển khai: Trên
phạm vi toàn tỉnh.
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Hoạt động truyền thông:
- Phổ biến, tuyên truyền Kế hoạch
triển khai công tác bảo đảm ATTP Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về bảo đảm ATTP cho nhà quản lý, người sản xuất kinh doanh và người tiêu
dùng về sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo pháp luật, quản lý ATTP tại nơi diễn
ra Lễ hội; quản lý ATTP theo tình hình thực tế của từng địa phương; kịp thời
công khai các trường hợp vi phạm quy định ATTP, biểu dương các tổ chức cá nhân,
các địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn cho cộng đồng.
- Huy động mọi nguồn lực, mọi
hình thức, phương tiện truyền thông thích hợp để phổ biến các quy định về ATTP,
kiến thức về ATTP; huy động toàn xã hội tham gia phòng ngừa, đấu tranh với việc
sản xuất, kinh doanh thực phẩm giả, kém chất lượng; phòng ngừa ngộ độc thực phẩm,
kịp thời cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm trong dịp trước, trong và sau tết,
cũng như mùa Lễ hội Xuân 2024.
- Nội dung tuyên truyền: Theo
Phụ lục 1 đính kèm.
2. Hoạt động kiểm tra:
a) Cấp tỉnh: Giao
Sở Y tế, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành tỉnh về ATTP (sau đây gọi
tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Công Thương, Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh và các cơ quan, đơn vị
liên quan xây dựng, phê duyệt Kế hoạch kiểm tra về ATTP trong dịp Tết Nguyên
đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024 trên địa bàn tỉnh; ban hành Quyết định kiểm
tra liên ngành về ATTP trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân
2024.
b) Cấp huyện:
- Ban Chỉ đạo liên ngành về
ATTP các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ động tham mưu cho UBND huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) ban hành Kế hoạch triển
khai công tác bảo đảm ATTP Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024 của
địa phương ngay sau khi Kế hoạch này được ban hành.
- UBND cấp huyện tổ chức kiểm
tra về ATTP tại địa phương; chỉ đạo UBND cấp xã ban hành Kế hoạch triển khai
công tác bảo đảm ATTP Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024 và tổ chức
kiểm tra về ATTP tại cấp xã.
c) Đối tượng kiểm tra: Các
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm, kinh doanh dịch vụ
ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố, tập trung vào những cơ sở sản xuất, kinh
doanh các mặt hàng thực phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết và các Lễ hội,
như: Thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát,
bánh, mứt, kẹo, rau, củ, quả, phụ gia thực phẩm... Trong đó, các đoàn kiểm tra
liên ngành cấp tỉnh tập trung kiểm tra những cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập
khẩu thực phẩm là đầu mối lớn, các chợ đầu mối, siêu thị, trung tâm thương mại,
cơ sở giết mổ, vận chuyển thực phẩm. Các đoàn kiểm tra liên ngành cấp huyện, xã
thực hiện kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm vừa và nhỏ,
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quản lý.
d) Thời gian tổ chức kiểm
tra: Trước, trong, sau Tết và Lễ hội. Tùy theo tình hình thực tế của từng
địa phương, các cơ quan, đơn vị, thực hiện trong thời gian từ ngày Kế hoạch
này được ban hành đến hết ngày 20/3/2024.
đ) Thực hiện xử lý vi phạm:
Các đoàn kiểm tra khi phát hiện vi phạm phải xử lý hoặc kiến nghị cấp
có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; tuyệt đối không để các sản phẩm
thực phẩm không bảo đảm ATTP, không rõ nguồn gốc lưu thông trên thị trường;
không để các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường
phố không bảo đảm ATTP tiếp tục hoạt động khi chưa thực hiện các biện pháp khắc
phục.
3. Đảm bảo việc xử lý khi xảy
ra ngộ độc thực phẩm: Sở Y tế chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh chuẩn bị sẵn
sàng phương án, lực lượng thường trực, phương tiện, thuốc, vật tư, hóa chất để
cấp cứu, điều trị, giảm thiểu ảnh hưởng khi có ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa
bàn tỉnh; chỉ đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh và Trung tâm Y tế cấp huyện theo dõi, nắm chắc thông tin và kịp thời điều
tra, báo cáo, xử lý khi xảy ra ngộ độc thực phẩm tại địa bàn.
4. Tổng kết, báo báo: Kết
thúc đợt triển khai, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện
gửi về Sở Y tế (số 756 đường Trần Hưng Đạo, thành phố Quy Nhơn) để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan.
Thời gian báo cáo cụ thể:
- Trước ngày 12/01/2024: Báo
cáo nhanh kết quả kiểm tra trước Tết Giáp Thìn năm 2024 theo Mẫu báo cáo số 02
của Phụ lục 2 đính kèm.
- Trước ngày 15/02/2024: Báo
cáo công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Giáp Thìn năm 2024 theo Mẫu báo cáo
01 của Phụ lục 2 đính kèm.
- Trước ngày 15/3/2024: Báo
cáo công tác bảo đảm an toàn thực phẩm mùa Lễ hội Xuân Giáp Thìn 2024 theo Mẫu
báo cáo 01 của Phụ lục 2 đính kèm.
IV. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cấp tỉnh: Sử dụng từ
nguồn kinh phí đã được UBND tỉnh giao dự toán cho các Sở Y tế, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực
hiện. Trường hợp cần thiết bổ sung kinh phí để thực hiện Kế hoạch, các cơ quan,
đơn vị gửi dự toán kinh phí cho Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
2. Cấp huyện: Sử dụng từ
nguồn kinh phí do địa phương cân đối, bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của địa phương.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cơ quan chủ trì triển
khai Kế hoạch:
a) Cấp tỉnh: Giao
Sở Y tế (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch
này đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra.
b) Cấp huyện: UBND
huyện, Ban Chỉ đạo liên ngành về An toàn thực phẩm cấp huyện (Phòng Y tế là cơ
quan thường trực).
c) Cấp xã: UBND
xã, Ban Chỉ đạo liên ngành về An toàn thực phẩm cấp xã (Trạm Y tế là cơ quan
thường trực).
2. Các cơ quan phối hợp: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Công an tỉnh,
Cục Quản lý thị trường tỉnh, Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình
Định, các đài truyền thanh cơ sở và các đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm
vụ và thẩm quyền được giao, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế để tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các hội đoàn thể: Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động; tích cực phối hợp cùng với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh tổ
chức triển khai Kế hoạch này; tổ chức giám sát việc tuyên truyền, thực thi pháp
luật về ATTP; tham gia giám sát thực hiện cam kết bảo đảm về ATTP của tổ chức,
cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; tuyên truyền pháp luật về
ATTP cho người dân tuyệt đối không sử dụng các loại thực phẩm không đảm bảo vệ
sinh, các sản phẩm thực phẩm ô nhiễm, biến chất.
Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các hội, đoàn thể phối
hợp tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC 1:
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI XUÂN 2024
I. ĐỐI TƯỢNG
ƯU TIÊN TRUYỀN THÔNG
1. Người nội trợ, người trực tiếp
chọn mua, chế biến thực phẩm gia đình
2. Người tiêu dùng thực phẩm
3. Người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm
4. Chính quyền các cấp, các nhà
quản lý
II. NỘI
DUNG TRUYỀN THÔNG
1. Tuyên
truyền trước Tết:
1.1. Đối với Chính quyền
các cấp, các nhà quản lý:
- Phổ biến Kế hoạch triển khai
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội mùa xuân
2024.
- Tuyên truyền các văn bản pháp
luật, chỉ đạo của Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn
thực phẩm, đặc biệt chú ý một số văn bản như:
+ Luật số 67/2020/QH14 ngày 13
tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành
chính, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022;
+ Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 21
tháng 10 năm 2022 của Ban Bí thư về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm
trong tình hình mới;
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường trách nhiệm
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
+ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19
tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu,
gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc
nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học
cổ truyền. Chấn chỉnh hoạt động quảng cáo theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09 tháng
5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm
của chính quyền các cấp, người đứng đầu các đơn vị, cơ quan trong việc quản lý
an toàn thực phẩm tại địa phương, cơ sở.
- Đưa tin, tuyên truyền về các
hoạt động thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm và công tác bảo đảm an toàn thực phẩm
trên địa bàn cả nước.
- Kịp thời công khai tên, địa
chỉ các cơ sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm; thông tin danh sách, địa
chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
1.2. Đối với người sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm:
- Tuyên truyền, phổ biến các
quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm.
- Tuyên truyền sử dụng nguyên
liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được
phép sử dụng, đúng liều lượng, đúng đối tượng theo quy định trong sản xuất, chế
biến thực phẩm.
- Tuyên truyền hướng dẫn các điều
kiện bảo quản, kinh doanh các sản phẩm truyền thống.
- Tuyên truyền phổ biến các quy
định về sản xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh
doanh rượu. Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
- Tuyên truyền phổ biến các mô
hình sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm
truyền thống của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm
an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa phương…
1.3. Đối với người tiêu
dùng thực phẩm:
- Hướng dẫn cách chọn mua thực
phẩm an toàn.
- Cách chế biến, bảo quản thực
phẩm an toàn.
- Không mua thực phẩm tại các
cơ sở sản xuất, kinh doanh không đảm bảo an toàn; Không mua sản phẩm thực phẩm
không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không nên mua, tích trữ quá
nhiều thực phẩm trong ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh
dưỡng, hoặc mốc hỏng.
2. Tuyên
truyền trong Tết:
2.1. Đối với Chính quyền
các cấp, các nhà quản lý: Đưa tin kịp thời về các hoạt động bảo đảm an
toàn thực phẩm trên địa bàn cả nước.
2.2. Đối với người sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm
- Tuyên truyền Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018; Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021; Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến
các quy định về sản xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về
kinh doanh rượu. Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Tuyên truyền phổ biến các sản
phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống của địa phương nhằm quảng
bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc
sản địa phương…
2.3. Đối với người tiêu
dùng thực phẩm:
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo
quản thực phẩm an toàn, các bảo quản giò, chả, canh măng, bánh trưng trong ngày
Tết.
- Không sử dụng sản phẩm thực
phẩm không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không chế biến quá nhiều thực
phẩm, thức ăn trong ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh dưỡng
hoặc mốc hỏng.
- Khai báo khi bị ngộ độc thực
phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm theo quy định.
3. Tuyên
truyền sau Tết và mùa Lễ hội:
3.1. Đối với Chính quyền
các cấp, các nhà quản lý:
- Các văn bản pháp luật, chỉ đạo
của Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm.
- Vai trò trách nhiệm của chính
quyền địa phương trong việc quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương, tại khu lễ
hội.
- Bảo đảm an toàn thực phẩm tại
tất cả các cấp từ tỉnh đến quận/huyện, xã/phường. Công khai tên, địa chỉ các cơ
sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm; thông tin danh sách, địa chỉ sản xuất,
kinh doanh thực phẩm an toàn.
3.2. Đối với người sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm:
- Các quy định về điều kiện vệ
sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm.
- Các quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế,
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 17/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương; Chỉ thị số 13/CT-BCT ngày 30/10/2023 về việc thực
hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023
và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024.
- Tuyên truyền phổ biến các mô
hình sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm
truyền thống của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm
an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa phương.
- Hằng tuần công khai các cơ sở,
cá nhân bị phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm nhằm cảnh cáo, răn đe,
ngăn chặn các hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm trái pháp luật.
3.3. Đối với người tiêu
dùng:
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo
quản thực phẩm an toàn và các mối nguy về an toàn thực phẩm…
- Không sử dụng sản phẩm thực
phẩm không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Phòng ngừa ngộ độc rượu trong
mùa lễ hội.
III. CÁC
KÊNH TRUYỀN THÔNG
1. Kênh truyền thông đại
chúng:
- Huy động Đài Phát thanh và
Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định và các đơn vị truyền thông trên địa bàn tỉnh
tham gia, dành nhiều thời gian, thời lượng phát sóng tuyên truyền về an toàn thực
phẩm. Đặc biệt phát huy hệ thống đài truyền thanh cơ sở để tập trung chuyển tải
thông điệp “Bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024”.
Viết bài phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm Tết, Lễ hội.
- Tổ chức tọa đàm, đối thoại trực
tiếp trên truyền hình, truyền thanh về an toàn thực phẩm, phổ biến các nội dung
của Luật và các văn bản hướng dẫn liên quan để nâng cao hiệu quả thực thi các nội
dung của Luật.
2. Kênh truyền thông trực tiếp:
Tăng cường truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên
phòng, nông nghiệp phát triển nông thôn, các ban ngành, đoàn thể (như Mặt trận
Tổ quốc, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, lực lượng vũ trang, cộng
tác viên y tế thôn, bản...) với nhiều hình thức đa dạng, như: hướng dẫn thực
hành cụ thể theo nhóm, nói chuyện, hội thảo, hội diễn, hội thi quần chúng, hội
thi cộng tác viên tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm... Đưa vào thảo luận
và có nghị quyết về đảm bảo an toàn thực phẩm trong các đợt sinh hoạt của các cấp
ủy Đảng.
3. Các kênh truyền thông
khác: Tùy từng địa phương, phong tục, tập quán, địa bàn dân cư triển khai
các hình thức truyền thông phù hợp như băng - rôn, khẩu hiệu, triển lãm, hướng
dẫn cụ thể.
4. Đặc biệt, cần huy động
sự hưởng ứng tham gia của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm và các tổ chức, đoàn thể bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cùng
tham gia vào các hoạt động truyền thông, tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Giáp Thìn và Lễ hội Xuân 2024.
KHẨU HIỆU TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT
NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN VÀ MÙA LỄ HỘI 2024
1. Vì sức khoẻ cộng đồng,
hãy sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn.
2. Không sử dụng thực phẩm
ôi thiu, mốc hỏng; không rõ nguồn gốc, xuất xứ;.
3. Vì quyền lợi người
tiêu dùng, hãy đấu tranh với các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm
4. Không lạm dụng rượu,
bia để Tết Giáp Thìn trọn niềm vui.
5. Không uống rượu khi
không biết rõ nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm.
6. Đảm bảo an toàn thực
phẩm, đảm bảo dinh dưỡng đa dạng để tăng cường sức khỏe.
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO
Mẫu 1 -
Báo cáo chung
...........(tên cơ
quan chủ quản)
............(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../BC -
…(chữ viết tắt tên CQ báo cáo)
|
Ngày
tháng năm 20......
|
BÁO CÁO
Triển khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Giáp Thìn và mùa Lễ hội Xuân 2024
Kính
gửi: …………………………….
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
Xây dựng Kế hoạch và công văn
chỉ đạo triển khai Kế hoạch tới các đơn vị trực thuộc (nêu cụ thể).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ TRIỂN
KHAI
1. Các hoạt động truyền
thông được triển khai
TT
|
Hoạt động
|
Số lượng/buổi
|
Số người tham dự/phạm vi bao phủ
|
1
|
Họp cộng tác viên báo chí
|
|
|
2
|
Nói chuyện
|
|
|
3
|
Tập huấn
|
|
|
4
|
Hội thảo
|
|
|
5
|
Phát thanh: tỉnh
|
|
|
|
Phát thanh: huyện
|
|
|
|
Phát thanh: xã/phường
|
|
|
|
Phát thanh: thôn/ bản
|
|
|
6
|
Truyền hình: tỉnh
|
|
|
7
|
Báo viết: tỉnh
|
|
|
|
Báo viết: huyện
|
|
|
|
Bản tin: xã/phường
|
|
|
8
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác ….
|
|
|
9
|
Hoạt động khác: hội thi, hội
thảo tuyên truyền ATTP ...
|
|
|
2. Hoạt động kiểm tra, thanh
tra: Theo Mẫu 2 Phụ lục này
III. TÌNH HÌNH NGỘ ĐỘC THỰC
PHẨM TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP THÌN (từ ngày 25/01/2024 đến 15/2/2024) VÀ LỄ
HỘI XUÂN (từ ngày 16/02/2024 - 10/3/2024)
TT
|
Chỉ số
|
Năm 2024
(Từ……..đến……….)
|
Số cùng kỳ năm 2023
|
So sánh
|
1
|
Số vụ (vụ)
|
|
|
|
2
|
Số mắc (ca)
|
|
|
|
3
|
Số chết (người)
|
|
|
|
4
|
Số đi Viện (ca)
|
|
|
|
5
|
Nguyên nhân (cụ thể)
|
|
|
|
Đánh giá: So sánh với tình hình
ngộ độc thực phẩm cùng kỳ năm trước; nêu nguyên nhân chủ yếu, giải pháp khắc phục.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Hạn chế, tồn tại:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi nhận:
-.........
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2 -
Báo cáo nhanh
...........(tên cơ
quan chủ quản)
............(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../BC -
…(chữ viết tắt tên CQ báo cáo)
|
Ngày
tháng năm 20......
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra trong dịp Tết Nguyên đán Giáp
Thìn và Lễ hội Xuân 2024
Kính
gửi:…………………………….
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO (nêu
cụ thể)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA TẠI CƠ
SỞ THỰC PHẨM (không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành T.Ư thực
hiện và báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn kiểm
tra
Tổng số đoàn kiểm tra: Trong
đó:
1.1. Số đoàn kiểm tra tuyến tỉnh:
1.2. Số đoàn kiểm tra tuyến huyện:
1.3. Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
2. Kết quả kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả kiểm tra
TT
|
Loại hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở được kiểm tra
|
Số cơ sở đạt
|
Tỷ lệ % đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm
và xử lý vi phạm
Số lượng: ……….. đoàn
Số cơ sở được kiểm tra: …….
Kết quả chi tiết:
TT
|
Nội dung
|
SX thực phẩm (gồm vừa SX và vừa KD)
|
KD thực phẩm
|
KD dịch vụ ăn uống
|
KD thức ăn đường phố
|
Cộng
|
1
|
Tổng số cơ sở
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
2
|
Cơ sở được thanh tra, kiểm
tra
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
Đạt (số cơ sở/%)
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
|
Vi phạm (số cơ sở/%)
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
3
|
Xử lý vi phạm
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
3.1
|
Phạt tiền:
|
............
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
- Số cơ sở:
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
|
- Tiền phạt (đồng):
|
............
|
............
|
............
|
...........
|
|
3.2
|
Xử phạt bổ sung:
|
|
|
|
|
|
|
- Tước quyền sử dụng GCN
|
|
|
|
|
|
|
+ Tước GCN cơ sở đủ điều kiện
ATTP
|
|
|
|
|
|
|
+ Tước giấy tiếp nhận đăng ký
công bố sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
+ Tước giấy xác nhận nội dung
Quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
- Đình chỉ hoạt động;
|
|
|
|
|
|
|
- Tịch thu tang vật...
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Khắc phục hậu quả (loại,
trọng lượng):
|
|
|
|
|
|
|
- Buộc thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
- Buộc tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (ghi rõ):........
|
|
|
|
|
|
4
|
Xử lý khác
|
|
|
|
|
|
|
Thu hồi GCN cơ sở đủ điều kiện
ATTP
|
|
|
|
|
|
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Kết quả kiểm
nghiệm mẫu
TT
|
Loại xét nghiệm
|
Kết quả xét nghiệm mẫu
|
|
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệp tại labo
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
CHUNG
Đánh giá thuận lợi, khó khăn và
phân tích đánh giá kết quả thực hiện trong dịp Tết nguyên đán năm 2024 so với Tết
nguyên đán năm 2023.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (ghi
cụ thể)
Nơi nhận:
-.........
- Lưu, VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|